A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
• Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
2. Về kỷ năng:
• Dùng qui tắc khai phương một thương và chia các căn bậc hai trong tình toán và biển đổi biểu thức.
3. Về thái độ: Suy luận, tính toán
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề; Hợp tác nhóm nhỏ
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Ngày Soạn: 10/9/06 Ngày dạy:............... Tiết 6 §3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức: Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 2. Về kỷ năng: Dùng qui tắc khai phương một thương và chia các căn bậc hai trong tình toán và biển đổi biểu thức. 3. Về thái độ: Suy luận, tính toán B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề; Hợp tác nhóm nhỏ C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập, Sgk, phấn màu Sgk, MTBT, giấy nháp D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Khai phương 28.21.12 3.4.7 III.Bài mới: (32') Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Định lý (12') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện chấm hỏi 1 sgk/16 HS: GV: Từ chấm hỏi một hãy chỉ ra mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương? HS: Phát biểu định lý sgk/16 GV: Ghi định lý và yêu cầu học sinh chứng minh HS: Trình bày chứng minh sgk/16 GV: Đánh giá, điều chỉnh 1. Định lý Với số akhông âm và số b dương ta có: HĐ2: Qui tắc khai phương một thương (10') GV: Từ mối liên hệ giữ phép chia và phép khai phương (định lý sgk/16), muốn khai phương một thương , trong đó số a không âm và số b dương ta có thể làm như thế nào ? HS: Phát biểu qui tắc khai phương một thương sgk/17 GV: Trình bày ví dụ 1 sgk/17 HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi chép GV: Yêu cầu học sinh thực hiện chấm hỏi 2 theo nhóm HS: Thực hiện GV: Yêu cầu nhóm này nhận xét cách làm của nhóm kia, sau đó GV đánh giá, điều chỉnh HS: Thực hiện 2. Áp dụng a) Qui tắc khai phương một thương Qui tắc: sgk/13 HĐ3: Qui tắc chia các căn bậc hai (10') GV: Từ mối liên hệ giữ phép chia và phép khai phương (định lý sgk/16), muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số dương b, ta có thể làm như thế nào ? HS: Phát biểu qui tắc nhân các căn bậc hai sgk/17 GV: Trình bày ví dụ 2 sgk/17 HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi chép GV: Yêu cầu học sinh thực hiện chấm hỏi 3 sggk/18, theo nhóm HS: Thực hiện GV: Yêu cầu nhóm này nhận xét cách làm của nhóm kia, sau đó GV đánh giá, điều chỉnh HS: Thực hiện GV: Giới thiệu chú ý sgk/18 HS: Lắng nghe, ghi chép GV: Trình bày ví dụ 3 sgk/18 HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi chép GV: Yêu cầu học sinh thực hiện chấm hỏi 4 sgk/18 theo nhóm HS: Thực hiện GV: Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh b) Qui tắc chia các căn bậc hai Qui tắc: sgk/13 Tổng quát: Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có: IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Phép chia và phép khai phương có mối liên hệ như thế nào ? Yêu cầu học thực hiện bài tập 28 sgk/18 Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có: Thực hiện V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà: (2') 1.Học thuộc qui tắc khai phương một thương , qui tắc chia các căn bậc hai 2. Thực hiện bài tập: 29, 30, 31, sgk/19 - Tiết sau luyện tập *Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: