A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
+Nắm được dạng của phương trình bậc hai một ẩn.
+Cách giải một số phương trình có dạng đặc biệt.
2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:
+Nhận dạng phương trình bậc hai một ẩn.
+Giải một số phương trình có dạng đặc biệt
3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên Học sinh
Bảng ghi ?1, ?2, ?3, ?4, ?5, ?6, ?7 Sgk, MTBT
Ngày Soạn: 12/3/07 Ngày dạy:.............. Tiết 51 §3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: +Nắm được dạng của phương trình bậc hai một ẩn. +Cách giải một số phương trình có dạng đặc biệt. 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng: +Nhận dạng phương trình bậc hai một ẩn. +Giải một số phương trình có dạng đặc biệt 3. Về thái độ: Suy luận B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Bảng ghi ?1, ?2, ?3, ?4, ?5, ?6, ?7 Sgk, MTBT D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: (30') Vấn đề: Phương trình bậc hai là phương trình như thế nào? Cách giải ra sao? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Định nghĩa (15’) GV: Phương trình bậc hai là phương trình có dạng như thế nào? HS: ax2 +bx + c = 0 (*) trong đó a,b,c là những số cho trước và a khác 0, x là ẩn GV: Cho ví dụ ? Chỉ rõ hệ số a, b, c HS: Thực hiện GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: Hai phương trình ở câu b, d không phải là phưong trình bậc hai 1. Định nghĩa Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax2 +bx + c = 0 (*) Trong đó a,b,c là những số cho trước và a khác 0, x là ẩn HĐ2: Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai (15’) GV: Để giải loại phương trình này phương pháp hiện có của chúng ta là đưa chúng về phương trình tích. Ví dụ: (1)Û2x(x – 3)=0Ûx = 0 hoặc x=3 HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ GV: Tương tự giải phương trình còn lại HS: (2)Û (3)Û x2 – 3x – 4 = 0 Û(x+1)(x-4)=0Ûx=-1 hoặc x=4 GV: Hãy tìm cách giải khác đối với phương trinh (3) HS: Suy nghĩ GV: Chuyển hạng tử do sang vế phải. Phân tích 3x thành tích chứa thừa số 2 HS: x2 – 3x – 4 = 0Û x2 – 2.x.=4 GV: Cộng thêm vào hai vế với số nào để vế trái là một bình phương? HS: x2 – 2.x.=4Û x2 – 2.x.+= 4+ Û(x-)2 = Û x=-1 hoặc x=4 2. Một số ví dụ về giải phương trình Giải các phương trình sau: 2x2 – 6x =0 (1) x2 – 5 = 0 (2) x2 – 3x = 4 (3) Giải: a) (1)Û2x(x – 3)=0Ûx = 0 hoặc x=3 b) (2)Û c) Cách 1: (3)Û x2 – 3x – 4 = 0 Û(x+1)(x-4)=0 Ûx=-1 hoặc x=4 Cách 2: (3) Û x2 – 2.x.=4 Û x2 – 2.x.+= 4+ Û(x-)2 = Û x=-1 hoặc x=4 IV. Củng cố: (8') Giáo viên Học sinh Giải phương trình x2 - 4x + 8 = 0 Gợi ý: Biến phương trình có vế trái là bình phương của nhị thức bậc nhất và vế phải là một số x2 - 4x + 8 = 0 Û x2 - 4x + 4 = 4 Û (x-2)2 = 4 Û x - 2 = 2 hoặc x - 2 = - 2 Û x = 4 hoặc x = 0 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Thực hiện bài tâp: 11, 12, 13 sgk/42, 43 - Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: