A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
+Nắm được công thức nghiệm thu gọn
+Thấy được sự đơn giản khi sử dụng công thức.
2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:
+Xác định b có dạng b=2.b’ (chỉ xét b là số nguyên)
+Tính ’ khi b=2.b’.
+Vận dụng công thức nghiệm thu gọn trong giải toán.
3. Về thái độ: Suy luận
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
Ngày Soạn: 19/3/07 Ngày dạy:............... Tiết 55 §5. CÔNG THỨC NHGIỆM THU GỌN A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh: +Nắm được công thức nghiệm thu gọn +Thấy được sự đơn giản khi sử dụng công thức. 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng: +Xác định b có dạng b=2.b’ (chỉ xét b là số nguyên) +Tính D’ khi b=2.b’. +Vận dụng công thức nghiệm thu gọn trong giải toán. 3. Về thái độ: Suy luận B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập Sgk, MTBT D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình x2-2x-3=0 x = -1 V x = 3 III.Bài mới: (35') Giáo viên Học sinh Hệ số b ở hai phương trình sau có gì khác nhau ? 2x2-5x-2 =0 (1) 3x2-6x-2=0 (2) Công thức nghiệm của các phương trình như phương trình (2) có gì khác? Hệ số b ở phương trình (2) phân tích thành 2.b’ với b' nguyên. Cụ thể: -6=2.(-3) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Công thức nghiệm thu gọn (15’) GV: Xét phương trình dạng ax2+2b’x+c=0 (*) (a khác 0). Tính D ? HS: D = 4(b’2-ac) GV: Đặt D = 4D’. Hãy xác định công thức nghiệm của phương trình (*) theo D’? HS: Biến đổi và phát biểu bảng kết luận Sgk/48 1.Công thức nghiệm thu gọn Bảng kết luận: Sgk/48 HĐ2: Áp dụng (20’) GV: Yêu cầu học sinh sử dụng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình (1), (2), (3) HS: Thực hiện GV: Đánh giá, điều chỉnh 2. Áp dụng Giải các phương trình sau: 5x2+ 4x -1 = 0 (1) 3x2+ 8x + 4 = 0 (2) 7x2+ 6x +2 = 0 (3) IV. Củng cố: (3') Giáo viên Học sinh Với phương trình bậc hai một ẩn, khi nào thì sử dụng công thức nghiệm thu gọn? Cụ thể như thế nào? Phát biểu bảng kết luận Sgk/48 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Thực hiện bài tập: 17, 18, 19 Sgk/49 HD: Bài 19: Biến đổi ax2+bx+c thành dạng (y + d)2 + e và chứng tỏ e > 0 với mọi x
Tài liệu đính kèm: