Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 7 - Tiết 14: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 7 - Tiết 14: Luyện tập

A. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố:

 - Các phép biến đổi căn thức bậc hai

 2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:

 - Biến đổi, rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

 3. Về thái độ: Suy luận lôgic

B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề (Mỗi bài tập là một vấn đề cần giải quyết)

C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 7 - Tiết 14: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 17/10/06
Ngày dạy:
Tiết
14
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
	1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
	- Các phép biến đổi căn thức bậc hai
	2. Về kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
	- Biến đổi, rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
	3. Về thái độ: Suy luận lôgic 
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề (Mỗi bài tập là một vấn đề cần giải quyết)
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Hệ thống bài tập
Sgk, MTBT
D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(10’)
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Điền đúng vào các ô vuông dưới đây:
1) 
2) 
3) 
GV: Cho học cả lớp thực hiện, chấm bài 3 đến 5 em
1) 5
2) 
3) 4
	III.Luyện tập: (26')
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Bài 1 (10')
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện
HS: 
GV: Đánh giá, điều chỉnh. Sau đó yêu cầu học sinh tìm cách giải khác? 
HS: Suy nghĩ
GV: Hãy chỉ ra các bước biến đổi trong lời giải sau? (GV chuẩn bị trước lời giải)
HS: (1) Quy đồng; (2) và (3) thực hiện phép cộng trên A; (4), (5) và (6) phân tích tử của A thành nhân tử; (7) đơn giản A
GV: Hai cách giải này là một trong các cách giải quyết bài toán rút gọn, cụ thể ta có thể đơn giản các biểu thức nhỏ trong biểu thức lớn, rồi thực hiện phép toán trên biểu thức hoặc ta có thể thực hiện trực tiếp các phép toán trên biểu thức, sau đó đơn giản biểu thức thu được.
Bài 1:a) Rút gọn biểu thức:
 với 
Giải:
HĐ2: Bài 2 (10')
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 3
Gọi ý: Rút gọn B 
HS: Với x > 0 và x ¹ 1, ta có:
GV: Đánh giá, điều chỉnh
HS: Lắng nghe
GV: Hãy chỉ ra bước biến đổi sai trong lời giải sau ? (GV chuẩn bị trước)
HS: (3) sai, chứ không phải
GV: Bổ sung và điều chỉnh cụ thể
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
Bài 2: Cho biểu thức:
Chứng minh: B là một hằng số với mọi 
x > 0 và x ¹ 1
Chứng minh:
HĐ3: Bài 1 (6')
GV: Với bài 2 hãy tìm a để A nhận giá trị nguyên ?
HS: Suy nghĩ
GV: Tìm cách biến đổi A về dạng: với 
HS: 
GV: Suy ra A nhận giá trị nguyên khi nào?
HS: Khi có giá trị nguyên ?
GV: có giá trị nguyên khi nào ?
HS: Khi là ước của 2
GV: Tìm a để là ước của 2 ?
HS: a = 0 hoặc a = 1
GV: Vậy A nguyên khi a = ? HS: a = 0
Bài 1: 
b) Tìm a để A nhận giá trị nguyên
Ta có: 
Suy ra: A nguyên khi nguyên
Do đó: phải là ước của 2
Nên hoặc 2
Suy ra: a = 0 (thỏa mãn) hoặc a = 1 (loại)
Vây, với a = 0 thì A nguyên
	V. Củng cố: (3')
Giáo viên
Học sinh
Hãy chỉ ra một số hướng giải quyết bài toán rút gọn ?
Muốn tìm x sao cho , m nguyên ta tìm x thỏa điều kiện gì ?
1) Đơn giản từng biểu thức nhỏ sau đó mới thực hiện phép toán trên biểu thức lớn
2) Thực hiện trực tiếp các phép toán trên biểu thức lớn
Tìm x sao cho f(x) là ước của m
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(5')
	Về nhà thực hiện bài tập: 62a, 64, 65 sgk/33, 34
	Làm thêm: Cho biểu thức: 
	a) Tìm a để P xác định
	b) Rút gọn P
	c) Tìm a để P nhận giá trị nguyên
Bài 1:
Với a ³0, a ¹1, ta có:
Bài 2:
Với a > 0, a ¹ 4, ta có:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet14.doc