* Kiến thức :- Hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳn
* Kỹ năng : - Biết vẽ điểm , đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng ký hiệu :
TuÇn 1: Ngày soạn :15/08/ 2010 Ngày dạy : /08/ 2010 Tiết :1 §1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I . Mơc tiªu: * Kiến thức :- Hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ? - Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳn * Kỹ năng : - Biết vẽ điểm , đường thẳng. - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng ký hiệu : II. Ph¬ng ph¸p: VÊn ®¸p gỵi më, ho¹t ®éng nhãm. III . ChuÈn bÞ: - G/V : Sgk, thước thẳng, bảng phụ. - H/S : chuẩn bị tiết học trước tiết học ở nhà và đồ dùng học tập IV . Ho¹t ®éng d¹y vµ häc: * Bµi míi: Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ 1 : Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng . G/V : Giới thiệu 2 điểm phân biệt, trùng nhau. Hình là tập hợp điểm. HĐ2 : Gv nêu hình ảnh của đường thẳng . G/V : hãy tìmhình ảnh của đường thẳng trong thực tế ? G/V : thông báo : _ Đường thẳng là tập hợp điểm . _ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. HĐ 3: Giới thiệu các cách nói khác nhau với hình ảnh cho trước . _ Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng. Gv :Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu. H/S : Vẽ hình và đọc tên một số điểm . Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm . H/S : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng . _ Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học. _ Vẽ đường thẳng khác và đặt tên . H/S : Quan sát H.4 ( sgk ) Hs : Đọc tên đường thẳng, cách viết tên đường thẳng, cách vẽ ( diễn đạt bằng lời và ghi dạng kí hiệu). _ Làm bài tập ? I . Điểm: _ Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm . _ Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C để đặt tên cho điểm . Vd : . A . B . M _ Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm cũng là một hình . II . Đường thẳng : _ Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng cho ta hình ảnh của đường thẳng . _ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía . _ Người ta dùng các chữ cái thường a,b,c m,p .để đặt tên cho đường thẳng . III . Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng : _ Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, còn gọi : điển A nằm trên d , hoặc đường thẳng d đi qua A hoặc đường thẳng d chứa điểm A . _Tương tự với điểm Bd. V . Củng cố : 1/ BT 1 ( sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng . 2/ BT 3 ( sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc đường thẳng ). Sử dụng các k/h :. 3/ BT 4 ( sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng . 4/ BT 7 ( sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường t VI . Hướng dẫn học ở nhà : Học lý thuyết như phần ghi tập . Làm các bài tập 2,5,6 (sgk) . TuÇn 2: Ngày soạn : / 08/ 2010 Ngày dạy : / 08/ 2010 §2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I . mơc tiªu : * Kiến thức cơ bản : - Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm - Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm . - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng . - Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. * Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. II. Ph¬ng ph¸p: VÊn ®¸p gỵi më, ho¹t ®éng nhãm III . chuÈn bÞ : G/V : Sgk, thước thẳng và bảng phụ . H/S : Học kĩ bài cũ , chuẩn bị trước bài mới,làm bài tập về nhà III . ho¹t ®éng d¹y vµ häc: 1 . Kiểm tra bài cũ : H/S1 : Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a. H/S2: Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb. H/S3 : BT 6 (sgk: 105). 2 . Dạy bài mới : Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ 1 : Gv giới thiệu H.8 (sgk) . _ Trình bày cách vẽ 3 điểm thẳng hàng . _ Gv : Khi nào 3 điểm thẳng hàng ? _ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ? Gv : Kiểm tra với bt 8( sgk :106). HĐ 2 : Gv giới thiệu H.9 _ Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ, cùng phía, khác phía,điểm nằm giữa 2 điểm . Gv: Củng cố qua BT 9,11 ( sgk :106,107) Hs : Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi . Hs: Làm bt 10 a, 10c ( sgk : tr :106). Hs : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng. Hs : Vẽ 3 điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C . Suy ra nhận xét điểm giữa . I .Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ? _ Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. _ Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào , ta nói chúng không thẳng hàng . II . Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng : Trong 3 điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại . 3 . Củng cố : + Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P ( chú ý có hai trường hợp vẽ hình ). + Tương tự với bt 10( sgk :106). + Bài tập 12 ( sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc . 4 . Hướng dẫn học ở nhà :(3 phút) + Học bài theo phần ghi tập . + Làm bài tập 13,14, phần bài 12 ( sgk : 107). ____________________________________________________________________- tuÇn 3: Ngµy so¹n: / 09/ 2010 Ngµy d¹y: / 09/ 2010 §3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM mơc tiªu: * Kiếi thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm . - Rèn luyện tư duy : biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. * Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B. II. Ph¬ng ph¸p: VÊn ®¸p gỵi më, ho¹t ®éng nhãm III: chuÈn bÞ : - Sgk, thước, bảng phụ. IV: ho¹t ®éng d¹y vµ häc : 1 . Kiểm tra bài cũ: (hai học sinh) Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Xác định điểm nằm giữa và kết luận với các điểm còn lại. Kiểm tra điểm thẳng hàng qua hình vẽ 2 . Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : G/V chọn một điểm A bất kỳ . _ Thêm một điểm BA, suy ra vẽ đường thẳng AB hay BA. _Có bao nhiêu đường như thế ? HĐ2 : G/V củng cố cách đặt tên đường thẳng đã học và giới thiệu cách còn lại. HĐ3 : Sau nhận xét của hs giáo viên giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song . _ G/V phân biệt hai đường thẳng trùng nhau và hai đường thẳng phân biệt. \Khi nào thì hai đường thẳng trùng nhau ? _H/S : Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường như thế. H/S : Vẽ đường thẳng AB. _ Xác định số đường thẳng vẽ được. _ Làm BT 15 (sgk: tr 109). H/S : Đặt tên đường thẳng vừa vẽ theo các cách gv chỉ ra . _ Làm ? sgk. H/S : Nhận xét điểm khác nhau của H.19 và H.20 (sgk). Hs : Vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và không có điểm chung nào . _ Suy ra nhận xét. Trả lời khi nào thì hai đường thẳng trùng nhau ? Cho học sinh phát biểu nhận xét theo SGK I . Vẽ đường thẳng: _ Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điển A và B. B A * * II . Tên đường thẳng : _Đường thẳng a : _ Đường thẳng AB hay BA A B y x _ Đường thẳng xy : III . Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song : 1. Hai đường thẳng cắt nhau: ( H.19) B A C _ Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung. 2. Hai đường thẳng song song:(H.20) _Hai đường thẳng song song ( trong mp) là hai đường thẳng không có điểm chung. 3. Hai đường thẳng trùng nhau: _ Là hai đường thẳng có quá 1 điểm chung . * Chú ý : Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt . Hai dường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào 3 . Củng cố: + Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ?(BT 16 :sgk + Cách kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109). 4 . Hướng dẫn học ở nhà . + Học lý thuyết theo phần ghi tập . + Làm các bài tập 16;20;21 (sgk), chuẩn bị dụng cụ cho + bài 4 ‘ Thực hành trồng cây thẳng hàng ‘ như sgk yêu cầu. ____________________________________________________________________ tuÇn 4: Ngµy so¹n: / 09 / 2010 ngµy d¹y: / 09 / 2010 §4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG H/S:Chuẩn bị cọc , cuốc , thuổng , dây để căng thảng hàng Dấy bút viết báo cáo thu hoạch tiết thực hành ngoài trời tuÇn 5: §5: TIA I mơc tiªu; - Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau . - Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Biết vẽ tia. - Biết phân loại hai tia chung gốc . - Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học . II. Ph¬ng ph¸p: VÊn ®¸p gỵi më, ho¹t ®éng nhãm III .chuÈn bÞ: G/V : Sgk, thước thẳng, bang phụ. H/S : Xem và chuẩn bị trước bài mới ở nha. IV . ho¹t ®éng d¹y vµ häc : 1 . Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới : TIA HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Hình thành khái niệm tia . _ Củng cố với hình tương tự ( đường thẳng xx’ và B xx’, suy ra hai tia). HĐ2 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì? _ Gv : củng cố qua ?1. _ HĐ3 : Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt . _ Gv : Có thể dùng bảng phụ minh họa ?2. Hs: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi . _ Thế nào là là một tia gốc O? _ Hs : ‘Đọc’ H.27 sgk . Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ. Hs : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk. _ Làm ?1 Hs : Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi : _ Thế nào là hai tia trùng nhau?. _ Làm ?2 I. Tia : _ Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O). O y x _ Tia Ax không bị giới hạn về phía x. x A II. Hai tia đối nhau: _ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạ thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. _ Nhận xét : sgk. * Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: - Chung gốc. - Cùng tạo thành một đường thẳng. III. Hai tia trùng nhau : _ Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung . x B A _ Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nh ... iểu cung , dây cung , đường kính , bán kính . _ Kỹ năng cơ bản : + Sử dụng compa thành thạo . + Biết vẽ đường tròn , cung tròn . + Biết giữ nguyên độ mở của compa . _ Thái độ : Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận, chính xác . II .Chuẩn bị : Gv: Sgk , thước thẳng , compa,giáo án Hs: Đồ dùng học tập , xem trước bài mới III .Phương Pháp: Giới thiệu , trực quan , hoạt động nhóm , vấn đáp IV .Hoạt động dạy và học : A . Ổn định tổ chức : (KTSS ?) (1 phút) 6A4: 6A5: B . Kiểm tra bài cũ: C . Dạy bài mới : Bài 18 : ĐƯỜNG TRÒN (40 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Nhận biết và vẽ đường tròn , hình tròn : Gv : Bằng thao tác vẽ các điểm cách đều một điểm cho trước , giới thiệu định nghĩa đường tròn . _ Đường tròn tâm O , bán kính R là gì ? Gv : Giới thiệu điểm nằm trên , trong , ngoài đường tròn . Gv : Kiểm tra lại nhận biết của hs bằng một vài điểm có tính chất tương tự . Gv : Hãy đo độ dài OM = ? _ OM là bán kính đúng hay sai ? Gv : Tương tự so sánh ON, OP với OM ? Gv : Ra câu hỏi kiểm tra ngược , so sánh khoảng cách cho biết điểm đó thuộc hay không thuộc đường tròn . Gv : Giới thiệu định nghĩa hình tròn : Gv : Giới thiệu như sgk , kiểm tra một điểm có nằm trong (thuộc) hình tròn không ? HĐ2 : Nhận biết và vẽ cung tròn , dây cung : Gv : Vẽ H.44, 45 (sgk : tr 90) . Gv : Cung tròn là gì ? dây cung là gì ? Gv : Chốt lại vấn đề , giới thiệu định nghĩa tương tự sgk . HĐ3 : Giới thiệu công dụng khác của compa : so sánh hai đoạn thẳng . Gv : Thực hiện các thao tác như sgk trong việc sử dụng compa so sánh hai đoạn thẳng , kết hợp đo độ dài đoạn thẳng Hs : Quan sát thao tác vẽ hình . Hs : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk : tr 89 . _ Vẽ H. 43a, b . Hs : Xác định trên H.43a điểm có tính chất như gv yêu cầu . Hs : Thực hiện việc đo độ dài và trả lời câu hỏi . Hs : ON < OM OP > OM. Hs : Nghe giảng và trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv . Hs : Vẽ H. 44, 45 (sgk : tr 90) . Hs : Quan sát hình vẽ và trả lời theo nhận biết ban đầu . Hs : Đọc phần giới thiệu sgk : tr 90, 91 . Hs : Nghe giảng và dự đoán các thực hiện các thao tác . I . Đường tròn và hình tròn : 1. Đường tròn : _ Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R , K/h : (O; R) . Vd : Đường tròn tâm O . bán kính OM = 1,7cm . Trên H. 43b ta có : - M là điểm nằm trên (thuộc) đường tròn . - N là điểm nằm bên trong đường tròn - P là điểm nằm bên ngoài đường tròn . 2. Hình tròn : _ Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó . II . Cung và dây cung : _ Hai điểm nằm trên đường tròn chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn . _ Đoạn thẳng nối hai điểm ấy được gọi là dây cung . _ Dây cung đi qua tâm O là đường kính . _ Đường kính dài gấp đôi bán kính . III . Một công dụng khác của compa : _ Người ta dùng compa để vẽ đường tròn , ngoài ra còn dùng compa để so sánh các đoạn thẳng , đặt các đoạn thẳng . D . Củng cố: (2phút) Bài tập 38 , 39 , 40c (sgk : tr 90, 91 , 92). E . Hướng dẫn học ở nhà : (2phút) Học lý thuyết như phần ghi tập . Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự các bài đã giải . RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn :20/03 Tuần : 30 Ngày dạy :27/03 Tiết : 26 §9 : TAM GIÁC I .Mục tiêu : Kiến thức ăn bản : Định nghĩa tam giác . Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? Kỷ năng cơ bản : Biết vẽ tam giác . Biết gọi tên và ký hiệu tam giác . Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác . II .Chuẩn bị : G/V : Giáo án , SGK , đồ dùng dạy học H/S : Sgk , thước tẳng , thước đo góc, compa ,xemchuẩn bị trước bài cũ . III .Phương pháp : Trực quan , hoạt động nhóm , thực hành . IV .Hoạt động dạy và học : A . Ổn định tổ chức :(KTSS?) (1 phút) 6A4 : 6A5: B . Kiểm tra bài cũ: (7 phút) H/S1: Định nghĩa đường tròn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hình tròn là gì ? H/S2: Xác định cung tròn , vẽ đường kính AB của (O; R) ? C . Dạy bài mới : Bài 9 : TAM GIÁC (35 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Hình thành khái niệm tam giác : _ Tam giác ABC là gì ? _ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? _ Hãy viết các ký hiệu tương ứng ? Gv : Giới thiệu tam giác có ba đỉnh . Gv : Hoạt động tương tự với cạnh , và góc của tam giác (chú ý các cách đọc khác nhau, cách thường sử dụng ) . HĐ2 : Củng cố khái niệm tam giác : _ Hướng dẫn bài tập 43, 44 (sgk : tr 94, 95) . HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác Gv : Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm trong tam giác ? _ Yêu cầu hs xác định điểm tương tự . Gv : Vì sao N được gọi là điểm nằm ngoài tam giác ABC ? Gv : Củng cố qua BT 46a (sgk : tr 95) . HĐ4 : Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh : Gv : Hướng dẫn : - Vẽ đoạn BC = 4 cm . - Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm - Vẽ cung tròn tâm C , bán kính 2 cm Hai cung trò này cắt nhau tại một điểm , điểm đó chính là điểm A cần vẽ . -Vẽ đoạn thẳng AB , AC , ta được ∆ABC cần vẽ . -Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ . Hs : Quan sát H.53 (sgk : 94) và trả lời câu hỏi theo nhận biết ban đầu . Hs : Định nghĩa như sgk . Hs : Đọc tên theo 6 cách khác nhau . _ Viết ký hiệu như ví dụ . Hs : Xác định ba đỉnh của tam giác . Hs : Hoạt động tương tự như trên . Hs : Thực hiện việc điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa tam giác . Hs : Quan sát H. 53 và trả lời câu hỏi tương tự phần định nghĩa (sgk : tr 94) . Hs : Thực hiện tương tự như trên . Hs : Vẽ tam giác như hướng dẫn HĐ1 , xác định điểm M nằm trong tam giác . Hs : Thực hiện các bước vẽ theo hướng dẫn bên . Hs : Kết luận tính chất góc dựa theo số đo góc . I .Tam giác ABC là gì ? _ Định nghĩa : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng . _ Tam giác ABC (k/h : ) có : + 3 đỉnh : A, B, C . + 3 góc : . + 3 cạnh : AB, AC, BC . _ Một điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác là điểm nằm trong tam giác . _ Một điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm ngoài tam giác . II .Vẽ tam giác : Ví dụ : (sgk : tr 94) . D . Củng cố: Ngay phần lý thuyết vừa học . E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Học lý thuyết như phần ghi tập . Làm các bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) . Ôn tập toàn chương II , chuẩn bị tiết “ Ôn tập “. RÚT KINH NGHIỆM Ngày Soạn :25/03 Tuần : 31 Ngày dạy :04/04 Tiết :27 ÔN TẬP CƯƠNG II I .Mục tiêu : _ Hệ thống hoá các kiến thức về góc . _ Sử dụng thành thạo các công cụ để đo , vẽ góc , đường tròn, tam giác . _ Bước đầu tập suy luận đơn giản . II .Chuẩn bị : G/V : Giáo án , Đồ dùng dạy học , SGK H/S : Sgk , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ ( Sgv : tr 72) . III .Phương pháp : Ôn tập tổng hợp kiến thức , trực quan , hoạt động nhóm IV .Hoạt động dạy và học : A . Ổn định tổ chức :(KTSS?) (1 phút) 6A4: 6A5: B . Kiểm tra bài cũ: (5 phút) _ Định nghĩa tam giác , xác định điểm nằm trong , ngoài tam giác . _ Điểm nằm trên cạnh của tam giác . _ Vẽ tam giác, BT 8 (sgk : tr 96) . C . Dạy bài mới : (35 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Đọc hình : Gv : Sử dụng bảng phụ (sgv : tr 72) . Mỗi hình trong bảng phụ cho biết kiến thức gì ? Gv : Củng cố nhận dạng tính chất dựa theo các hình Như phần bên . HĐ2 : Điền vào chỗ trống củng cố các tính chất bằng các câu hỏi : a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng .. b/ Số đo của góc bẹt là c/ Nếu .. thì = . d/ Tia phân giác của một góc là tia .. HĐ3 : Trả lời các câu hỏi . Gv : Sử dụng các câu 1, 2, 5, 7 trong hệ thống câu hỏi (sgk : tr 96) . HĐ4 : Vẽ hình : Gv : Hướng dẫn củng cố cách vẽ và các tính chất có liên quan với các bài tập 3, 4 , 6 , 8 (sgk : tr 96) . _ Vẽ hai góc phụ nhau, kề nhau, bù nhau . _ Vẽ góc cho biết số đo . _ Vẽ tam giác , tia phân giác của góc .. Gv : Chú ý cách sử dụng dụng cụ của hs . Hs : Quan sát bảng phụ và giải thích ý nghĩa của từng hình dựa theo các kiến thức về : Mặt phẳng , góc , đường tròn , tam giác , góc vuông , nhọn, tù , bẹt . Hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau , kề bù , tia phân giác của góc . Hs : a/ bờ chung . b/ 1800 . c/ tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz . d/ nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau . Hs : Trả lời các câu hỏi tương tự phần ghi nhớ sgk . Hs : Vẽ hình theo yêu cầu từng bài tập với các dụng cụ đo vẽ (thước kẻ , compa, thước đo góc) . I .Các hình : - Mặt phẳng . - Nửa mặt phẳng . Góc - Đường tròn . Tam giác - Góc vuông , góc nhọn , góc tù , góc bẹt . - Hai góc phụ nhau . Hai góc bù nhau . Hai góc kề nhau . Hai góc kề bù . - Tia phân giác của góc II .Các tính chất : (sgk : tr 96) 1. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau . 2. Số đo của góc bẹt bằng 1800. 3. Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì III . Câu hỏi , bài tập : a. Câu hỏi : 1) Góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Nêu những hình ảnh thực tế của các góc vuông , góc bẹt 2) Góc vuông là gì ? , Góc nhọn là gì ? , Góc tù là gì ? b. Bài tập : _ Các bài tập 3, 4, 6, 8 (sgk : tr 96) . 3) Vẽ hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau 4) Vẽ góc 600, góc 1350, góc vuông 6) Cho góc 600 vẽ tia phân giác của góc đấy . 8) Vẽ đoạn thẳng BC = 3,5 cm . Vẽ một điểm A sao cho AB = 3 cm , AC = 2,5 cm . Vẽ tam giác ABC . Đo các góc của tam giác ABC . D . Củng cố: (1 phút) _ Ngay mỗi phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : (3 phut _ Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk tương tự . _ Xem lại lý thuyết và bài tập chương II , chuẩn bị : “Kiểm tra 1 tiết “ . RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: