Giáo án môn Hình học 6 năm 2010 - 2011

Giáo án môn Hình học 6 năm 2010 - 2011

* Kiến thức :- Hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ?

 - Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳn

* Kỹ năng : - Biết vẽ điểm , đường thẳng.

 - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.

 - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.

 - Biết sử dụng ký hiệu :

 

doc 58 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học 6 năm 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1:
Ngày soạn :15/08/ 2010 
Ngày dạy : /08/ 2010 
Tiết :1
§1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I . Mơc tiªu: 
* Kiến thức :- Hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ? 
 - Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳn
* Kỹ năng : - Biết vẽ điểm , đường thẳng.
 - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
 - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
 - Biết sử dụng ký hiệu : 
II. Ph­¬ng ph¸p: VÊn ®¸p gỵi më, ho¹t ®éng nhãm.
III . ChuÈn bÞ:
 - G/V : Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
 - H/S : chuẩn bị tiết học trước tiết học ở nhà và đồ dùng học tập 
IV . Ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
* Bµi míi: Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1 : Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng .
G/V : Giới thiệu 2 điểm phân biệt, trùng nhau.
Hình là tập hợp điểm. 
HĐ2 : Gv nêu hình ảnh của đường thẳng .
G/V : hãy tìmhình ảnh của đường thẳng trong thực tế ?
G/V : thông báo :
_ Đường thẳng là tập hợp điểm .
_ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HĐ 3: Giới thiệu các cách nói khác nhau với hình ảnh cho trước .
_ Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng.
Gv :Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu.
H/S : Vẽ hình và đọc tên một số điểm . Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm .
H/S : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng .
_ Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học.
_ Vẽ đường thẳng khác và đặt tên .
H/S : Quan sát H.4 ( sgk ) 
Hs : Đọc tên đường thẳng, cách viết tên đường thẳng, cách vẽ
 ( diễn đạt bằng lời và ghi dạng kí hiệu).
_ Làm bài tập ?
I . Điểm:
_ Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .
_ Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C để đặt tên cho điểm .
Vd : . A . B
 . M
_ Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm cũng là một hình .
II . Đường thẳng :
_ Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng  cho ta hình ảnh của đường thẳng .
_ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía .
_ Người ta dùng các chữ cái thường a,b,c m,p .để đặt tên cho đường thẳng .
III . Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng :
_ Điểm A thuộc đường thẳng d và 
K/h : A d, còn gọi : điển A nằm trên d , hoặc đường thẳng d đi qua A hoặc đường thẳng d chứa điểm A .
_Tương tự với điểm Bd.
V . Củng cố : 
 1/ BT 1 ( sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng .
 2/ BT 3 ( sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc đường thẳng ).
 Sử dụng các k/h :.
 3/ BT 4 ( sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
 4/ BT 7 ( sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường t
VI . Hướng dẫn học ở nhà : 
 Học lý thuyết như phần ghi tập .
 Làm các bài tập 2,5,6 (sgk) .
TuÇn 2:
Ngày soạn : / 08/ 2010 
 Ngày dạy : / 08/ 2010 
§2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I . mơc tiªu : 
 * Kiến thức cơ bản :
 - Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm 
 - Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm .
 - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng .
 - Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
 * Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II. Ph­¬ng ph¸p: VÊn ®¸p gỵi më, ho¹t ®éng nhãm
III . chuÈn bÞ :
 G/V : Sgk, thước thẳng và bảng phụ .
 H/S : Học kĩ bài cũ , chuẩn bị trước bài mới,làm bài tập về nhà
III . ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
 1 . Kiểm tra bài cũ : 
 H/S1 : Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.
 H/S2: Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.
 H/S3 : BT 6 (sgk: 105).
 2 . Dạy bài mới : Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1 : Gv giới thiệu H.8 (sgk) .
_ Trình bày cách vẽ 3 điểm thẳng hàng .
_ Gv : Khi nào 3 điểm thẳng hàng ?
_ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?
Gv : Kiểm tra với bt 8( sgk :106).
HĐ 2 : Gv giới thiệu H.9 
_ Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ, cùng phía, khác phía,điểm nằm giữa 2 điểm .
Gv: Củng cố qua BT 9,11 ( sgk :106,107)
Hs : Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi .
Hs: Làm bt 10 a, 10c ( sgk : tr :106).
Hs : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng.
Hs : Vẽ 3 điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C . Suy ra nhận xét điểm giữa .
I .Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
_ Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
_ Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào , ta nói chúng không thẳng hàng .
II . Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
Trong 3 điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .
3 . Củng cố : 
 + Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P
 ( chú ý có hai trường hợp vẽ hình ).
 + Tương tự với bt 10( sgk :106).
 + Bài tập 12 ( sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc .
4 . Hướng dẫn học ở nhà :(3 phút)
 + Học bài theo phần ghi tập .
 + Làm bài tập 13,14, phần bài 12 ( sgk : 107).
____________________________________________________________________-
tuÇn 3:
Ngµy so¹n: / 09/ 2010
Ngµy d¹y: / 09/ 2010
§3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
mơc tiªu:
 * Kiếi thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
 - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
 - Rèn luyện tư duy : biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
 * Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B.
II. Ph­¬ng ph¸p: VÊn ®¸p gỵi më, ho¹t ®éng nhãm
III: chuÈn bÞ :
 - Sgk, thước, bảng phụ.
IV: ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
 1 . Kiểm tra bài cũ: (hai học sinh) 
 Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
 Xác định điểm nằm giữa và kết luận với các điểm còn lại.
 Kiểm tra điểm thẳng hàng qua hình vẽ
 2 . Dạy bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : G/V chọn một điểm A bất kỳ .
_ Thêm một điểm BA, suy ra vẽ đường thẳng AB hay BA.
_Có bao nhiêu đường như thế ?
HĐ2 : G/V củng cố cách đặt tên đường thẳng đã học và giới thiệu cách còn lại.
HĐ3 : Sau nhận xét của hs giáo viên giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau,
 cắt nhau, 
 song song .
_ G/V phân biệt hai đường thẳng trùng nhau và hai đường thẳng phân biệt.
\Khi nào thì hai đường thẳng trùng nhau ?
_H/S : Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường như thế.
H/S : Vẽ đường thẳng AB.
_ Xác định số đường thẳng vẽ được.
_ Làm BT 15 (sgk: tr 109).
H/S : Đặt tên đường thẳng vừa vẽ theo các cách gv chỉ ra .
_ Làm ? sgk.
H/S : Nhận xét điểm khác nhau của H.19 và H.20 (sgk).
Hs : Vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và không có điểm chung nào .
_ Suy ra nhận xét.
Trả lời khi nào thì hai đường thẳng trùng nhau ?
Cho học sinh phát biểu nhận xét theo SGK
I . Vẽ đường thẳng:
_ Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điển A và B.
B
A
 * *
II . Tên đường thẳng :
_Đường thẳng a : 
_ Đường thẳng AB hay BA
 A
B
y
x
_ Đường thẳng xy :
III . Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song :
1. Hai đường thẳng cắt nhau:
 ( H.19)
B
A
C
_ Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung.
2. Hai đường thẳng song song:(H.20)
_Hai đường thẳng song song
 ( trong mp) là hai đường thẳng không có điểm chung.
3. Hai đường thẳng trùng nhau:
_ Là hai đường thẳng có quá 1 điểm chung .
* Chú ý :
 Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt . 
Hai dường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào
3 . Củng cố: 
 + Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ?(BT 16 :sgk
 + Cách kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109).
4 . Hướng dẫn học ở nhà .
 + Học lý thuyết theo phần ghi tập .
 + Làm các bài tập 16;20;21 (sgk), chuẩn bị dụng cụ cho 
 + bài 4 ‘ Thực hành trồng cây thẳng hàng ‘ như sgk yêu cầu.
____________________________________________________________________
tuÇn 4:
Ngµy so¹n: / 09 / 2010
ngµy d¹y: / 09 / 2010
§4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
H/S:Chuẩn bị cọc , cuốc , thuổng , dây để căng thảng hàng
Dấy bút viết báo cáo thu hoạch tiết thực hành ngoài trời
tuÇn 5:
§5: TIA
I mơc tiªu; 
 - Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
 - Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
 - Biết vẽ tia.
 - Biết phân loại hai tia chung gốc .
 - Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
II. Ph­¬ng ph¸p: VÊn ®¸p gỵi më, ho¹t ®éng nhãm
III .chuÈn bÞ:
 G/V : Sgk, thước thẳng, bang phụ.
 H/S : Xem và chuẩn bị trước bài mới ở nha.
IV . ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
 1 . Kiểm tra bài cũ:
 2. Dạy bài mới : TIA 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : Hình thành khái niệm tia .
_ Củng cố với hình tương tự ( đường thẳng xx’ và 
B xx’, suy ra hai tia).
HĐ2 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì?
_ Gv : củng cố qua ?1.
_ HĐ3 : Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt .
_ Gv : Có thể dùng bảng phụ minh họa ?2.
Hs: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi .
_ Thế nào là là một tia gốc O?
_ Hs : ‘Đọc’ H.27 sgk . Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ.
Hs : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk.
_ Làm ?1
Hs : Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi :
_ Thế nào là hai tia trùng nhau?.
_ Làm ?2
I. Tia :
_ Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O).
O
y
x
_ Tia Ax không bị giới hạn về phía x.
x
A
II. Hai tia đối nhau:
_ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạ thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
_ Nhận xét : sgk.
* Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:
 - Chung gốc.
 - Cùng tạo thành một đường thẳng.
III. Hai tia trùng nhau :
_ Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung .
x
B
A
_ Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nh ... iểu cung , dây cung , đường kính , bán kính .
 _ Kỹ năng cơ bản :
 	 + Sử dụng compa thành thạo .
	 + Biết vẽ đường tròn , cung tròn .
	 + Biết giữ nguyên độ mở của compa .
 _ Thái độ : Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận, chính xác .
II .Chuẩn bị :
 Gv: Sgk , thước thẳng , compa,giáo án
 Hs: Đồ dùng học tập , xem trước bài mới
III .Phương Pháp:
 Giới thiệu , trực quan , hoạt động nhóm , vấn đáp
IV .Hoạt động dạy và học :
 A . Ổn định tổ chức : (KTSS ?) (1 phút)
 6A4: 6A5:
 B . Kiểm tra bài cũ: 
 C . Dạy bài mới : Bài 18 : ĐƯỜNG TRÒN (40 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Nhận biết và vẽ đường tròn , hình tròn :
Gv : Bằng thao tác vẽ các điểm cách đều một điểm cho trước , giới thiệu định nghĩa đường tròn .
_ Đường tròn tâm O , bán kính R là gì ?
Gv : Giới thiệu điểm nằm trên , trong , ngoài đường tròn .
Gv : Kiểm tra lại nhận biết của hs bằng một vài điểm có tính chất tương tự .
Gv : Hãy đo độ dài OM = ?
_ OM là bán kính đúng hay sai ?
Gv : Tương tự so sánh ON, OP với OM ?
Gv : Ra câu hỏi kiểm tra ngược , so sánh khoảng cách cho biết điểm đó thuộc hay không thuộc đường tròn .
Gv : Giới thiệu định nghĩa hình tròn :
Gv : Giới thiệu như sgk , kiểm tra một điểm có nằm trong (thuộc) hình tròn không ?
 HĐ2 : Nhận biết và vẽ cung tròn , dây cung :
Gv : Vẽ H.44, 45 (sgk : tr 90) .
Gv : Cung tròn là gì ? dây cung là gì ?
Gv : Chốt lại vấn đề , giới thiệu định nghĩa tương tự sgk .
 HĐ3 : Giới thiệu công dụng khác của compa : so sánh hai đoạn thẳng .
Gv : Thực hiện các thao tác như sgk trong việc sử dụng compa so sánh hai đoạn thẳng , kết hợp đo độ dài đoạn thẳng
Hs : Quan sát thao tác vẽ hình .
Hs : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk : tr 89 .
_ Vẽ H. 43a, b .
Hs : Xác định trên H.43a điểm có tính chất như gv yêu cầu .
Hs : Thực hiện việc đo độ dài và trả lời câu hỏi .
Hs : ON < OM
 OP > OM.
Hs : Nghe giảng và trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv .
Hs : Vẽ H. 44, 45 (sgk : tr 90) .
Hs : Quan sát hình vẽ và trả lời theo nhận biết ban đầu .
Hs : Đọc phần giới thiệu sgk : tr 90, 91 .
Hs : Nghe giảng và dự đoán các thực hiện các thao tác .
I . Đường tròn và hình tròn :
1. Đường tròn :
_ Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R , K/h : (O; R) .
Vd : Đường tròn tâm O . bán kính
 OM = 1,7cm .
Trên H. 43b ta có :
- M là điểm nằm trên (thuộc) đường tròn .
- N là điểm nằm bên trong đường tròn 
- P là điểm nằm bên ngoài đường tròn .
2. Hình tròn : 
_ Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó .
II . Cung và dây cung :
_ Hai điểm nằm trên đường tròn chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn .
_ Đoạn thẳng nối hai điểm ấy được gọi là dây cung .
_ Dây cung đi qua tâm O là đường kính .
_ Đường kính dài gấp đôi bán kính .
III . Một công dụng khác của compa :
_ Người ta dùng compa để vẽ đường tròn , ngoài ra còn dùng compa để so sánh các đoạn thẳng , đặt các đoạn thẳng .
 D . Củng cố: (2phút)
 Bài tập 38 , 39 , 40c (sgk : tr 90, 91 , 92).
 E . Hướng dẫn học ở nhà : (2phút)
 Học lý thuyết như phần ghi tập .
 Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự các bài đã giải .
RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn :20/03 Tuần : 30
Ngày dạy :27/03 Tiết : 26
§9 : TAM GIÁC 
I .Mục tiêu : 
 Kiến thức ăn bản :
 Định nghĩa tam giác .
 Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
 Kỷ năng cơ bản :
 Biết vẽ tam giác .
 Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
 Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác .
II .Chuẩn bị :
 G/V : Giáo án , SGK , đồ dùng dạy học 
 H/S : Sgk , thước tẳng , thước đo góc, compa ,xemchuẩn bị trước bài cũ .
III .Phương pháp :
 Trực quan , hoạt động nhóm , thực hành .
IV .Hoạt động dạy và học :
 A . Ổn định tổ chức :(KTSS?) (1 phút)
 6A4 : 6A5:
 B . Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 H/S1: Định nghĩa đường tròn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hình tròn là gì ?
 H/S2: Xác định cung tròn , vẽ đường kính AB của (O; R) ?
 C . Dạy bài mới : Bài 9 : TAM GIÁC (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Hình thành khái niệm tam giác :
_ Tam giác ABC là gì ?
_ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ?
_ Hãy viết các ký hiệu tương ứng ?
Gv : Giới thiệu tam giác có ba đỉnh .
Gv : Hoạt động tương tự với cạnh , và góc của tam giác (chú ý các cách đọc khác nhau, cách thường sử dụng ) .
 HĐ2 : Củng cố khái niệm tam giác :
_ Hướng dẫn bài tập 43, 44 (sgk : tr 94, 95) .
 HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác 
Gv : Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm trong tam giác ?
_ Yêu cầu hs xác định điểm tương tự .
Gv : Vì sao N được gọi là điểm nằm ngoài tam giác ABC ?
Gv : Củng cố qua BT 46a (sgk : tr 95) .
 HĐ4 : Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh :
Gv : Hướng dẫn :
- Vẽ đoạn BC = 4 cm .
- Vẽ cung tròn tâm B,
 bán kính 3 cm 
- Vẽ cung tròn tâm C ,
 bán kính 2 cm
Hai cung trò này cắt nhau tại một điểm , điểm đó chính là điểm A cần vẽ .
-Vẽ đoạn thẳng AB , AC , ta được ∆ABC cần vẽ .
-Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ .
Hs : Quan sát H.53 (sgk : 94) và trả lời câu hỏi theo nhận biết ban đầu .
Hs : Định nghĩa như sgk .
Hs : Đọc tên theo 6 cách khác nhau .
_ Viết ký hiệu như ví dụ .
Hs : Xác định ba đỉnh của tam giác .
Hs : Hoạt động tương tự như trên .
Hs : Thực hiện việc điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa tam giác .
Hs : Quan sát H. 53 và trả lời câu hỏi tương tự phần định nghĩa (sgk : tr 94) .
Hs : Thực hiện tương tự như trên .
Hs : Vẽ tam giác như hướng dẫn HĐ1 , xác định điểm M nằm trong tam giác .
Hs : Thực hiện các bước vẽ theo hướng dẫn bên .
Hs : Kết luận tính chất góc dựa theo số đo góc .
I .Tam giác ABC là gì ?
 _ Định nghĩa : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng .
_ Tam giác ABC (k/h : ) có :
+ 3 đỉnh : A, B, C .
+ 3 góc : .
+ 3 cạnh : AB, AC, BC .
_ Một điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác là điểm nằm trong tam giác .
_ Một điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm ngoài tam giác .
II .Vẽ tam giác :
 Ví dụ : (sgk : tr 94) .
 D . Củng cố: 
 Ngay phần lý thuyết vừa học .
 E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Học lý thuyết như phần ghi tập .
 Làm các bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) .
 Ôn tập toàn chương II , chuẩn bị tiết “ Ôn tập “.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày Soạn :25/03 Tuần : 31
Ngày dạy :04/04 Tiết :27
ÔN TẬP CƯƠNG II 
I .Mục tiêu : 
 _ Hệ thống hoá các kiến thức về góc .
 _ Sử dụng thành thạo các công cụ để đo , vẽ góc , đường tròn, tam giác .
 _ Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II .Chuẩn bị :
 G/V : Giáo án , Đồ dùng dạy học , SGK 
 H/S : Sgk , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ ( Sgv : tr 72) .
III .Phương pháp :
 Ôn tập tổng hợp kiến thức , trực quan , hoạt động nhóm 
IV .Hoạt động dạy và học :
 A . Ổn định tổ chức :(KTSS?) (1 phút)
 6A4: 6A5:
 B . Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 _ Định nghĩa tam giác , xác định điểm nằm trong , ngoài tam giác .
 _ Điểm nằm trên cạnh của tam giác .
 _ Vẽ tam giác, BT 8 (sgk : tr 96) .
 C . Dạy bài mới : (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Đọc hình :
Gv : Sử dụng bảng phụ (sgv : tr 72) . Mỗi hình trong bảng phụ cho biết kiến thức gì ?
Gv : Củng cố nhận dạng tính chất dựa theo các hình 
Như phần bên .
 HĐ2 : Điền vào chỗ trống củng cố các tính chất bằng các câu hỏi :
a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng ..
b/ Số đo của góc bẹt là 
c/ Nếu .. thì = .
d/ Tia phân giác của một góc là tia ..
 HĐ3 : Trả lời các câu hỏi .
Gv : Sử dụng các câu 1, 2, 5, 7 trong hệ thống câu hỏi
 (sgk : tr 96) .
 HĐ4 : Vẽ hình :
Gv : Hướng dẫn củng cố cách vẽ và các tính chất có liên quan với các bài tập 3, 4 , 6 , 8 (sgk : tr 96) .
_ Vẽ hai góc phụ nhau, kề nhau, bù nhau .
_ Vẽ góc cho biết số đo .
_ Vẽ tam giác , tia phân giác của góc ..
Gv : Chú ý cách sử dụng dụng cụ của hs .
Hs : Quan sát bảng phụ và giải thích ý nghĩa của từng hình dựa theo các kiến thức về : Mặt phẳng , góc , đường tròn , tam giác , góc vuông , nhọn, tù , bẹt . Hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau , kề bù , tia phân giác của góc .
Hs : a/ bờ chung .
b/ 1800 .
c/ tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz .
d/ nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
Hs : Trả lời các câu hỏi tương tự phần ghi nhớ sgk .
Hs : Vẽ hình theo yêu cầu từng bài tập với các dụng cụ đo vẽ (thước kẻ , compa, thước đo góc) .
I .Các hình :
 - Mặt phẳng .
 - Nửa mặt phẳng . Góc
 - Đường tròn . Tam giác 
 - Góc vuông , góc nhọn , góc tù , 
 góc bẹt .
 - Hai góc phụ nhau . Hai góc bù nhau . Hai góc kề nhau . Hai góc kề bù . 
 - Tia phân giác của góc 
II .Các tính chất : (sgk : tr 96)
 1. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau .
 2. Số đo của góc bẹt bằng 1800.
 3. Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì 
III . Câu hỏi , bài tập :
a. Câu hỏi : 
 1) Góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Nêu những hình ảnh thực tế của các góc vuông , góc bẹt
 2) Góc vuông là gì ? , Góc nhọn là gì ? , Góc tù là gì ?
b. Bài tập :
_ Các bài tập 3, 4, 6, 8 (sgk : tr 96) .
 3) Vẽ hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau 
 4) Vẽ góc 600, góc 1350, góc vuông
 6) Cho góc 600 vẽ tia phân giác của góc đấy .
 8) Vẽ đoạn thẳng BC = 3,5 cm . 
 Vẽ một điểm A sao cho AB = 3 cm ,
 AC = 2,5 cm . Vẽ tam giác ABC . Đo các góc của tam giác ABC . 
 D . Củng cố: (1 phút) 
 _ Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
 Hướng dẫn học ở nhà : (3 phut
 _ Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk tương tự .
 _ Xem lại lý thuyết và bài tập chương II , chuẩn bị : “Kiểm tra 1 tiết “ .
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA hinh hoc 6 (2010 - 2011).doc