A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- h/s nắm được định lý Pitago về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 vuông và định lý Pitago đảo.
- Biết vận dụng định lý Pitago để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia.
- Biết vận dụng định lý Pitago đảo để nhận biết 1 là tam giác vuông
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hình, tính toán
3. Thái độ:
- Biết vận dụng kiến thức học vào bài toán thực tế
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ vẽ sẵn 2 hình vuông cạnh a + b và 8 vuông có 2 cạnh góc vuông là a
và b.
HS: Thước thẳng, com pa, máy tính BT, bảng nhóm, phấn
Ngày soạn: 21/01/2010 Ngày giảng: 23/01/2010-7A Tiết 38 định lí pi-ta-go A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - h/s nắm được định lý Pitago về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 D vuông và định lý Pitago đảo. - Biết vận dụng định lý Pitago để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. - Biết vận dụng định lý Pitago đảo để nhận biết 1D là tam giác vuông 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình, tính toán 3. Thái độ: - Biết vận dụng kiến thức học vào bài toán thực tế B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ vẽ sẵn 2 hình vuông cạnh a + b và 8D vuông có 2 cạnh góc vuông là a và b. HS: Thước thẳng, com pa, máy tính BT, bảng nhóm, phấn C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Đặt vấn đề - G/v giới thiệu về nhà toán học Pitago - SGV - 216 - Một trong những công trình nổi tiếng của ông, là hệ thức giữa các độ dài cạnh của D vuông đó là định lý Pitago. + Nghe HĐ2: Định lý Pitago - Cho H/s làm ?1 - 1 h/s lên bảng vẽ hình ? Độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là bao nhiêu ? - G/v ta có 32+ 42 = 9 + 16 = 25 52 = 25 => 32 + 42 = 52 Như vậy qua đo đạc ta phát hiện ra điều gì, liên hệ giữa độ dài 3 cạnh D vuông ? - Cho h/s làm ?2 - Treo bảng phụ - H/s xem hình 121 + 122 - 4 h/s lên bảng thực hiện h 121, 122 - ở h1 phần bìa không bị che lấp là hình vuông cạnh c . Tính S = ? - ở h2 phần bìa không bị che lấp là 2 hình vuông cạnh là a ; b. Hãy tính S hai hình vuông đó ? - Em có nhận xét gì về phần bìa không bị che lấp ở 2 hình ? Giải thích ? Từ đó em có nhận xét gì ? - Hệ thức này nói lên điều gì ? - Đó chính là ND định lý Pitago - Gọi 2 h/s đọc lại định lý - G/v vẽ hình và tóm tắt định lý theo hình vẽ BC2 = AB2 + AC2 - G/v đọc phần lưu ý . - Cho h/s làm ?3 - Gọi 2 h/s trình bày miệng - G/v ghi bảng A B C 3cm 4cm ? - Trong D vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài 2 cạnh góc vuông. - Diện tích là C2 - Diện tích là a2 + b2 - Diện tích 2 phần đó bằng nhau vì đều bằng S hình vuông - S 4 hình D vuông. Vậy c2 = a2 + b2 - Trong 1 tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài 2 cạnh góc vuông. DABC (Â = 900) =>BC2 = AB2 + AC2 ?3: a. DABC (góc B = 1 vuông) AC2 = AB2 + BC2 102= AB2 + 82 => AB2 = 102 - 82 = 100 - 64 AB2 + 36 = 62 => AB = 6 => x = 6 b. Tương từ EF2 = 12 + 12 = 2 EF = hay HĐ3: Định lý Pitago đảo - Cho h/s làm ?4 - Gọi 1 h/s lên bảng - Các h/s khác làm vào vở - G/v DABC có AB2 + AC2 = BC2 (vì 32 + 42 = 52 = 25) bằng đo đạc ta thấy DABC là tam giác vuông. - Người ta CM được định lý Pitago đảo Nếu một D có bình phương của 1 cạnh bằng tổng các bình phương của 2 cạnh kia thì D đó là D vuông. - Định lý Pitago đảo: SGK.130 DABC có AB2 + AC2 = BC2 =>Góc BAC = 900 HĐ4: Củng cố - Luyện tập - Phát biểu định lý Pitago ? - Phát biểu định lý Pitago đảo ? - So sánh 2 định lý này ? Cho h/s làm bài tập 53 SGK-131 - Gọi 3 h/s làm a ; b ; d - 3 h/s nhận xét - G/v sửa sai - nếu có - Chốt kiến thức : Đưa định lý Pitago khi biết 2 cạnh của 1D vuông, ta tính được cạnh còn lại . Bài tập : Cho D có độ dài 3 cạnh a. 6 ; 8 ; 10 b. 4 ; 5 ; 6 Tam giác nào là D vuông ? Vì sao ? Bài 53 (SGK-31) a. x2 = 52 + 122 (định lý Pitgo) x2 = 25+ 144 = 169 = 132 => x = 13 b. x2 = 12 + 22 x2 = 1 + 4 = 5 => d. Bài tập: a. Ta có: 102 = 62 + 82 = 100 Vậy D có 3 cạnh 6; 8; 10 là D vuông b. 42 + 52 = 16 + 25 = 41 ạ 36 = 62 => D có 3 cạnh: 4 ; 5 ; 6 không phải là D vuông . D. dặn dò - Học thuộc định lý Pitago thuận - đảo. - Bài tập 54 đến 58 (SGK-131, 132) ; Bài 82 ; 83 (SBT-108). - Đọc mục "Có thể em chưa biết". - Tìm hiểu cách kiểm tra góc vuông của người thợ xây, thợ mộc. - Giờ sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: