A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh hình học trình bày bài giải.
3. Thái độ:
- Thấy được ứng dụng toán vào thực tế.
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi nội dung ôn tập, com pa, thước.
HS: Thước, compa ; ôn tập chương II.
Ngày soạn: 04/03/2010 Ngày giảng: 06/03/2010-7A Tiết 46 ôn tập chương ii A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh hình học trình bày bài giải. 3. Thái độ: - Thấy được ứng dụng toán vào thực tế. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi nội dung ôn tập, com pa, thước. HS: Thước, compa ; ôn tập chương II. C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt - G/v treo đề lên bảng ? Trong chương II chúng ta đã được học 1 số dạng D đặc biệt nào ? ? Hãy nêu định nghĩa tam giác cân ? ------------- D đều ? -------------- D vuông ? -------------- D cân ? - H/s trả lời câu hỏi và ghi bổ xung ? Hãy nêu tính chất về cạnh và về góc của các tam giác đó ? ? Hãy nêu các cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, đều, vuông, vuông cân ? ? Hãy phát biểu định lý Pitago ? và viết hệ thức - Các dạng tam giác đặc biệt : Tam giác cân, đều. Vuông, vuông cân. - Một số cách chứng minh * Tam giác cân : D có 2 cạnh bằng nhau ; D có 2 góc bằng nhau * Tam giác đều : D có 3 cạnh bằng nhau ; D có 3 góc bằng nhau ; D cân có 1 góc 600 * Tam giác vuông : D có 1 góc vuông C/m theo định lý Pitago đảo * Tam giác vuông cân: D vuông có 2 cạnh bằng nhau D vuông có 2 góc bằng nhau DABC vuông tại A => BC2 = AB2 + AC2 N A B C M H K O HĐ2: Luyện tập - Gọi 1 h/s đọc đề - 1 h/s vẽ hình xác định GT ; KL ? GT: DABC ; AB = AC BM = CN BH ^ AM ; CK ^ AN BH ầ KC = {0} KL: a. DAMN cân b. BH = CK c. AH = AK d. DOBC là D gì ? e. Khi góc BAC = 600 và BM = CN - BC tính các góc DAMN xác định dạng DOBC - Gọi 1 h/s trình bày miệng C/m (a) - G/v sửa sai - ghi bảng - H/s ghi vào vở ? Hãy C/minh BH = CK ? DBHM = DCKN ? Chứng minh AH = AK như thế nào? - Gọi 1 h/s trình bày lên bảng - Gọi 1 h/s nhận xét - G/v sửa sai ? Theo em D0BC là D gì ? Vì sao ? Dự đoán D0BC cân B3 = C3 ; B2 = C2 ? Khi góc BAC = 600 và BM = CN = BC ta suy ra điều gì ? - Hãy tính các góc của DAMN ? - Khi đó D0BC là D gì ? Nếu còn thời gian cho h/s làm bài tập 72 (141) - Gọi 1 h/s lên bảng thực hiện Bài 70 (SGK-141) Chứng minh: a. DABC cân (gt) => B1 = C1 (t/c D cân) => Góc ABM = CAN Xét DABM và DCAN có AB = AC (gt) Góc ABM = CAN (cmt) BM = CN (gt) => DABM = DACN (c.g.c) => Góc M = góc N (góc tương ứng) => DAMN cân b. DBHM và DCKN (H = K = 900) BM = CN (gt) Góc M = N (cmt) => DBHM = DOCN (c.h- góc nhọn) => BH = CK (cạnh tương ứng) và HM = KN (2) ; B2 = C2 (3) c. Theo chứng minh trên AM = AN (1) và HM = KN (2) => AM - MH = AN - NK Hay AH = AK d. Có B2 = C2 (cmt) Mà B3 = B2 (đđ) C3 = C2 (đđ) => B3 = C3 => DOBC cân e. Khi gócBAC = 600 thì DABC là D đều => B1 = C1 = 600 Có DABM cân vì BA = BM = BC => Chứng minh tương tự => góc N = 300 do đó : MÂN = 1800 - (300 + 300) = 1200 Xét D vuông BHM có góc M = 300 => Góc B2 = 600 => B3 = 600 (đđ) D0BC cân (cmt) có B3 = 600 => DOBC đều Bài 72 (SGK-141) a. D đều có mỗi cạnh là 4 b. D cân có cạnh đáy là 2 , cạnh bên là 5. c. D vuông có các cạnh 5 ; 4 ; 3 d. dặn dò - Ôn tập kỹ lý thuyết và xem lại các bài tập đã chữ của chương II. - Bài tập về nhà 73 (SGK-141). - Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: