A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh và trình bày chứng minh bài tập hình ôn tập cuối năm.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc tự giác trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi hệ thống kiến thức, thước kẻ, compa, êke.
HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm; ôn tập C3 và làm bài tập.
Ngày soạn: 20/04/2010 Ngày giảng: ..../04/2010-7A Tiết 69 ôn tập cuối năm A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh và trình bày chứng minh bài tập hình ôn tập cuối năm. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tự giác trong học tập. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi hệ thống kiến thức, thước kẻ, compa, êke. HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm; ôn tập C3 và làm bài tập. C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác ? Em hãy kể tên các đường đồng quy trong tam giác. G/v treo bảng phụ: Gọi 2 h/s lên bảng điền 2 ô trên Sau đó gọi tiếp 2 h/s điều 2 ô dưới Gọi 2 h/s nhận xét sửa sai. G/v chốt kiến thức Tam giác có các đường đồng quy là: Đường trung tuyến Đường phân giác Đường trung trực Đường cao Tam giác ABC có: G là. H là. GA = .. BE Đường . Đường . IK =.. = . OA==. I cách đều . O cách đều. HĐ2: Một số dạng tam giác đặc biệt ? Hãy nêu đ/n, tính chất, cách chứng minh: Tam giác cân? Tam giác đều? Tam giác vuông? G/v treo bảng phụ. Tam giác vuông: Đ/n: DABC; Â=900 T/c: = 900 Trung tuyến AD=BC/2 BC2 = AB2 + AC2 (Đ/lý pitago) Cách CM: D có 1 góc vuông D có 1 trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng. Đ/lý pitago đảo Tam giác cân Đ/n: DABC: AB=AC T/c: Trung tuyến AD là đường cao, đường phân giác; BE=CF Các cách CM: D có 2 cạnh bằng nhau, có 2 góc bằng nhau. D có 2 trong 4 loại đường trùng nhau: đường cao, tt, phân giác. D có 2 trung tuyến bằng nhau Tam giác đều: Đ/n: DABC: AB=AC=BC T/c: Â== 600 Trung tuyến AD; BE; CF đồng thời là đường cao, tt, phân giác. AD = BE = CF Các cách CM: D có 3 cạnh bằng nhau, D có 3 góc bằng nhau, D cân có 1 góc 600 HĐ3: Bài tập D A C E B 310 880 ? ? ? bằng góc nào? Làm thế nào để tính được Gọi 1 h/s trình bày a Các h/s khác làm vở nháp Gọi 1 học sinh nhận xét Giáo viên chốt kiến thức Gọi học sinh làm phần b Cho h/s đọc BT 8/92 HĐ nhóm trong 7' Các nhóm làm việc G/v quan sát, gợi ý, hướng dẫn Các nhóm treo bảng nhóm Gọi các nhóm nhận xét chéo nhau G/v sửa CM nhóm làm đúng nhất A B C K H E Học sinh ghi vở Bài 6 (SGK-92) GT DADC; DA=DC; =310 =880 ; CE//BD KL a. Tính ;? b. Trong DCDE cạnh nào lớn nhất? Vì sao? CM: = (SLT của DB//CE) Có:là góc ngoài của DDBC nên =880-310=570 (SLT của DB//CE) là góc ngoài của DADC cân nên = 2 =620 Xét DDCE có DÊC = 1800 - (+) (Đ/lý tổng 3 góc của tam giác) DÊC = 1800 - (570 + 620) = 610 Trong D CDE có (570<610<620) => DE<DC<EC (Đ/lý quan hệ giữa góc và cạnh đd trong tam giác) Vậy DCDE cạnh CE lớn nhất Bài 8 (SGK-92) CM: a. DABE và DHBE có Â==900 BE chung; (GT) => DABE=DHBE (ch-gv) => EA=EH (cạnh tương ứng) và BA =BH (cạnh tương ứng) b. Theo c/m trên ta có EA= EH và BA = BH => BE là trung trực của AH (t/c đường tt của đt) c. DAEK và DHEC có Â==900 AE=HE (c/m trên); Ê1=Ê2 (đ đ) => DAEK = DHEC (gcg) => EK=EC (cạnh tương ứng) d. DAEK có AE cạnh góc vuông) mà EK=EC (c/m trên) => AE<EC d. dặn dò - Ôn tập kỹ lý thuyết theo đề cương và bài tập đã chữa. - Bài tập: 7 ; 9 ; 10 ; 11 SGk trang 92 + 93. - Giờ sau kiểm tra học kỳ 2: Hình + đại 90'.
Tài liệu đính kèm: