A . Mục tiêu
- Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1/tr64
- Học sinh biết thiết lập các hệ thức : b2 = a.b/ , c2 = a.c/ , h2 = b/.c/
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm tính.
B . Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phu vẽ hình2, phấn màu.
- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Tuần1 – Tiết 1 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG Ngày soạn : 23 – 08 Ngày giảng : 24 – 08 A . Mục tiêu Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1/tr64 Học sinh biết thiết lập các hệ thức : b2 = a.b/ , c2 = a.c/ , h2 = b/.c/ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm tính. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phu vẽ hình2, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Giáo viên giới thiệu tóm tắt chương trình hình học lớp 9. Những yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học môn toán. Hoạt động 2: 1) Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu trên cạnh huyền a A C H b c h c/ Vẽ hình 1 trang 64 lên bảng và giới thiệu các ký hiệu trên hình Định lý 1 Yêu cầu học sinh đọc định lý 1 SGK HCụ thể với hình vẽ trên ta cần chứng minh điều gì ? Để chứng minh đẳng thức tích AC2 = BC . HC ta chứng minh như thế nào ? Gọi học sinh lên bảng chứng minh Chứng minh tương tự như trên có ABC HBA Þ AB2 = BC . HC hay c2 = a . c’ Đưa bài 2 (trang 28 – SGK) lên bảng phụ . Tìm x , y trong hình vẽ sau Liên hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông ta có định lý pi ta go .Hãy phát biểu nội dung định lý Hãy dựa vào định lí 1 để chứng minh định lý Pi ta go ? Vậy từ định lý 1 ta cũng suy ra được định lý Pi ta go HS vẽ hình vào vở 2 HS đọc định lý Với hình vẽ trên ta cần chứng minh b 2 = a . b’ hay AC2 = BC . HC c2 = a . c’ hay AB2 = BC . HC AC2 = BC . HC HS Làm vào vở , 1 học sinh lên bảng chứng minh Học sinh trả lời miệng : Trong ABC có ( A = 900 ) AH ^ BC Þ AB2 = BC . BH ( Đ L 1 ) x 2 = ( BH + HC ) . BC = 5 . 1 = 5 Þ x = AC2 = BC . HC Þ y = 2 HS : Phát biểu Theo định lý 1 ta có : b 2 = a . b’ ; c2 = a . c’ Þ b2 + c2 = ab’+ac’ =a ( b’ +c’ ) = a . a = a2 Hoạt động 3: Một số hệ thức liên quan tới đường cao Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 Tr 65 SGK Hỏi với các quy ước ở hình 1 ta cần chứng minh công thức nào? Hãy nêu cách chứng minh Gọi 1 HS lên bảng làm ? 1 Ví dụ 2 : Giáo viên đưa hình vẽ lên bảng phụ Hỏi : đề bài yêu cầu ta tính gì ? Trong ADC ( D = 900 ) ta đã biết những gì Cần tính đoạn nào ? Nêu cách tính Gọi 1 HS lên bảng trình bày Học sinh đọc định lí Ta phải chứng minh : h2 = b’ . c’ Hay AH2 = HB . HC ? 1 có : và (cùng phụ với ) h2 = b’ . c’ Học sinh trả lới , học sinh làm vào vở , HS quan sát hình vẽ trả lời Yêu cầu tính đoạn AC Hoạt động 4: Củng cố Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ : Cho tam giác vuông DEF có DI ^ EF hãy viết các hệ thức ứng với hình trên ? Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Ba học sinh thực hiện trên bảng DE 2 = EF . EI DF2 = EF . IF DH2 = EI . FI EF2 = DE2 + DF2 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc định lý 1 ,2 viết các hệ thức Đọc có thể em chưa biết chính là các cách phát biểu khác của hệ thức 1,2 Bài tập : 4 , 6 (trang 69 – SGK) .bài 1,2 (Tr 89 – SBT) Tuần 1–Tiết 2 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tt) Ngày soạn : 23 – 08 Ngày giảng : 24 – 08 A . Mục tiêu Học sinh nắm được định li 3 và 4 Học sinh biết vận dụng các định lí đã học vào giải bài tập Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình chứng minh. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1 : Phát biểu định lý 1 , vẽ hình ghi hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Học sinh 2 : Chữa bài tập 4 (trang 69 – SGK). Giáo viên nhận xét và ghi điểm Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Định lí 3 Giáo viên vẽ hình 1 SGK lên bảng và nêu định lý 3 a A C H b c h c/ Hỏi : Nêu hệ thức của định lý 3 . Hãy chứng minh định lý . Còn cách chứng minh nào khác không? Hãy chứng minh ABC HBA ? Cho học sinh làm BT 3/69 Sgk Đưa bài tập lên bảng phụ. HS đọc định lí b.c = a.h Hay AC . AB = BC . AH SABC = = AC . AH = BC . AH Hay b . c = a . h Có thể chúng minh dựa vào tam giác đồng dạng Học sinh làm ? 2 HS : Xét tam giác vuông ABC và HBA có: = 900 chung ABC HBA (g . g) = AC . BA = BC . AH Hoạt động 3: Định lí 4 Đặt vấn đề : Nhờ định lí Pitago , từ hệ thức (3) ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông . (4) Hệ thức được phát biểu thành định lí. Định lý 4 : (Trang 67 – SGK) Yêu cầu học sinh đọc định lý4. Em hãy phân tích tìm cách chứng minh? Chốt lại : Khi chứng minh xuất phát từ hệ thức bc = ah đi ngược lại ta sẽ có hệ thức 4 . Ap dụng hệ thức 4 để giải ví dụ 3 Đưa VD3 lên bảng phụ : Căn cứ vào gt ta tính độ dài đường cao h như thế nào ? Học sinh đọc định lí 4 bc = ah b2 c2 = a2h2 Một học sinh trình bày ví dụ trên bảng. Cả lớp theo dõi nêu nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố Viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ? Bài 5(Trang 69 – SGK) Cho học sinh hoạt động nhóm Giáo viên theo dõi các nhóm thảo luận, HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày HS cả lớp nhận xét Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Bài tập : 7 , 9 (Trang 69 ; 70 – SGK) Bài 3 , 4 , 5 , 6 , 7 (Trang 90 – SBT) Tuần 2 – Tiết 3 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 30 – 08 Ngày giảng : 31 – 08 A . Mục tiêu Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc có khoa học. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1 Chữa bài 3 ( a ) Tr 90 SBT Phát biểu các định lý vận dụng chứng minh trong bài HS 2 : Chữa bài 4 ( a ) Tr 90 SBT Phát biểu định lý vận dụng trong chứng minh ( Gv đưa đề bài lên bảng phụ ) Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai HS đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. Bài tập 4 (Trang 69 – SGK) Gọi một học sinh làm bài trên bảng. Bài tập 6 (Trang 69 – SGK) Gọi một học sinh làm bài trên bảng. Bài tập 7 (Trang 69 – SGK) Giáo viên vẽ hình trên bảng phụ Yêu cầu học sinh giải thích: Tam giác ABC là tam gì? Hãy chứng minh? Ap dụng hệ thức trong tam giác vuông ta có hệ thức nào? Bài tập 4 (Trang 69 – SGK) Môt học sinh vẽ hình và làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 22 = 1.x x = 4 y2 = x(1+x) = 4(1+4) = 20 => y = Bài tập 6 (Trang 69 – SGK) Môt học sinh vẽ hình và làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. FG = FH + HG = 1+ 2 = 3 EF2 = FH.FG = 1.3 = 3 => EF = EG2 = GH.FG = 2.3 = 6 => EG = Bài tập 7 (Trang 69 – SGK) Học sinh hoạt động nhóm Cách 1: Theo cách dựng tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh huyền BC bằng nửa cạnh đó, do đó tam giác ABC vuông tại A. vì vậy: AH2 = BH.CH hay x2 = ab Cách 2: Theo cách dựng tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh huyền BC bằng nửa cạnh đó, do đó tam giác ABC vuông tại A. vì vậy: AB2 = BH.BC hay x2 = ab Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà. Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông Bài 8 , 9 , 10 , 11, 12 (Trang 90 , 91 – SBT) Tuần 2 – Tiết 4 LUYỆN TẬP (tt) Ngày soạn : 30 – 08 Ngày giảng : 31– 08 A . Mục tiêu Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc có khoa học. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phu vẽ hình 1 trang 9 – Scáh giáo khoa, phấn màu. Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh 1 : Vẽ hình , viết các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông Chữa bài 3 Tr 19 SBT Học sinh 2 : Chữa bài 8 Tr 19 SBT GV kiểm tra bài làm của một số HS Hai HS đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. Bài tập 5 (Trang 69 – SGK). Bài 5 (Trang 90 – SBT) GV đưa đề bài lên bảng phụ. Yêu cầu một học sinh lên bảng giải câu a. một học sinh giải câu b. Bài 15 (Trang 91 – SBT) Cho học sinh hoạt động nhóm. Hướng dẫn học sinh vẽ BE AD Bài 20 (Trang 92 – SBT) GV đưa đề bài lên bảng phụ Chứng minh: BD2 + CE2 + AF2 = DC2 +EA2 +FB2 Hỏi : Để chứng minh đẳng thức trên ta làm thế nào ? GV gợi ý : Đặt các đoạn thẳng vào các tam giác vuông thích hợp , rồi áp dụng định lý Pi ta go để chứng minh Bài tập 5 (Trang 69 – SGK). Học sinh trình bày lại phần chứng minh ở phần củng cố của các tiết trước. Vậy chiều cao cần phải tìm là 2,4 cm Bài 5 (Trang 90 – SBT) Học sinh 1: a) Trong tam giác vuông ABC có : AH2 = BH . HC ( Định lý 2 ) Hay 162 = 25 . HC Þ HC = » 10 , 24 BC = BH + HC » 25 + 10,24 » 35 ,24 AB2 = BH . BC Þ AB2 = 25 . 35 ,24 Þ AB » 29 ,68 AC2 = HC . BC Þ AC2 = 10,24 . 35,24 Þ AC » 18,99 Học sinh 2: b) Trong tam giác vuông ABC có: AB2 = BH . BC hay 122 = 6 . BC Þ BC = = 24 HC = BC – BH = 24 – 6 = 18 AC2 = HC . BC AC2 = 18 . 24 Þ AC = 20,78 AH . BC = AB . AC Hay AH . 24 = 12 . 20,78 Bài 15 (Trang 91 – SBT) Học sinh nêu cách tính : Trong tam giác vuông ABE có BE = CD = 10 AE = AD = 8 – 4 = 4 m AB = ( Định lý Pi Ta go ) AB » 10 ,77 m Vậy độ dài của băng truyền là 10 , 77 m Bài 20 (Trang 92 – SBT) Một học sinh khá lên bảng trình bày bài làm. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. Tiếp tục ôn lại các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông Xem lại các bài tập đã chữa Bài tập : 18 ,19 Tr 92 SBT Tuần 3 – Tiết 5 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN Ngày soạn : 06 – 09 Ngày giảng : 07 – 09 A . Mục tiêu - HS nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Học sinh hiểu được các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn a mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng a . - Tính được các tỉ số lượng giác của góc 450 và góc 600 thông qua ví dụ 1 và ví dụ 2. - Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Cho hai tam giác vuông ABC ( = 900) và A/B/C/ (góc A/ = 900), có Chứng minh hai tam giác đồng dạng. Viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng.Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Một học sinh lên bảng trả lời và chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn a) Mở đầu : GV chỉ vào rABC vuông, xét góc nhọn B, giới thiệu : AB được gọi ... đó giáo viên làm mẫu hình 99a Þ hệ thống chuyển động được. Gọi hai học sinh lên nhận xét hình 99b) ; 99c). Hai đường tròn tiếp xúc ngoài thì 2 bánh xe quay ngược chiều Hai đường tròn tiếp xúc trong thì 2 bánh xe quay cùng chiều Vậy : - Hình 99a, 99b hệ thống bánh răng chuyển động được. - Hình 99c hệ thống bánh răng không chuyển động được. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. Tiết sau ôn tập chương II hình học. Làm 10 câu hổi ôn tập chương II vào vở. Đọc và ghi nhớ : “Tóm tắc các kiến thức cần nhớ”. Bài tập 41 (tr 128 – SGK). Bài 81, 82 (tr 140 – SBT). Tuần 17 – Tiết 33 ÔN TẬP CHƯƠNG II Ngày soạn : 13 – 12 Ngày giảng : 14 – 12 A . Mục tiêu Học sinh được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh. Rèn luyện tính sáng tạo, cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết và kiểm tra kiến thức cũ. Học sinh 1: Nối mỗi ô ở cột trái với ô ở cột phải để được khẳng định đúng 1. Đường tròn ngoại tiếp một tam giác a) là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác. 2. Đường tròn nội tiếp một tam giác b) là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác. 3. Tâm đối xứng của đường tròn c) là giao điểm các đường trung trực các cạnh của tam giác. 4. Trục đối xứng của đường tròn d) chính là tâm của đường tròn. 5. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác e) là bất kì đường kính nào của đường tròn. 6. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác f) là đường tròn tiếp xúc với cả ba cạnh của tam giác. Học sinh 2: Điền vào chỗ (. . .) để được các định lí. 2. Trong một đường tròn : a) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua. . . b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây . . thì . . . c) Hai dây bằng nhau thì . . . Hai dây. . . thì bằng nhau. d) Dây lớn hơn thì . . . tâm hơn. Dây. . . tâm hơn thì . . . hơn. Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Học sinh 2: Điền vào chỗ (. . .) để được các định lí. Học sinh dùng phấn màu để điền vào nội dung viết bằng phấn trắng trên bảng phụ của giáo viên. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập. BT41 (tr 128 – SGK). Đường tròn ngoại tiếp tam giác HBE có tâm nằm ở đâu? Đường tròn ngoại tiếp tam giác HCF có tâm nằm ở đâu? Gọi lần lượt học sinh lên bảng làm câu a, b,c, d a) Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (I) và (O) ; của (K) và (O) ; của (I) và (K). b) Có nhận xét gì về tứ giác AEHF? c) Vậy em nào có thể chứng minh được AE.AB = AF. AC ? d) Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ta cần chứng minh điều gì? Vậy muốn chứng minh EF là tiếp tuyến của đường tròn (I) và (K) thì ta phải chứng minh điều gì? Vậy em nào chứng minh được EI ^ EF ? Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. BT41 (tr 128 – SGK). · · · G B E A F C K O H I D · · · G B E A F C K O H I D Học sinh vẽ hình. a) Có BI + IO = BO IO = BO –BI Nên (I) tiếp xúc trong với (O). Có OK + KC = OC OK = OC – KC. Nên (K) tiếp xúc trong với (O). Có IH + HK = IK Nên (I) tiếp xúc ngoài với (K). b) Tứ giác AEHF là hình chữ nhật vì: (1) (2) . (3) c) Chứng minh AE.AB = AF. AC Trong tam giác AHB vuông tại H ta có: AE.AB = AH2 (4) Trong tam giác AHC vuông tại H ta có: AF.AC = AH2 (5) Từ (4) và (5) AE.AB = AF. AC HS lên bảng chứng minh. . . d) HS chứng minh . . . Phải chứng minh : EI ^ EF và KF ^ EF. Gọi G là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật AEHF Þ GE = GH = GF = GA , ; EI ^ EF EF là tiếp tuyến của đường tròn (I) ; Chứng minh tương tự EF là tiếp tuyến của đường tròn (K). Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Ôn tập lí thuyết chương II. Chứngminh định lí “ Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính” Bài tập về nhà số 42, 43 (tr 128 – SGK). Số 83, 84, 85, 86 (tr 141 – SBT). Tiết sau tiếp tục ôn tập chương II . Tuần 17 – Tiết 34 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) Ngày soạn : 13 – 12 Ngày giảng : 14 – 12 A . Mục tiêu Học sinh tiếp tục ôn tập và củng cố các kiến thức đã học ở chương II. Học sinh bước đầu biết được những trường hợp đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung. Rèn luyện tính sáng tạo. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết và kiểm tra kiến thức cũ. Các câu sau đúng hay sai. a) Qua ba điểm bất kì bao giờ cũng vẽ được một đường tròn và chỉ một mà thôi. b) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền. c) Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy. d) Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn. e) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông. Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Học sinh đứng tại chỗ trả lời: S. Đ. S Đ. Đ. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập1: Cho đường tròn (O, 20cm) cắt đường tròn (O/, 15cm) tại A và B ; O và O/ nằm khác phía đối với AB. Vẽ đường kính AOE và đường kính AO/F, biết AB = 24cm. a) Đoạn nối tâm OO/ có độ dài là : A. 7cm ; B. 25cm ; C. 30cm ; b) Đoạn EF có độ dài là : A. 50cm ; B. 60cm ; C. 20cm ; c) Diện tích tam giác AEF bằng : A. 150cm2 ; B. 1200cm2 ; C. 600cm2 ; cho học sinh tự làm bài khoảng 3 phút, sau đó giáo viên đưa hình vẽ lên bảng phụ, yêu cầu học sinh tìm kết quả đúng. Bài 43 (tr 128 – SGK). C A M O I H O/ N D B K a) Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ OM ^ AC, O’N ^ AD, và chứng minh IA là đường trung bình của hình thang OMNO’. Gọi K là điểm đối xứng của A qua I. Chứng minh KB ^ AB. Bài 86 (tr 141 – SBT). O D K O/ B C H A E · a) (O) và (O/) có vị trí tương đối như thế nào? b) Tứ giác ADCE là hình gì? Gợi ý: Có AB ^ DE tại H ta suy ra điều gì? Lại có H là trung điểm của ta suy ra điều gì? c) Làm thế nào để chứng minh E, C, K thẳng hàng? Có nhận xét gì về đoạn thẳng CK; đoạn thẳng EC ta suy ra điều gì? Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài tập1: Học sinh nhìn vào hình vẽ sau đây (do GV đã vẽ sẵn trên bảng phụ) để lần lượt chọn kết quả đúng. A E O O/ F B I Bài 43 (tr 128 – SGK). Học sinh vẽ hình vào vở. Học sinh chứng minh: a) Kẻ OM ^ AC, O’N ^ AD OM // IA // O’N. Trong hình thang OMNO’ có IO = IO’ (gt) và OM // IA // O’N IA là đường trung bình của hình thang AM = AN. Ta có: MC = MA, NA = ND (đường kính vuông góc với dây) 2AM = 2AN AC = AD. b) Sử dụng tính chất đường nối tâm và tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh KB ^ AB. CM:Gọi H là giao điểm AB và OO' AH = HB IH là đường trung bình tam giác AKB IH // KB mà IH ^ AB KB ^AB Bài 86 (tr 141 – SBT). Học sinh vẽ hình vào vở. Lần lượt từng học sinh lên bảng làm câu a, b, c. a) Chứng minh (O) và (O/) tiếp xúc trong . O O' = OB – O’B b) Ta có OA ^ ED DH = HE, mà AH = CH Tứ giác ADCE có 2 đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường tứ giác ADCE là hình là hình thoi. c) Chứng minh E, C, K thẳng hàng Nhận thấy C là trực tâm tam giác EDB EC ^ DB. Ta lại có CK^ DB (K thuộc đường tròn đường kính BC) Đường thẳng EC trùng CK E, C, K thẳng hàng. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập và tóm tắt các kiến thức cần nhớ. Bài tập về nhà số 87, 88 (tr 141, 142 – SBT). Tiết sau ôn tập học kì I, nội dung gồm cả lí thuyết và bài tập. Tuần 18 – Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I Ngày soạn : 20 – 12 Ngày giảng : 21 – 12 A . Mục tiêu Học sinh nắm vững hệ thống các kiến thức cơ bản của phần học kì I. Học sinh thấy được mối liên quan giữa các kiến thức đã biết. Rèn luyện tính sáng tạo, thấy được ý nghĩa về thực tiễn qua giải toán. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết. 1). Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 2). Các tỉ số lượng giác của góc nhọn 3). Một số tính chất của tỉ số lượng giác 4). Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. 5). Đường tròn 6). Các tính chất của tiếp tuyến 7). Vị trí tương đối của hai đường tròn. Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập BT 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn BH, CH có độ dài lần lượt là 4cm và 9cm. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. a) Tính AB, AC. b) Tính DE, số đo góc B, C. BT 85 (tr 141 – SBT). Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu gì? Gọi học sinh lên bảng vẽ hình. Để chứng minh EN vuông góc với AB ta làm như thế nào? ? Nhận xét gì về điểm E đối với tam giác ANB? ? Suy ra điều gì ? Để c/m FA là tt của (O) , ta cần c/m điều gì? ? Hãy c/m FA vuông góc AB ? ? Muốn c/m FN là tt của (B,BA) trước hết ta phải lam ntn? ( Tìm tiếp điểm) Tiếp điểm là điểm nào ? Hãy c/m ? gý : c/m BN=BA ? Dựa vào đâu để c/m FN vuông góc NB ? GV ra thêm câu d, Biết AM=AO=R , Tính các cạnh tam giác ABF theo R BT 1 Học sinh lên bảng vẽ hình và nêu chứng minh câu a. a) BC = BH + HC = 4 + 9 = 13 (cm) AB2 = BC.BH = 13.4 Suy ra AB = 2(cm) AC2 = BC.HC = 13.9 Suy ra AC = 3(cm) b) AH2 = BH.HC = 4.9 = 36 suy ra AH = 6 (cm) Xét tứ giác ADHE có: suy ra ADHE là hình chữ nhật, do đó DE = AH = 6cm. Trong tam giác vuông ABC ta có sinB = BT 85 (tr 141 – SBT). N F C M E 1 A O B a, Ta thấy = 1v , = 1v E là trực tâm tam giác ANB EN AB b, Tứ giác AFNE có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình bình hành. Mặt khác FE AN Tứ giác AFNE là hình thoi FA // NE mà NEAB FAAB FA là tiếp tuyến của (O) c, Ta thấy tam giác BAN có đường cao đồng thời là trung tuyến => BAN cân tại B BA=BN N thuộc (B , BA) Ta có ABF= NFB (c.c.c) = 1v FNNB FN là tiếp tuyến của (B,BA) d, sin B1 = Tam giác ABF vuông tại A AF = AB tg B1 = cos B1 = BF= Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Về nhà ôn tập lí thuyết, xem các dạng bài tập đã sửa chuẩn bị thi học kì I Tuần 18 – Tiết 36 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Tài liệu đính kèm: