A./ Mục tiêu:
-HS nắm lại khái niệm đường tròn, khái niệm dây, cung, các cách xác định duy nhất một đường, khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn
-Rèn kỉ năng tư duy, trực quan, kỉ năng vẽ hình và kỉ năng trình bày bài làm hình học một cách logic.
-Thái độ nghiêm túc trong học tập, đặc biết là vẽ đường tròn.
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, compa và bảng phụ vẽ sẵn một số hình
HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp
Chương II. ĐƯỜNG TRÒN Tiết 20. Soạn ngày: //2005 Bài 1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. Dạy ngày: //2005 TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN A./ Mục tiêu: -HS nắm lại khái niệm đường tròn, khái niệm dây, cung, các cách xác định duy nhất một đường, khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn -Rèn kỉ năng tư duy, trực quan, kỉ năng vẽ hình và kỉ năng trình bày bài làm hình học một cách logic. -Thái độ nghiêm túc trong học tập, đặc biết là vẽ đường tròn. B./ Phương tiện: GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, compa và bảng phụ vẽ sẵn một số hình HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp C./ Tiến trình: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ GHI BẢNG 1/ Nhắc lại về đường trịn: - GV vẽ đường trịn tâm O bán kính R. Gọi HS nhắc lại định nghĩa đường trịn. - GV nêu ba vị trí tương đối của điểm M và đường trịn (O) ứng với các hệ thức giữa độ dài OM và bán kính của đường trịn trong từng trường hợp. · HS làm ?1 2/ Cách xác định đường trịn: · Đặt vấn đề: Một đường trịn xác được định nếu biết tâm và bán kính của đường trịn, hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường trịn. Ta hãy xét xem một đường trịn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nĩ · HS làm ?2 - GV nêu nhận xét : Nếu biết một điểm hoặc biết hai điểm của đường trịn, ta đều chưa xác định được duy nhất của một đường trịn. · HS làm ?3. GV lưu ý HS : tâm của đường trịn đi qua ba điểm A, B, C là giao điểm của các đường trung trực của tam giác ABC. -Nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì cĩ thể vẽ được đường trịn đi qua ba điểm A, B, C khơng ? Giải thích ? - GV nhắc lại khái niệm đường trịn ngoại tiếp tam giác, giới thiệu tam giác nội tiếp đường trịn. 3/ Tâm đối xứng : · HS làm ?4 - Như vậy, cĩ phải đường trịn là hình cĩ tâm đối xứng khơng ? Tâm đối xứng của nĩ là điểm nào ? · Hdẫn HS kết luận như SGK 4/ Trục đối xứng : · HS làm ?5 - Như vậy, cĩ phải đường trịn là hình cĩ trục đối xứng khơng ? Trục đối xứng của nĩ là đường nào ? - Hướng dẫn HS đi đến kết luận như SGK. - GV dùng tấm bìa hình trịn, gấp đơi tấm bìa theo một đường kính để HS thấy hai phần của tấm bìa trùng nhau. -HS đ/n : Đường trịn tâm O bán kính R (với R>0) là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R. -Điểm M nằm trên đường trịn (O) Û OM = R. Điểm M nằm bên trong đường trịn (O) Û OM < R. Điểm M nằm bên ngồi đường trịn (O) Û OM > R. -HS : Vì OH > r, OK OK. Suy ra -HS làm ?2. a) Gọi O là tâm của đường trịn đi qua A và B, Do OA = OB nên điểm O nằm trên đường trung trực của AB. b) Cĩ vơ số đường trịn đi qua A và B. Tâm của các đưịng trịn đĩ nằm trên đường trung trực của AB. -HS làm ?3 vẽ hình và trả lời: Qua ba điểm khơng thẳng hàng, ta vẽ được một đường trịn. -Khơng. Giải thích : Giả sử cĩ đường trịn (O) đi qua ba điểm thẳng hàng A, B, C thì tâm O là giao điểm của đường trung trực d1 của AB (vì OA = OB) và đường trung trực d2 của BC (vì (OB = OC). Do d1 // d2 nên khơng tồn tại giao điểm của d1và d2, mâu thuẫn. -HS làm ?4 OA’ = OA = R nên A’ thuộc đường trịn (O). -HS: Phải, tâm đối xứng của nĩ là tâm của đường trịn. -HS làm ?5. Gọi H là giao điểm của CC ‘ và AB. Nếu H khơng trùng O thì tam giác OCC’ cĩ OH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên là tam giác cân. Suy ra OC’ = OC = R. vậy C’ cũng thuộc (O). -KL: Đường trịn là hình cĩ trục đối xứng, bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường trịn. 1/ Nhắc lại về đường trịn : (SGK) ?1 2/ Cách xác định đường trịn: ?2 Qua ba điểm khơng thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường trịn. ?3 Chú ý: Khơng vẽ được đường trịn nào đi qua ba điểm thẳng hàng. Đường trịn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC gọi là đường trịn ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đĩ tam giác ABC gọi là tam giác nội tiếp đường trịn. 3/ Tâm đối xứng : Đường trịn là hình cĩ tâm đối xứng. Tâm của đường trịn là tâm đối xứng của đường trịn đĩ. 4/ Trục đối xứng : Đường trịn là hình cĩ trục đối xứng. Bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường trịn. Luyện tập củng cố : BT: Cho tam giác ABC vuơng tại A, đường trung tuyến AM, AB = 6cm, AC = 8cm. a) Chứng minh rằng các điểm A, B, C cùng thuộc một đưịng trịn tâm M. b) Trên tia đối của tia M lấy các điểm D, E, F sao cho MD = 4cm, ME = 6cm, MF = 5cm. Hãy xác định vị trí của mỗi điểm D, E, F với đường trịn (M) nĩi trên. HS làm theo các bước : a) C/m MA = MB = MC. b) Dùng định lý Pitago tính được BC = 10cm, nên bán kính của đường trịn (M) là R = 5cm. MD = 4cm < R Þ D nằm bên trong đường trịn (M), ME = 6cm > R Þ E nằm bên ngồi đường trịn (M), MF = 5cm = R Þ F nằm trên đường trịn (M). Hướng dẫn về nhà : - Học lý thuyết kết hợp SGK – Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/99, 100. D./ Rút kinh nghiệm: x Ký duyƯt: 25/10/2008Tiết 21. Soạn ngày: /09/2005 LUYỆN TẬP Dạy ngày: /09/2005 A./ Mục tiêu: -Cũng cố thêm khái niệm đường tròn, nắm được khái niệm tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác tù, nhọn và vuông. -Rèn kỉ năng trình bày bài giải hình học. -Nghiêm túc trong học tập và nhận xét bài làm của bạn. B./ Phương tiện: GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, com pa HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp C./ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ. -Định nghĩa đường tron? Có bao nhiêu cách xác định duy nhất một đường tròn? -Tâm, trục đối xứng của đường tròn? -GV nhận xét cho điểm. -HS lên bảng trả lời. -HS lên bảng trả lời. -HS dưới lớp nhận xét. Hoạt động 2: Bài 2/100. -Cho HS tại chổ trả lời. -HS trả lời. 1 với 5 2 với 6 3 với 1 Bài 2: Hoạt động 3: Bài 7/101. -Cho HS tại chổ trả lời. -HS trả lời. 1 với 4 2 với 6 3 với 5 Bài 7: Hoạt động 4: Bài 6. -Cho HS tại chổ nhận xét và lí giải vì sao. -Hình a có trục và tâm đối xứng. -Hình b có trục đối xứng. Bài 6: Hoạt động 5: Bài 8. -Cho HS suy nghĩ làm. -Một HS lên bảng thực hành cách dựng. -HS làm. Bài 8: Cách dựng: -Dựng trung trực của BC cắt Ay tại O -Khi đó O là tâm đường tròn cần dựng. Hoạt động 6: Cũng cố dặn dò. -Học kỉ lí thuyết. Làm các bài tập còn lại. D./ Rút kinh nghiệm: Tiết 22. Soạn ngày: /11/ 2005 Bài 2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CUNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN Dạy ngày: /11/2005 A./ Mục tiêu: -Nắm được đường kính là dây cung lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm. -Biết vận dụng các định lí trên để chứng minh các bài tập liên quan đế đường kình và dây cung của đường tròn. Rèn luyện tính cẩn thận trong suy luận và chứng minh các bài tập. Đặc biệt là cẩn thận trong lập mạnh đề đảo của các mạnh đề trên. -Thái độ nghiêm tuc,cẩn thận trong vẽ hình, ghi GT và kết luận. B./ Phương tiện: GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, compa HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp C./ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ. -Định nghĩa đường tròn? Có bao nhiêu xác định duy nhất một đường tròn? -Tâm và trục đối xứng của đường tròn? -HS 1 lên bảng trả lời. + Định nghĩa. + Có ba cách xác định duy nhất một đường tròn(Đ/N; Cho biết đường kính; Cho biết ba điểm không thẳng hàng). -HS 2 lên bảng trả lời. Hoạt động 2: So sánh độ dài đường kính và dây. -Cho HS đọc bài toán SGK/102. -Gợi ý cho HS làm bài toán theo ba trường hợp. + Xét trường hợp 1 AB là đường kính. + Xét trường hợp AB không là đường kính. -HS đọc đề bài, vẽ hình và tìm PP chứng minh theo cách hướng dẫn của GV. + AB là đ/kính --> AB=2R + AB không là đ/kính =>AB < OA+OB =R+R =2R Vậy AB2R 1./ So sánh độ dài đường kính và dây cung. Định lí 1: SGK/103 Hoạt động 3: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung. -GV giới thiệu định lí 2. Cho HS đọc định lí. -GV hướng dẫn HS cách chứng minh định lí 2. + Xét trường hợp CD là đường kính. + Xét CD không là đường kính: Chứng minh OIC = OID -GV cho hs thảo luận nhóm làm ?1 và rút ra định lí 3. -Cho HS đọc định lí 3. -Từ hai định lí trên hãy phát biểu định lí chung? -GV nhận xét cách HS phát biểu. -Cho HS làm ?2/104. -HS đọc định lí. -Thực hiện chứng minh theo hướng dẫn của GV. -Cho HS lên bảng trình bày cách chứng minh. -HS theo nhóm đã xếp thảo luận làm. Trả lời đường kính đi qua trung điểm của dây và không vuông góc với dây khi dây là đường kính. -HS đọc định lí 3 vài lần. -Đường kính vuông góc với dây cung không đi qua tâm khi và chỉ khi vuông góc với dây cung ấy. -HS vẽ hình và tìm PP chứng minh. + Ta có MA=MB --> OM AB tại M. Xét vuông OMA có : AM2 = OA2 –OM2 = 132 -52 =8.18 = 144 --> AM =12 vậy AB = 24 2./ Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. Định lí 2: SGK/103. Chứng minh: SGK/103. Định lí 3:SGK/103. ?2: Chứng minh: Ta có MA=MB --> OM AB tại M. Xét vuông OMA có : AM2 = OA2 –OM2 = 132 -52 =8.18 = 144 --> AM =12 vậy AB = 24 Hoạt động 4: Cũng cố, dặn dò. -Học thuộc định lí 1, 2, và 3. -Làm bài tập 10. D./ Rút kinh nghiệm: Tiết 23. Soạn ngày: /11/ 2005 LUYỆN TẬP Dạy ngày: /11/2005 A./ Mục tiêu: -Học sinh biết chứng minh 4 điểm cùng nằm trên một đường tròn dựa vào định nghĩa của đường tròn. Biết so sánh hai dây của một đường tròn dựa và định lí 1, định lí 2 -Rèn kỉ năng chứng minh hình học, lập luận có lôgic. -Thái độ nghiêm túc, tích cực trong phát biểu và chừng minh bài tập. B./ Phương tiện: GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, compa HS: Vở ghi, SGK, Thước, compa vở nháp C./ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ. -Phát biểu định lí 1, 2 và 3? -GV nhận xét và cho điểm. -Hai HS lên bảng trả lời bài cũ, lớp nhận xét . Hoạt động 2: Bài 10. -Cho HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL. + Chứng minh 4 điểm đó cách đều một điểm cố định một khoảng cố định. -GV nhận xét cách làm của HS và chốt lại: Để chứng minh 4 điểm cùng thuộc một đường tròn ta chứng minh 4 điểm đó cùng cách đều một điểm cố định 1 khoảng cố định cho trước. -HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT-KL. a) Gọi M là trung điểm của BC. Ta có EM =BC/2; DM =BC/2 Suy ra ME =MB=MC=MD Do đó B, E, C. D cùng thuộc đường tròn đường kính BC. b) Trong đường tròn trên thì DE là dây còn BC là đường kính nên DE<BC. Bài 10: Chứng minh ... C./ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra G nêu yêu cầu kiểm tra H1: Điền vào ô trống trong bảng sau: H 2: Chữa bài tập 37 SGK/123 G nhận xét cho điểm Bài tập: R r d Hệ thức Vị trí tương đối 4 2 6 3 1 Tiếp xúc trong 5 2 3,5 3 5 Ơû ngoài nhau 5 2 1,5 Bài tập 37. Chứng minh: Giả sử C nằm giữa A và D ( nếu D nằm giữa A và C, chứng minh tương tự) Hạ OH ^ CD vậy OH ^ AB Theo định lí đường kính và dây, ta có: HA = HB, HC = HD => HA – HC = HB – HD hay AC = BD Hoạt động 2: LUYỆN TẬP GV gọi HS nêu đề bài GV đưa hình vẽ lên bảng. - Các đường tròn (O’; 1cm) tiếp xúc ngoài với đường tròn (O;3cm) thì OO’ bằng bao nhiêu? - Vậy tam (O’) nằm trên đường nào? Hỏi tương tự cho đường tròn tâm I GV cho H nêu đề bài. Hướng dẫn H vẽ hình a) chứng minh góc BAC = 900 Gợi ý: áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. b) Tính số đo góc OIO’ c) Tính BC biết OA = 9cm, O’A = 4cm gợi ý: hãy tính IA. G mở rộng bài toán: Nếu bán kính của (O) = R và bán kính của (O’) = r thỉ độ dài BC bằng bao nhiêu? HS tìm hiểu đề bài và quan sát hình , phân tích để tìm ra kết quả. Hai đường tròn tiếp xúc ngoài nên OO’ = R + r = 3+1 = 4 => O’ nằm trên (O; 4cm) Hai đường tròn tiếp xúc ngoài nên OI’ = R - r = 3 – 1 = 2 => I nằm trên (O;2cm) H vẽ hình vào vở H nêu cách chứng minh câu a, b Và trình bày. Hai H lên bảng thực hiện Mỗi H một câu Khi đó IA = =>BC = 2 Bài Tập 38 Sgk /123 Bài tập 39 SGK / 123 a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: IB = IA; IA = IC => IA = IB = IC = BC / 2 => DABC vuông tại A vì có trung tuyến AI bằng nửa cạnh BC b) Có IO, IO’ là phân giác các góc BIA và AIC ( theo t/c hai tt cắt nhau) mà góc BIA kề bù với góc AIC => Góc OIO =90 độ c) Trong tam giác vuôngOIO’có IA là đường cao => IA2 = OA . AO’ = 9.4 = 36 => IA = 6 cm => BC = 12 cm Hoạt động 3: Ứng dụng vào thực tế G treo hình vẽ (bảng phụ) bài tập 40 SGK / 123 Hướng dẫn H xác định chiều quay của các bánh xe tiếp xúc nhau. Hướng dẫn HS đọc mục “Vẽ chắp nối trơn” H theo dõi và xác định các hệ thống bánh răng xem hệ thống nào chuyển động được. Kết quả: Hệ thống ở hình 99a, 99b chuyển động được. Hệ thống ở hình 99c không chuyển động được HS nghe GV trình bày và đọc thêm SGK Bài tập 40 SGK/123 Vẽ chắp nối trơn : SGK Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Làm 10 câu hỏi ôn tập chương vào vở đề cương ôn tập. Đọc và ghi nhớ “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” Làm bài tập: 41, 42, 43 SGk / 128 D./ Rút kinh nghiệm: Tiết 33. Soạn ngày: 10/12/ 2005 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1) Dạy ngày: 29/12/2005 A./ Mục tiêu: H được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, hai đường tròn. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập. Rèn cách phân tích, tòm lời giải bài toán và trình bày lới giải. B./ Phương tiện: GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình và bài tập HS: Vở ghi, SGK, Thước, Eke, vở nháp C./ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Oân tập lí thuyết kết hợp kiểm tra. (18’) GV nêu yêu cầu kiểm tra Bài tập ghi ở bảng phụ . G đánh giá, cho diểm Hai H lên bảng kiểm tra. HS1: làm bài tập 1 HS2: làm bài tập 2 H còn lại cùng làm bài tập với bạn, theo dõi, nhận xét Bài tập 1: ghép mỗi ô ở cột A với cột B để được khẳng định đúng A B Kết quả 1) Đường tròn ngoại tiếp một tam giác a) là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác 2) Đường tròn nội tiếp một tam giác b) là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác. 3) Tâm đối xứng của đường tròn c) là giao điểm các đường trung trực các cạnh của tam giác. 4) Trục đối xứng của đường tròn d) chính là tâm của đường tròn 5) Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác e) là bất kì đường kính nào của đường tròn 6) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác f) là đường tròn tiếp xúc với cả ba cạnh của tam giác Bài tập 2: Điền vào chỗ () để được các định lí Trong các dây của một đường tròn dây lớn nhất là Trong một đưòng tròn, đường kính vuông góc với một dây thì Trong một đưòng tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây thì Trong một đưòng tròn, hai dây bằng nhau khi và chỉ khi Trong một đưòng tròn, dây lớn hơn khi và chỉ khi tâm hơn GV nêu tiếp các câu hỏi: Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn? GV treo bảng tóm tắt kiến thức. Yêu cầu HS hoàn thiện bảng Tương tự cho hai đường tròn Phát biểu tính chất tiếp tuyến của đường tròn? H trả lời và hoàn thành bảng tóm tắt kiến thức. H thực hiện theo yêu cầu của G H nêu tính chất tt và hai tt cắt nhau của đường tròn. Vị trí tương đối của đthẳng và đtròn Vị trí tương đối Số điểm chung Hệ thức giữa d và R Cắt nhau Không giao nhau Tiếp xúc Vị trí tương đối của hai đtròn Vị trí tương đối Số điểm chung Hệ thức giữa d, R, r Đựng nhau d > R + r T/x ngoài d = R – r 2 Hoạt động 2: Luyện tập Cho HS làm bài tập 41 SGK / 128 GV hướng dẫn vẽ hình Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HBE có tâm ở đâu? Tương tự với đtròn ngoại tiếp tam giác vuông HCF? a) Hãy xác định vị trí tương đối của: (I) và (O) (K) và (O) của (I) và (K). b) Tứ giác AEHF là hình gì? Chứng minh. c) chứng minh AE.AB = AF .AC d) Chứng minh EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K) Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đưòng tròn ta cần chỉ ra điều gì? Nêu hướng chứng minh câu trên? Bài tập 41 SGK/128 a) Ta có: BI + IO = BO => IO = BO – BI nên (I) txúc trong với (O) OK + KC = OC => OK = OC – CK nên (K) txúc trong với (O) IK = IH + HK => đường tròn (I) txúc ngoài với (K) b) DABC có: OA = OB = OC = => DABC vuông vì có trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy. => góc A = 900 Vậy góc A = E = F = 900 => AEHF là hình chữ nhật c) Tam giác vuông AHB có EH ^ AB (gt) => AH2 = AE.AB ( hệ thức lượng trong tam giác vuông) Tương tự cho tam giác AHC => AH2 = AF . AC Vậy AE. AB = AF . AC d) theo tính chất hình chữ nhật ta có: GE = GH => DGEH cân tại G => DIEH có: IE = IH (bán kính(I)) => DIEH cân=> Vậy = 900 hay EF ^ EI => EF là tiếp tuyến của (I) chứng minh tương tự ta cũng có EF là tiếp tuyến của (K) Do đó EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Oân tập lí thuyết chương II Bài tập về nhà 42, 43 SGK Tiết sau tiếp tục ôn tập D./ Rút kinh nghiệm: Tiết 34. Soạn ngày: 10/12/ 2005 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2) Dạy ngày: 29/12/2005 A./ Mục tiêu: H được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, hai đường tròn. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập. Rèn cách phân tích, tòm lời giải bài toán và trình bày lới giải. B./ Phương tiện: GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình và bài tập HS: Vở ghi, SGK, Thước, Eke, vở nháp C./ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra. (15’) G phát giấy kiểm tra trong đó có ghi sẵn nội dung các bài tập H thực hiện Bài tập 1: hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ ( ) Cho hai đường tròn (O) và (O’) có tâm không trùng nhau. Khi đó Đường thẳng OO’ được gọi là Đoạn thẳng OO’ được gọi là Đường thẳng OO’ là của cả hai đường tròn Nếu (O) và (O’) cắt nhau tại hai điểm A và B thì đoạn thẳng AB đglà và đthẳng OO’ là của dây AB. Nếu (O) và (O’) tiếp xúc tại điểm M thì điểm M đglà và ba điểm M, O, O’ Bài tập 2: Hoàn thành vào bảng sau: Vị trí tương đối của đthẳng và đtròn Vị trí tương đối Số điểm chung Hệ thức giữa d và R Cắt nhau Không giao nhau Tiếp xúc Vị trí tương đối của hai đtròn Vị trí tương đối Số điểm chung Hệ thức giữa d, R, r Đựng nhau d > R + r T/x ngoài d = R – r Cắt nhau Hoạt động 2: Luyện tập (28’) Cho HS làm bài tập 42 SGK / 128 GV hướng dẫn vẽ hình H vẽ hình vào vở a) Chứng minh AEMF là hình chữ nhật H lên bảng chứng minh b) chứng minh ME.MO = MF.MO’ c) Chứng minh OO’ là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính là BC Đường tròn đường kính BC có tâm ở đâu? Đường tròn này có đi qua A không? Tại sao OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M) Bài tập 42 SGK/128 a) Có MO là phân giác góc BMA ( t/c hai tt cắt nhau) tương tự: MO’ là phân giác góc AMC => MO ^ MO’ => góc OMO’ = 900 (1) Lại có: MB = MA (t/c hai tt cắt nhau) OB = OA (bán kính (O) ) => OM là trung trực của AB. => MO ^ AB => góc MEA = 900 (2) Tương tự => góc MFA = 900 (3) Từ (1), (2) và (3) => AEMF là hình chữ nhật. b) Tam giác vuông MAO có AE ^ OM (gt) => MA2 = MF.MO ( hệ thức lượng trong tam giác vuông) Tương tự cho tam giác MAO’ => MA2 = MF.MO’ Vậy ME.MO = MF.MO’ c) Theo câu a) ta có MA = MB = MC nên Đường tròn đường kính BC có tâm là M và bán kính MA Có OO’ ^ MA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính là BC d) Gọi I là trung điểm của OO’. Khi đó I là tâm của đường tròn đường kính OO’ IM là bán kính vì IM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông MOO’ IM là đường trung bình của hình thang OBCO’ nên IM//OB//O’C. Do đó IM ^ BC BC ^IM tại M nên BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Oân tập lí thuyết chương II , xem lại toàn bộ cách giải các bài tập Hệ thống lại toàn bộ kiến thức hình học từ dấu năm đến giờ Tiết sau ôn tập học kì I
Tài liệu đính kèm: