Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 31: Ôn tập học kì I

Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 31: Ôn tập học kì I

 I MỤC TIÊU:

 -Kiến thức: Ôn tập cho HS công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn và các tính chất cuả các tỉ số lượng giác, các hệ thức lượng trong tam giác vuông, ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về đường tròn trong chương II.

 -Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng vẽ hình, tính độ dài đoạn thẳng, góc trong tam giác và một số bài tập cơ bản về đường tròn.

 -Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và giải toán, khả năng quan sát, dự đoán để tìm tòi lời giải.

 II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 -Giáo viên: Hệ thống hoá kiến thức, các bài tập trắc nghiệm và tự luận, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.

 -Học sinh: Ôn tập lí thuyết theo bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ chương I và chương II hình học, làm các bài tập theo yêu cầu của GV, các dụng cụ: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm.

 

doc 5 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 893Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 31: Ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/12/09
Ngµy d¹y: 19/12/09 
Tiết: 31	ÔN TẬP HỌC KÌ I 
	I MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: Ôn tập cho HS công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn và các tính chất cuả các tỉ số lượng giác, các hệ thức lượng trong tam giác vuông, ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về đường tròn trong chương II.
	-Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng vẽ hình, tính độ dài đoạn thẳng, góc trong tam giác và một số bài tập cơ bản về đường tròn.
	-Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và giải toán, khả năng quan sát, dự đoán để tìm tòi lời giải.
	II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	-Giáo viên: Hệ thống hoá kiến thức, các bài tập trắc nghiệm và tự luận, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
	-Học sinh: Ôn tập lí thuyết theo bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ chương I và chương II hình học, làm các bài tập theo yêu cầu của GV, các dụng cụ: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm.
	III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức: - điểm danh. 
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
	¯Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ hệ thống lại các kiến thức, củng cố các dạng bài tập trong chương I và chương II hình học.
	¯Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn
1. Ôn tập về TSLG của góc nhọn.
- Bài tập trắc nghiệm
GV nêu câu hỏi:
- Hãy nêu công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn ?Bài 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Cho tam giác ABC có, , kẽ đường cao AH.
a) sinB bằng
b) tang300 bằng
c) cosC bằng 
d) cotgBAH bằng
HS trả lời:
sin= 
 cos= 
 tg= 
cotg= 
HS làm bài tập: Bốn HS lên bảng chọn kết quả đúng.
a) B
b) C
c) A
d) D
Hoạt động 2: Ôn tập các hệ thức trong tam giác vuông
2. Ôn tập các hệ thức trong tam giác vuông.
- Bài tập: 
GV: Cho tam giác vuông ABC, đường cao AH như hình vẽ.
Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn BH, CH có độ dài lần lượt là 4cm và 9cm. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.
a) Tính AB, AC.
b) Tính DE, số đo góc B, C.
HS viết vào vở, một HS lên bảng viết các hệ HS lên bảng vẽ hình và nêu chứng minh câu a.
a) BC = BH + HC = 4 + 9 = 13 (cm)
AB2 = BC.BH = 13.4
Suy ra AB = 2(cm)
AC2 = BC.HC = 13.9
Suy ra AC = 3(cm)
b) AH2 = BH.HC = 4.9 = 36
suy ra AH = 6 (cm)
Xét tứ giác ADHE có:
suy ra ADHE là hình chữ nhật, do đó DE = AH = 6cm.
Trong tam giác vuông ABC ta có 
sinB = 
Hoạt động 3: Ôn tập lí thuyết chương II: Đường tròn
3. Ôn tập lí thuyết chương II: Đường tròn.
GV nêu câu hỏi:
- Nêu các cách xác định đường tròn.
- Chỉ rõ tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn.
- Nêu quan hệ độ dài giữa đường kính và dây.
- Phát biểu các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. 
- Phát biểu các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. 
- Giữa đường thẳng và đường tròn có những vị trí tương đối nào? Nêu hệ thức tương ứng giữa d và R.
- Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn? Tiếp tuyến của đường tròn có những tính chất gì?
- Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến?
Hãy điền vào ô trống các hệ thức tương ứng.
HS trả lời:
- Đường tròn xác định khi biết:
+Tâm và bán kính.
+Đoạn thẳng là đường kính.
+Ba điểm phân biệt của đường tròn.
- Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn.
- Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. Đảo lại, đường kính đi qua trung điểm của một dây không qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
- Trong một đường tròn, hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại. Trong hai dây của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn và ngược lại.
HS vẽ hình và ghi gt, kl các định lí trên vào vở.
- HS nêu ba vị trí tương đối 
- Tính chất:
Tiếp tuyến của đường tròn vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
Định lí về tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau.
HS nêu gt, kl của các định lí trên.
HS nêu hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến ( theo định nghĩa và theo tính chất)
HS lên bảng điền vào chố trống.
Ho¹t ®éng 4 LuyƯn tËp
Bài 85 
a) Chứng minh .
GV lưu ý HS có thể chứng minh vuông do có trung tuyến thuộc cạnh AB bằng nửa cạnh AB.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày, HS cả lớp tự trình bày vào vở, sau đó GV sửa lại cách trình bày bài chứng minh cho chính xác.
b) Chứng minh FA là tiếp tuyến của đường tròn (O).
H: Muốn chứng minh FA là tiếp tuyến của đường tròn (O) ta cần chứng minh điều gì? Hãy chứng minh điều đó.
c) Chứng minh FN là tiếp tuyến của đường tròn (B;BA).
H: Để chứng minh FN là tiếp tuyến của đường tròn (B;BA) ta cần chứng minh điều gì? 
H: Tại sao N (B;BA).
Có thể chứng minh BF là trung trực của AN (theo định nghĩa), suy ra BN = BA.
H: Tại sao ?
GV yêu cầu HS trình bày lại vào vở. Sau đó đưa câu hỏi thêm:
d) Chứng minh BM = BF = BF2 – FN2.
e) Cho độ dài dây AM = R ( R là bán kính của (O)). Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác ABF theo R.
HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
HS nêu cách chứng minh:
a)
Đ: Ta cần chứng minh tại A.
HS trình bày câu b):
Tứ giác AFNE có 
MA = MN (gt) ; ME = MF (gt) ; ANEF (CM trên)
Tứ giác AFNE là hình thoi
FA // NE (cạnh đối của hình thoi)
Có NE AB (CM trên), FAAB, do đó FA là tiếp tuyến của (O).
c) Đ: Cần chứng minh .
e) 
Hướng dẫn về nhà: 
Tiết sau kiểm tra häc k×

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet34 hinh9.doc