I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Thông qua bài tập HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón, hình nón cụt và củng cố các công thức về diện tích và thể tích hình nón và hình nón cụt.
- Kĩ năng: HS luỵện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình nón và hình nón cụt cùng các công thức suy diễn của chúng.
- Thái độ: Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón và hình nón cụt, từ đó HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế và ham thích học toán hơn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên:Thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi và bài tập GV đã cho.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình luyện tập.
3. Bài mới:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 61 LUYỆN TẬP (Hình nón – hình nón cụt) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Thông qua bài tập HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón, hình nón cụt và củng cố các công thức về diện tích và thể tích hình nón và hình nón cụt. - Kĩ năng: HS luỵện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình nón và hình nón cụt cùng các công thức suy diễn của chúng. - Thái độ: Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón và hình nón cụt, từ đó HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế và ham thích học toán hơn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên:Thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi. - Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi và bài tập GV đã cho. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình luyện tập. Bài mới: ¯ Giới thiệu bài: (1’) Để củng cố các khái niệm và công thức về hình nón và hình nón cụt, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số bài tập vận dụng các kiến thức trên. ¯ Các hoạt động: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh kiến thức 10’ 25’ 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Chữa bài tập 21 trang 118 SGK. HS2: Chữa bài tập 20 trang 118 SGK. HS1: Bán kính đáy hình nón là: Diện tích xung quanh của hình nón là: Diện tích hình vành khăn là: Diện tích vải cần có để làm chiếc mũ (không kể riềm, mép, phần thừa) là: HS2: HS lớp nhận xét bài của bạn. r(cm) d(cm) h(cm) l(cm) V(cm3) 10 20 10 5 10 10 9,77 19,54 10 13,98 1000 Hoạt động 2: Luyện tập GV giới thiệu bài tập 17 trang 117 SGK. Tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh của hình nón. GV: - Nêu công thức tính độ dài cung n0, bán kính bằng a? - Độ dài cung hình quạt chính là độ dài đường tròn đáy hình nón . - Hãy tính bán kính đáy hình nón biết và đường sinh AC = a. - Hãy tính độ dài đường tròn đáy? - Nêu cách tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh hình nón? GV giới thiệu bài tập 23 trang 119 SGK. Gọi bán kính đáy của hình nón là r, độ dài đường sinh là l. Để tính góc ta cần làm gì? - Biết diện tích mặt khai triển của hình nón bằng diện tích hình tròn bán kính SA = l. Hãy tính diện tích đó. - Tính tỉ số . GV giới thiệu bài 28 trang 120 SGK. (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán? GV: - Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình nón cụt? - Thay số và tính toán. - Nêu công thức tính thể tích của hình nón cụt? - Hãy tính chiều cao của hình nón cụt? Một HS đọc to đề. HS: - (1) - Trong tam giác vuông OAC có: HS: Để tính được góc ta cần tìm được tỉ số . - Diện tích hình quạt tròn khai triển đồng thời là diện tích xung quanh của hình nón là: HS đọc đề bài và tìm công thức áp dụng. HS: - Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông, ta có: Hoạt động 3: Củng cố. GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón và hình nón cụt? Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài 27: (trang 119 SGK) H: - Dụng cụ này gồm những hình gì? - Hãy tính thể tích của dụng cụ. - Hãy tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ. HS nhắc lại các công thức: Đ: - Dụng cụ gồm một hình trụ ghép với một hình nón. - Thể tích của hình trụ là: Thể tích của hình nón là: - Tương tự diện tích mặt ngoài của dụng cụ là: Hướng dẫn về nhà: (3’) Nắm chắc các công thức về diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt. Vận dụng các công thức trên vào giải các bài tập sau: 24, 26, 29 SGK trang 119, 120. Đọc trước bài: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu.
Tài liệu đính kèm: