Giáo án môn Hình học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 26

Giáo án môn Hình học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 26

Tiết 1 Đ1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG

I.Mục tiêu

 -Kiến thức:

+HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

+HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

 -Kỹ năng:

+Biết vẽ điểm , đường thẳng. +Biết sử dụng ký hiệu ,.

+Biết đặt tên điểm, đường thẳng. +Quan sát các hình ảnh thực tế.

+Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.

II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 -GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ, một đoạn dây chỉ.

 -HS: Thước thẳng.

III.Tổ chức các hoạt động dạy học

A.Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm ( 10 ph ).

ĐVĐ:

Muốn học hình học phải biết vẽ hình. Cần chuẩn bị đủ các dụng cụ vẽ hình như: Thước thẳng, com pa Hình học đơn giản nhất là điểm. Hôm nay ta tìm hiểu về điểm và đường thẳng.

 

doc 48 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. Đoạn thẳng
Tiết 1	 Đ1. ĐIểm. Đường thẳng
I.Mục tiêu
 -Kiến thức:
+HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
+HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
 -Kỹ năng:
+Biết vẽ điểm , đường thẳng. 	+Biết sử dụng ký hiệu ẻ,ẽ.
+Biết đặt tên điểm, đường thẳng. 	+Quan sát các hình ảnh thực tế.
+Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 -GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ, một đoạn dây chỉ.
 -HS: Thước thẳng.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học
A.Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm ( 10 ph ).
ĐVĐ: 
Muốn học hình học phải biết vẽ hình. Cần chuẩn bị đủ các dụng cụ vẽ hình như: Thước thẳng, com paHình học đơn giản nhất là điểm. Hôm nay ta tìm hiểu về điểm và đường thẳng. 
Giáo viên
-Yêu cầu HS đọc SGK.
-Hỏi: +Em hiểu về điểm n.t.n?
 + Điểm được vẽ như thế nào? 
-Vẽ một điểm trên bảng (1 chấm nhỏ) và đặt tên A.
-Nêu cách đặt tên cho điểm.
-Cho vẽ thêm 2 điểm và đặt tên. 
-Hỏi:
 +Hình vừa vẽ có mấy điểm?
 +Xem hình 2 Ta hiểu thế nào?
 +Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì?
-Nêu qui ước: Một tên chỉ dùng cho một điểm, một điểm có thể có nhiều tên. Nói hai điểm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
-Thông báo:Điểm là hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
Học sinh
-Đọc SGK tìm hiểu về điểm.
-Đại diện HS nêu tìm hiểu về điểm và cách vẽ điểm.
-Làm vào vở như GV làm trên bảng.
-Vẽ tiếp 2 điểm và tự đặt tên.
-Trả lời:
 +Trên hình ta vừa vẽ có 3 điểm phân biệt là A; B; C.
-Xem hình 2.
-Đại diện lớp trả lời
 +Ta có thể hiểu hình 2 là: Hai điểm M và N trùng nhau, hoặc điểm đang xem có hai tên là M và N.
-Đọc toàn bộ mục điểm.
-Đại diện lớp trả lời
-Ghi chép qui ước và chú ý.
Ghi bảng
I.Điểm
 A . . B
 . C
 (Hình 1)
-Đặt tên: dùng chữ cái in hoa A,B,C...
 M . N
 (Hình 2)
-Hai điểm M và N trùng nhau ( một điểm có thể có nhiều tên).
-Qui ước: Nói hai điểm , hiểu là hai điểm phân biệt.
-Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
B.Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng ( 15 ph ).
Giáo viên
-Giới thiệu: Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa
-GV căng 1 sợi chỉ và nói đây là hình ảnh 1 đường thẳng.
-Mép bàn, mép bảng thẳng.
- ĐVĐ: Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
-Hướng dẫn dùng thước và bút để vẽ đường thẳng, cách đặt tên đường thẳng.
-Cho 1 HS lên bảng kéo dài đường thẳng về hai phía.
-Hỏi:
+Sau khi kéo dài các đ.thẳng về 2 phía có nhận xét gì?
Học sinh
-Lắng nghe GV giới thiệu về đường thẳng.
-Ghi vở:
+Biểu diễn đường thẳg:
+Đặt tên:
-Vẽ đường thẳng hình 3 theo giáo viên và đặt tên.
-Một HS làm trên bảng, dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng đã vẽ.
-Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Ghi bảng
II.Đường thẳng
-Biểu diễn: 
Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
-Đặt tên: Dùng chữ cái in thường; a; b; m ; n...
-2 đường thẳng khác nhau có tên khác nhau.
 a b
 (Hình 3)
C.Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ điểm và đường thẳng (7 ph ).
-Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK.
-Vẽ hình 4 và nói:
+Điểm A thuộc đường thẳng d
+Điểm A nằm trên đ.thẳng d.
+Đ.thẳng d đi qua điểm A.
+Đường thẳng d chứa điểm A.
-Nói tương ứng với điểm B.
-Yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu. A Є d;
 B Є d?
-Dùng bảng phụ hỏi: 
 +Trong hình vẽ sau có những
 điểm nào? 
 + Có đường thẳng nào? 
 + Có điểm nào nằm trên, điểm nào không nằm trên đường thẳng đã cho?
-Hỏi:
+Mỗi đ.thẳng x.định có thể có bao nhiêu điểm thuộc nó?
+Có bao nhiêu điểm không thuộc nó?
-Tự đọc mục 3 SGK.
-Vẽ hình 4.
-Ghi bài theo GV.
-Tập nói các cách khác nhau về ký hiệu.
A Є d ; B Є d 
-Cá nhân trả lời.
 . N . M
 . A
 a .B
+ Điểm M; N; A; B, đường thẳng a.
+Điểm A;M nằm trên đ.thẳng a
+.N;B không.
-Thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trả lời.
III.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng 
 . B
 A . 
 d
 ( Hình 4)
-Viết: A Є d
 B Є d
Nhận xét:
 Mỗi đường thẳng đều có vô số điểm thuộc nó và vô số điểm không thuộc nó.
D.Hoạt động 4: Củng cố ( 10 ph ).
-Yêu cầu quan sát ? hình 5 SGK, trả lời miệng các câu hỏi a), b), c).
-Cho làm bài tập:
1)Bài 1: Thực hiện
-Vẽ đường thẳng xx’
-Vẽ điểm B Є xx’
-Vẽ điểm M nằm trên xx’
-Vẽ điểm N sao cho xx’đi qua N
-Nhận xét vị trí của ba điểm này?
2)Bài 2 (SGK)
3)Bài 3 (SGK)
4)Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (bảng phụ)
-Quan sát hình 5, trả lời miệng các câu hỏi.
-Cá nhân thực hiện vào vở ghi.
-Một số HS phát biểu nhận xét.
-HS tự vẽ
-HS trả lời miệng
-HS lên bảng điền vào ô trống.
(Hình 5):
C Є a; E Є a
1)Bài 1:
 B M N 
 x . . . x’ 
N.Xét: B, M, N cùng nằm trên xx’
2)Bài 2 (SGK)
3)Bài 3 (SGK)
4)Bài 4: Điền vào ô trống
BTVN:
 4,5,6,7 SGK 1,2,3 SBT
(Bảng phụ)
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
 M Є a
 . N
 a
GV: Có thể coi một đường thẳng là tập hợp của những điểm thẳng hàng.
E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph ).
-Biểu diễn điểm có thể dùng dấu “.” Hoặc dấu “ì”
-Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
-Biết đọc hình vẽ, nắm vững các qui ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
-BTVN: 4,5,6,7 (SGK) 1,2,3 (SBT).
Tiết 2.	Đ2. Ba điểm thẳng hàng.
I.Mục tiêu:
 -Kiến thức cơ bản:
+Ba điểm thẳng hàng.
+Điểm nằm giữa hai điểm.
+Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 -Kĩ năng cơ bản:
+Biết vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng.
+Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
 -Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách 
cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: SGK, thước thẳng bảng phụ, phấn màu.
-Học sinh: Học bài và làm BT đầy đủ. SGK, SBT, thước thẳng.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
A.Hoạt động 1: Kiểm tra, Tạo tình huống học tập ( 7 ph ).
Giáo viên
-Yêu cầu:
 +Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho
 M Є b.
 +Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho 
 M Є a; A Є b; A Є a.
 +Vẽ điểm N Є a và N Є b.
 +Hình vẽ có đặc điểm gì?
-Thu một số bài làm.
-Chữa trên bảng và cho điểm.
-ĐVĐ: Ba điểm M;N;A cùng nằm trên một đường thẳng a ta nói ba điểm M; N; A thẳng hàng. Hôm nay học ba điểm thẳng hàng.
Học sinh
-Cả lớp vẽ vào giấy, một HS lên bảng làm.
 a
 . M
 . N
 .
 A
 B
-Nhận xét:
+Hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
+Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.
-Ghi đầu bài.
B.Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ( 15 ph ).
Giáo viên
-Hỏi:
+Khi nào có thể nói ba điểm a; B; C thẳng hàng?
+Khi nào có thể nói ba điểm A; B; C không thẳng hàng?
+Hãy cho 3 ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? 
2 ví du về hình ảnh ba điểm không thẳng hàng?
Học sinh
-Xem SGK 
-Trả lời:
+Khi A; B; C cùng Є một đường thẳng.
+Khi A;B;C Є cùng bất kỳ một đường thẳng nào. 
+Tự nêu ví dụ.
Ghi bảng
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
 A B C
 . . .
A; B; C cùng Є đ.thẳng: Nói chúng thẳng hàng.
Giáo viên
-Hỏi:
+Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm n.t.nào?
+Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
+Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
Xảy ra nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
-Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
-Củng cố: Cho làm BT 8; 9; 10a,c trang 106 SGK
Học sinh
-Trả lời:
+Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm Є đường thẳng đó.
+Vẽ một đường thẳng, lấy 2 điểm Є đ.thẳng đó, lấy 1 điểm Є đ.thẳng đó.
-Thực hành vẽ.
-Kiểm ta 3 điểm thẳng hàng ta dùng thước thẳng để gióng.
-HS trả lời miệng.
-Hai HS thực hành trên bảng.
-Các HS còn lại thực hành vào vở.
Ghi bảng
 B .
 A C
 . .
 A; B; C Є cùng bất kỳ 
 đ.thẳng nào: Nói chúng 
 không thẳng hàng.
1)BT8/106 SGK:
 A; M; N thẳng hàng.
2)BT9/106: 
 a)Bộ ba điểm thẳng hàng:
 B,D,C; B,E,A: D,E,G.
 b)Bộ ba điểm không thẳng hàng: B,E,D; B,A,C;..
3)BT10/106:
a) HS vẽ.
c) HS vẽ.
C.Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng ( 10 ph ).
-Cho đọc SGK.
-Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng như hình vẽ
-Hỏi:
+Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau?
+Trên hình có mấy điểm đẵ được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa A ; C?
+Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
+Nói: “E nằm giữa M; N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?
-Đọc SGK tìm hiểu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
-Trả lời theo hình vẽ của GV.
-Trả lời câu hỏi, tự rút ra nhận xét.
-Đọc nhận xét trong SGK trang 106.
-Trả lời: M; E; N thẳng hàng.
-Ghi chú ý.
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
a)Quan hệ:
 A B C
 . . .
-B nằm giữa A và C.
-A;C nằm hai phía đối vớiB
-B; C ... cùng phía .. A
-A; B... ... C
b)Nhận xét: SGK
c)Chú ý: 
-Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm thẳng hàng.
-Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
D.Hoạt động 4: Củng cố ( 10 ph ).
-Cho làm BT11/107 SGK
-Cho làm BT12/107 SGK
-BT bổ xung: Chỉ ra các điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
-Làm miệng b
 a H . 
 K .
 . E
 F .
 A .
 B . . C
E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3 ph ).
-Ôn lại các kiến thức trong giờ học.
-BTVN: 13; 14 SGK; 6;7;8;9;10;13 SBT.
Tiết 3.	Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm
I.Mục tiêu:
 -Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 
 Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
 -Kỹ năng cơ bản: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, 
 song song.
 Phân biệt
 Trùng nhau
 -Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
 Song song
 Cắt nhau
 -Thái độ: Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II.Chuẩn bị:
 -GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 -HS: Thước thẳng.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph).
Giáo viên
-Hỏi: Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng?
-Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. 
-Cho điểm B ạ A vẽ đường thẳng đi qua cả A và B.
-NX :Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua cả A và B? 
-Chấm điểm một số HS
-ĐVĐ: Hôm nay tìm hiểu về đường thẳng qua hai điểm, vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Học sinh
-Một HS lên bảng trả lời và vẽ.
-Cả lớp vẽ và NX trên giấy nháp.
-Sau 3 phút nộp giấy nháp.
-Một HS nhận xét
-Nghe GV nhận xét.
-Ghi đầu bài.
Ghi bảng phụ
 . A
 B .
NX:
+Vẽ được vô số đường thẳng qua A
+Chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và B.
 B.Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng (5 ph).
-Cho hai điểm A, B Hãy mô 
 tả cách vẽ đường thẳng đi 
 qua hai điểm A và B?
-Yêu cầu đọc SGK.
-Cho đọc nhận xét SGK.
 -GV khẳng định lại
-Mô tả cách vẽ đường thẳng
-Đọc SGK về cách vẽ đường
 thẳng.
-Một HS vẽ trên bảng, 
-Đọc nhận xét SGK.
1)Vẽ đường thẳng
 A B
 . . 
-Nhận xét: SGK
Giáo viên
-Yêu cầu làm BT vào vở:
 * ... n, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
II.Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc to, thước thẳng, phấn màu, compa giáo viên,đèn chiếu. 
HS: Thước đo góc, compa, thước thẳng, giấy trong, bút dạ, bảng phụ.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 A.Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn(15 ph).
 2cm
 O
 N
Giáo viên
-Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?
-Cho điểm O, hãy vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.
-Vẽ đường tròn trên bảng.
-Lấy các điểm A, B, C,.. bất kỳ trên đường tròn. Hỏi các đIểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?
-Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm.
-Tổng quát đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào?
-GV giới thiệu kí hiệu đường tròn tâm O bán kính 2cm (O; 2cm), đường tròn tâm O bán kính R (O; R)
-Giới thiệu điểm A,B,C,M nằm trên đường tròn.
-Hướng dẫn cách dùng com pa so sánh hai đoạn thẳng hình 46/90 SGK.
-Vậy các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bánkính?
Học sinh
-Để vẽ đường tròn ta dùng compa. 
-Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm vào vở.
-Các điểm A, B, C cách đều tâm O một khoảng 2cm
-Nêu định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R.
-Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng.
ON < OM
OP > OM
-Các điểm nằm trên đường trong cách tâm một khoảng bằng bán kính.
-Các điểm nằm bên trong đường tròn cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính.
-Các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn bán kính.
-Đọc khái niệm hình tròn.
-So sánh khác nhau giữa hình tròn và đường tròn.
Ghi bảng
1.Đường tròn và hình tròn
- Dụng cụ vẽ:compa: 
vẽ đường tròn bán kính 2cm
 B C 
 A M
 P
Các điểm: A, B, C, cách đều tâm O : 2cm
-Định nghĩa: SGK
Kí hiệu (O,R)
A, B, C, M ẻ đường tròn (O; 2cm)
ON < OM, N nằm trong đường tròn.
OP > OM, P nằm ngoài đường tròn.
-Hình tròn gồm:
+Các điểm đường tròn.
+Các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
 B.Hoạt động 2: Cung và dây cung(10 ph).
 O
Giáo viên
-Yêu cầu quan sát hình 44, 45 trả lời câu hỏi:
+Cung tròn là gì?
+Dây cung là gì?
+Thế nào là đường kính của đường tròn?
-Vẽ hình lên bảng.
-Nếu có đ.tròn (O; 2cm)
thì đường kính CD dài bao nhiêu cm? Tại sao?
-Vậy đường kính so với bán kính như thế nào?
-Cho làm BT 38/91 SGK
-Chiếu bài lên màn hình.
Học sinh
-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
-HS quan sát và trả lời.
-Vẽ hình theo GV
-Trả lời: Đường kính CD dài 4cm.
Vì điểm O nằm giữa hai điểm C và D :
CD = CO + OD
-Đường kính gấp đôi bán kính.
-HS lên bảng làm lần lượt câu a, b và vẽ đường tròn (C; 2cm)
-Trả lời: 
đường tròn (O; 2cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2cm.
Ghi bảng
2.Cung và dây cung:
 B
 A
 C D
-A, B ẻ đ.tròn, chia đ.tròn thành 2 cung tròn (cung) .
-A, B là hai mút của cung.
-Dây cung AB: đoạn thẳng nối hai mút A, B.
-Đường kính CD: dây đi qua tâm O.
-R = 2cm
CD = CO + OD
 = 2cm + 2cm = 4cm
-Đường kính = 2 lần bán kính
-BT 38/91 SGK 
 C.Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa (8ph).
Giáo viên
-Công dụng chủ yếu của compa là vẽ đường tròn. Em hãy cho biết compa còn có công dụng nào nữa?
-ở trên, ta đã dùng compa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP. Quan sát hình 46 em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.
-Nói công dụng thứ hai.
Học sinh
-Compa còn để dùng so sánh hai đoạn thẳng.
-Nêu cách so sánh hai đoạn thẳng AB và MN.
-Đóc cách đặt hai đoạn thẳng để biết tổng độ dài mà không cần đo riêng từng đoạn thẳng.
Ghi bảng
3.Công dụng khác của compa:
a)So sánh hai đoạn thẳng.
VD 1; SGK
b)Đặt và biết tổng hai đoạn thẳng.
VD 2: SGK
 D.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố(10 ph).
-Yêu cầu làm bài tập 39 và 42/92,93 SGK.
-3 HS trả lời
-Vẽ hình
BT 39/92 SGK:
BT 42/93 SGK:
 E.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2 ph). 
 -Cần nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
-BTVN: 40,41,42/92,93 SGK. BT 35,36,37,38/59,60 SBT.
-Tiết sau mỗi em mang một vật dụng có hình tam giác.
Tiết 25.	 Đ9. Tam giác 
Ngày dạy: 12/4/2004
I.Mục tiêu:
Kiến thức: +Nắm được định nghĩa tam giác.
	 +HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
Kỹ năng cơ bản: +Biết vẽ tam giác. 
+Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
+Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
II.Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc to, thước thẳng, phấn màu, compa giáo viên,đèn chiếu. 
HS: Thước đo góc, compa, thước thẳng, giấy trong, bút dạ, bảng phụ.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 A.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ(7 ph).
 B
 C
Giáo viên
Câu 1:
-Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
-Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm.Vẽ đường tròn (B; 2,5cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn cắt nhau tại A và D. 
+Tính độ dài AB, AC.
+Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B). Vẽ dây cung AD.
Câu 2:
-Chữa bài tập 41/92 SGK
Xem hình, So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ.
-GV: nhận xét và cho điểm.
 A
 B
 C
 | | | |
 O N P M
Học sinh
HS 1:
-Nêu định nghĩa đường tròn trang 89 SGK
-BT: Vẽ hình theo đầu bài
 A
 D
AB = 2,5cm; AC = 2cm.
HS 2: Dự đoán bằng mắt
Dung compa đặt liên tiếp 3 đoạn thẳng AB, BC, CA trên tia OM
Nhận xét: 
AB + BC + AC = ON + NP + PM = OM
 B.Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì (25 ph).
Giáo viên
-Chỉ vào hình vừa kiểm tra, giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
-Vẽ hình lên bảng, cho HS vẽ vào vở.
-Nêu kí hiệu tam giác ABC
-Vẽ hình:
 B A C
 | | |
-Hỏi: Hình gồm 3 đoạn thẳng như trên có phải là tam giác ABC hay không? Tại sao?
-Các em đã biết ∆ có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
-Hãy đọc tên 3 đỉnh của ∆ABC, đọc tên 3 cạnh của ∆ABC, đọc tên 3 góc của ∆ABC
-Cho làm BT 43,44/94 SGK.
-Hãy tìm các vật có dạng hình tam giác?
-Giới thiệu các điểm trong của tam giác, các điểm ngoàI của tam giác.
Học sinh
-HS quan sát và trả lời câu hỏi như SGK.
-Vẽ tam giác ABC vào vở.
-Vẽ tam giác ABC vào vở.
-Nêu tiếp các kí hiệu của tam giác ABC.
-Trả lời:Đó không phải là tam giác ABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
-Đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc của ∆ABC.
-Ghi chép vào vở.
-Làm BT 43/94 SGK
-Làm BT 44/95 SGK
-Đưa các vật như: ê ke, miếng gỗ hình tam giác, mắc treo áo
Ghi bảng
1.Tam giác ABC là gì?
 A
 B C 
a)Đn: SGK
Kí hiệu: ∆ABC, ∆CAB, ∆CBA, ∆BCA, ∆BAC, ∆ACB.
Đỉnh tam giác: A, B, C
Cạnh tam giác: AB, BC, CA
Góc của tam giác: BAC, CBA, ACB.
BT 43/94 SGK
Điền vào ô trống
BT 44/95 SGK
Điền vào bảng
 A *N
 *M
B | C
 P
M: điểm trong của ∆
M: điểm ngoài của ∆
P : điểm nằm trên cạnh ∆
 C.Hoạt động 3: Vẽ tam giác (10ph).
Giáo viên
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
-Hướng dẫn vẽ 2 cung tròn tâm B bán kính 3cm, tâm C bán kính 2cm.
-Hướng dẫn lấy giao điểm của 2 cung trên.
-Hướng dẫn vẽ 2 đoạn thẳng AB, AC được ∆ABC
Học sinh
-Đọc ví dụ SGK.
-Lắng nghe và làm theo giáo viên từng bước.
Ghi bảng
3.Vẽ tam giác:
Vẽ ∆ABC, biết BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
 A
B C
 D.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố(10 ph).
-Cho vẽ tam giác TIR
-Lấy 1 điểm A trong tam giác, 1 điểm B ngoài tam giác, 1 điểm C trên tam giác.
-Vẽ hình
Vẽ tam giác ∆TIR, biết IR = 3cm, TI = 2,5cm, TR = 2cm.
 E.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2 ph). 
 -Học bàI theo SGK.
-BTVN: 45, 46/95 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
-Tự ôn các hình tràn 95, 3 tính chất trang 96.
Tiết 26.	 ôn tập chương Ii
Ngày dạy: 16/4/2004
I.Mục tiêu:
Hệ thức hoá kiến thức về góc.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II.Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, đèn chiếu. 
HS: Thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, compa. Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập ôn tập vào vở.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 A.Hoạt động 1: Kiểm tra một số kiến thức trong chương.(10 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu HS trình bày các khái niệm hình học cơ bản.
+Hãy lấy VD hình ảnh thực tế của mặt phẳng, nửa mặt phẳng?
+Góc là gì?
+Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt? Lấy VD?
+Thế nào là hai góc phụ nhau? Lấy VD?
+Thế nào là hai góc bù nhau? Lấy VD?
+Thế nào là hai góc kề nhau?
+Thế nào là hai góc kề bù ?
Lấy VD?
+Thế nào là đường tròn (O; R)?
+Thế nào là tam giác ABC?
Học sinh
-HS lần lượt trình bày các khái niệm hình học cơ bản.
-HS cả lớp lắng nghe bổ xung, sửa chữa, ghi chép.
a)Mặt phẳng: VD mặt nước yên lặng, mặt bảng phẳng
b)Nửa mặt phẳng: Đường thẳng bất kỳ chia mặt phẳng thành hai nửa mf đối nhau.
c)Góc: Hình gồm 2 tia chung gốc.
-Góc vuông: Số đo = 90o
Góc nhọn: Số đo < 90o
Góc tù: Số đo > 90o , <180o
Góc bẹt: Góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau
-Hai góc phụ nhau: tổng số đo = 90o
-Hai góc bù nhau: tổng số đo = 180o
-Hai góc kề nhau: có 1 cạnh chung, hai cạnh kia là 2 tia ẻ 2 nửa mf bờ chứa cạnh chung.
-Hai góc kề bù: Vừa kề, vừa bù.
-Đường tròn: (O;R)
-Tam giác ABC: Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA. 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
Ghi bảng
I.Các hình:
a)Mặt phẳng: VD mặt nước yên lặng, mặt bảng phẳng
b)Nửa mặt phẳng: Đường thẳng bất kỳ chia mặt phẳng thành hai nửa mf đối nhau.
c)Góc: Hình gồm 2 tia chung gốc.
-Góc vuông: Số đo = 90o
Góc nhọn: Số đo < 90o
Góc tù: Số đo > 90o , <180o
Góc bẹt: Góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau
-Hai góc phụ nhau: tổng số đo = 90o
VD: Góc xOy = 40o
 Góc tUv = 50o
-Hai góc bù nhau: tổng số đo = 180o
VD: Góc ABC = 130o
 Góc GKH = 50o
-Hai góc kề bù: 
 z
 x 140o 40o y
 O
-Đường tròn: (O;R)
-Tam giác ABC:
 A
 B C
 B.Hoạt động 2: Đọc hình, củng cố kiến thức(5 ph).
Bài 1: Đọc trên bảng phụ. Mỗi hình sau đây cho biết gì?
 x M z
 M ´
 ´ A y
 ´ N
a O y I N O x
C.Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua dùng ngôn ngữ (12 ph).
Treo bảng phụ
Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau:
a)Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng làcủa..
b)Mỗi góc có một .. Số đo của góc bẹt bằng
c)Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ...
d)Nếu..thì AM + MB = AB.
e)Nếu góc xOt = góc tOy = góc xOy/2 thì .
Bài 3: Đúng hay sai?
a)Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b)Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
c)Nếu oz là tia phân giác của góc xOy thì góc xoz = góc zOy.
d)Nếu góc xoz = góc zOy thì oz là phân giác của góc xOy.
e)Góc vuông là góc có số đo bằng 90o.
f)Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
h)Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
 D.Hoạt động 4: Luyện kỹ năng vẽ hình (15 ph).
Bài 4:Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và ox sao cho 
góc xOy = 30o ; góc xoz = 110o.
+Trong ba tia Ox, Oy, oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
+Tính góc yoz.
+Vẽ Ot là tia phân giác của góc yoz.
a)Tính góc zOt, góc tox
Bài 5: Làm các câu 5, 6, 8/96 SGK
 E.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (3 ph).
Ôn tập nắm vững định nghĩa các hình, tập lấy ví dụ.
Tập vẽ và ký hiệu hình cho đúng.
Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 6.doc