I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết được những nội dung kiến thức chính của chương.
Nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.
2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết cách chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
Biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
3.Thái độ: Nghiêm túc, tích cực lm bi tập , pht biểu xây dựng bài.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Một tấm bìa hình tròn; thước thẳng; com pa, bảng phụ có ghi một số nội dung cần ghi nhanh bài.
HS : Một tấm bìa hình tròn
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình , gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày dạy: CHƯƠNG II ĐƯỜNG TRÒN Tiết 20 §1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được những nội dung kiến thức chính của chương. Nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng. 2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết cách chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. Biết vận dụng kiến thức vào thực tế. 3.Thái độ: Nghiêm túc, tích cực làm bài tập , phát biểu xây dựng bài. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Một tấm bìa hình tròn; thước thẳng; com pa, bảng phụ có ghi một số nội dung cần ghi nhanh bài. HS : Một tấm bìa hình tròn III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình , gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 3 ph Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG I – ĐƯỜNG TRÒN GV giới thiệu nội dung chương II HS nghe GV trình bày 8 ph Hoạt động 2 : NHẮC LẠI VỀ ĐƯỜNG TRÒN GV : Vẽ và yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm o và bán kính R. 1. NHẮC LẠI VỀ ĐƯỜNG TRÒN. - Nêu định nghĩa đường tròn. GV đưa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O; R) a) b) c) O R O R O R M M M OM > R OM = R OM < R Hỏi : Em hãy cho biết các hệ thưcù liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R của đường tròn O trong từng trường hợp. GV ghi lại hệ thức dưới mỗi hình. GV đưa và hình 53 lên bảng phụ. K O H HS : Phát biểu định nghĩa đường ròn trang 97 SGK HS trả lời : -Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) ĩ OM > R -Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) ĩ OM = R. -Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) ĩ OM < R HS lên bảng trình bày O R *Ký hiệu (O ; R) hoặc (O) *Định nghĩa (trang 97 SGK) *Ba vị trí của điểm M đối với đường tròn (O; R) (SGK trang 98) Giải : (trang 98) Điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O) => OH > R Điểm K nằm trong đường tròn (O) => OK < R Từ đó ta suy ra OH > OK Trong đó OKH có OH > OK => (theo định lý về góc va cạnh đối diện trong tam giác). 10 ph Hoạt động 3 : CÁCH XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN GV : Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào? GV : Hoặc biết những yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đường tròn? GV: Ta sẽ xét xem, một đường tròn được xác định nếu biết bao nhniêu điểm của nó. Cho HS thực hiện Cho hai điểm A và B Hãy vẽ một đường tròn đi qua hai điểm đó. HS : Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính. HS : Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. HS lên bảng làm Giải (trang 98) a) Vẽ hình b) Có bao nhiêu đường tròn như vậy? Tâm của chúng nằm trên đường nào? GV : Như vậy, biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta đều chưa xác định được duy nhất một đường tròn. Hãy thực hiện Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó GV Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao? Vậy qua bao nhiêu điểm xác định một đường tròn duy nhất? GV : Cho ba điểm A/, B./ , C/ thẳng hàng. Có vẽ được đường tròn đi qua ba điểm này không? Vì sao? GV giới thiệu : Đường tròn đi qua ba đỉnh A; B; C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Và khi đó tam giác ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn. GV cho HS làm bài tập 2 trang 100 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ) HS lên bảng giải HS: Chỉ vẽ được một đường tròn vì trong một tam giác, ba trung trực cùng đi qua một điểm HS : Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn HS : Không vẽ được đường tròn nào đi qua ba điểm thẳng hàng. Vì đường trung trực của các đoạn thẳng A/B/; B/C/; C/A/ không giao nhau HS lên bảng làm b) Có vô số đường tròn đi qua A và B. tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA = OB. Giải (trang 98 SGK)_ A d O . C B d/ Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn Chú ý : Không vẽ được đường tròn nào đi qua ba điểm thẳng hàng Chứng minh (SGK trang 98, 99) Bài tập 2 (trang 100 SGK) Giải: Nối (1) – (5) (2) – (6) (3) – (4) 7 ph Hoạt động 4 : TÂM ĐỐI XỨNG. GV : Có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không? Hãy thực hiện rồi trả lời câu hỏi trên. GV nhắc HS ghi kết luận SGK trang 99 (phần trong khung) Một HS lên bảng làm 3. Tâm đối xứng : Giải Ta có OA = OA/ Mà OA = R A O A/ nên OA/ = r => A/ (O) Vậy: - Đường tròn là hình có tâm đối xứng. - Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. KẾT LUẬN (Trang 99 SGK) 5 ph Hoạt động 5: TRỤC ĐỐI XỨNG GV yêu cầu HS lấy ra một miếng bìa hình tròn - Vẽ một đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa hình tròn. - Gấp miếng bìa hình tròn đó theo đường thẳng vừa vẽ. - Có nhận xét gì? - Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng. GV cho HS gấp hình theo một vài đường kính khác. GV cho HS làm (hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV rút ra kết luận trang 99 SGK HJS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên. HS : + Hai phần bìa hình tròn trùng nhau. + Đường tròn là hình có trục đối xứng. +Đường tròn có vô số trục đối xứng, là bất cứ đường kính nào HS lên bảng làm Giải A Có C và C/ đối xứng nhau qua O AB nên AB là trung trực của C C/ CC/. có OAB B => OC/ = OC = R = C/ (O,R) KẾT LUẬN (trang 99 SGK) 10 ph Hoạt động 6 : CỦNG CỐ Những kiến thức cần ghi nhớ của giờ học là gì? HS : 2 ph Hoạt động 7: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Về nhà học kỹ lý thuyết, thuộc các định lý, kết luận. Làm tốt các bài tập 1, 3, 4 SGK trang 99, 100. bài tập 3, 4, 5 SBT trang 128
Tài liệu đính kèm: