Giáo án môn Hình học khối 9 - THCS Lương Định Của - Tiết 5: Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Giáo án môn Hình học khối 9 - THCS Lương Định Của - Tiết 5: Tỉ số lượng giác của góc nhọn

I-MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.

- Bảng giá trị của tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.

 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tích cực xây dựng bài.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Bảng phụ ghi sẵn một số và câu hỏi , bài tập, công thức định nghĩa và các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.

HS : Ôn tập cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.

IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 9 - THCS Lương Định Của - Tiết 5: Tỉ số lượng giác của góc nhọn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
 Tiết 5
§2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
I-MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
- Công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. 
- Bảng giá trị của tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tích cực xây dựng bài.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi sẵn một số và câu hỏi , bài tập, công thức định nghĩa và các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
HS : Ôn tập cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 T.G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
Cho hai tam giác vuông ABC ( Â = 900 ) và A/B/C/ (Â/ = 900) có = .
- Chứng minh hai tam giác đồng dạng .
-Viết hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng (mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác) 
GV nhận xét cho điểm
Một HS lên bảng kiểm tra. Vẽ hình
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Giải BT: 
C C/
A B A/ B/
ABC và A/B/C/ có :
 = Â/ = 900 
 (gt)
=> ABC A/B/C/ (g.g)
=> 
12 ph
Hoạt động 2 :1. KHÁI NIỆM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC NHỌN
A. MỞ ĐẦU
GV chỉ vào tam giác ABC có Â = 900. xét góc nhọn B giới thiệu :
AB được gọi là cạnh kề của góc B. AC được gọi là cạnh đối của góc B.
BC là cạnh huyền.
(GV chỉ vào hình vẽ)
TIẾT 4
§.2 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC NHỌN
1. KHÁI NIỆM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC NHỌN
A. MỞ ĐẦU
GV hỏi : Hai tam giác vuông đồâng dạng với nhau khi nào?
GV yêu cầu HS làm 
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
xét ABC có Â = 900, 
Chứng minh rằng:
a) = 450 
b) = 600 
HS : Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi và chỉ khi có một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề hoặc tỉ số cạnh kề và cạnh đối, giữa cạnh đối và cạnh huyền.của một cặp góc nhọn của hai tam giác vuông bằng nhau .(Theo các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông)
HS lên bảng làm
C
Cạnh đối
 Cạnh huyền
 A Cạnh kề B 
Giải (trang 71 SGK)
a) = 450 ABC là tam giác 
vuông cân 
=> AB = AC 
 Vậy 
*Ngược lại nếu 
=> AC = AB => ABC vuông cân 
=> = 450
b) = 600 => 
=> AB = (Định lý trong tam giác vuông có góc bằng 300)
=> BC = 2AB
Cho AB = a => BC = 2a
=> AC = (đ/l Pytago)
=
= a 
Vậy 
15 ph
Hoạt động 3 : B) ĐỊNH NGHĨA
GV nói : Cho góc nhọn . Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn . Sau đó GV vẽ và yêu cầu HS cùng vẽ.
- Hãy xác định cạnh đối, cạnh kề, cạnh huyền của góc trong tam giác vuông đó.
GV ghi chú lên hình vẽ.
-Sau đó GV giới thiệu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc như SGK.
GV yêu càu HS tính sin, cos, tg, cotg ứng với hình trên.
GV yêu cầu HS nhắc lại vài lần định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc .
- Căn cứ vào các định nghĩa trên hãy giải thích : Tại sao tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương?
Tại sao sin < 1, cos< 1?
GV yêu cầu HS làm 
HS: Trong tam giác vuông ABC, với góc cạnh đối là cạnh AC, cạnh kề là cạnh AB, cạnh huyền là cạnh BC.
HS phát biểu : 
Vài HS nhắc lại định nghĩa trên.
HS giải thích : 
Trong tam giác vuông có góc nhọn , độ dài hình học các cạnh đèu dương và cạnh huyền bao giờ cũng lớn hơn cạnh góc vuông nên tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương và sin<1; cos <1.
HS trả lời miệng 
B) ĐỊNH NGHĨA (SGK trang 72 )
BT(trang 73 SGK)
Viết tỉ số lượng giác của góc 
Ví dụ (hình 15) trang 73 SGK.
 Choi tam giác vuông ABC (Â = 900) có = 450.
Hãy tính sin 450, cos450; tg 450; cotg 450.
 ABC là tam giác vuông cân có AB = AC = a
Hãy tính BC
từ đó tính sin 450?
 cos450
tg450
cotg450
 Ví dụ 2 : (hình 16 ) trang 73 SGK.
GV : Theo kết quả 
= 600 ĩ 
=> AB = a ; BC = 2a ; AC = a
Hãy tính sin 600?
 cos600?
 tg600?
 cotg600?
HS nêu cách ính
HS nêu cách tính.
 sin= cos= 
tg = ; cotg= 
Ví dụ (hình 15) (trang 73 SGK.)
 BC = 
Ví dụ 2 : (hình 16 )( trang 73 SGK.)
sin600 = sinB =
cos600 = cosB = 
tg600 = tgB = 
cotg600 = cotgB = 
5 ph
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ
 Cho hình vẽ
HS trả lời 
CỦNG CỐ
sin N = ; cos N = 
tg N = ; cotg N = 
 Viết các tỉ số lượng giác của góc N
Nêu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc .
GV có thêû nói vui cách dễ ghi nhớ
Sin đi học
Cos không hư
Tang đoàn kết
Cotg kết đoàn
Sin = 
Cos =
Tg =
 Cotg = 
2 ph
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Biết cách tính và ghi nhớ các tỉ số lượng giác của góc 450 và 600.
Bài tập về nhà số : 10, 11 trang 76 SGK. Bài tập số 21, 22, 23, 24 trang 92 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docT.5 - Ti so luong giac cua goc nhon (t.1).doc