Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 20 đến tiết 36

Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 20 đến tiết 36

CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN

Sự xác định đường tròn- Tính chất đối xứng của đường tròn

I.Mục tiêu:

– Học sinh biết đợc một số nội dung kiến thức chính của chương

- Học sinh nắm được định nghĩa đường tròn, cách xác định một đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác .

Học sinh nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng

- Học sinh biết cách dựng đường tròn qua 3 điểm không thẳng hàng biết cách chứng minh một điểm nằm trên, nằm trong, nằm bên ngoài đường tròn.

- Biết vận dụng kiến thức vào thực tế.

II. Chuẩn bị:

1. Thầy: Một tấm bìa hình tròn, thước thẳng, com pa, bảng phụ ghi một số nội dung cần ghi nhanh

2. Trò: SGK thớc thẳng, com pa, tấm bìa hình tròn.

 

doc 34 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 20 đến tiết 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 Tiết: 20 Soạn: /11/07 Dạy: /11/07
Chương II: Đường tròn
Sự xác định đường tròn- Tính chất đối xứng của đường tròn
I.Mục tiêu:
– Học sinh biết đợc một số nội dung kiến thức chính của chương 
- Học sinh nắm được định nghĩa đường tròn, cách xác định một đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác .
Học sinh nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng
- Học sinh biết cách dựng đường tròn qua 3 điểm không thẳng hàng biết cách chứng minh một điểm nằm trên, nằm trong, nằm bên ngoài đường tròn.
- Biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Một tấm bìa hình tròn, thước thẳng, com pa, bảng phụ ghi một số nội dung cần ghi nhanh
Trò: SGK thớc thẳng, com pa, tấm bìa hình tròn.
III. Tiến trình dạy học:
ổn định: 
Kiểm tra:
Giới thiệu chơng II: Đường tròn
Bài mới:
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu học sinh vẽ đường tròn (O; R)
Nêu định nghĩa đờng tròn
GV: Đa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí tương đối của đường tròn (O;R)
Hãy 
Hãy viết các hệ thức liên hệ OM với R trong từng trường hợp: ( gv ghi hệ thức dưới hình vẽ )
a, OM>R b, OM =R c, OM<R
GV: Đa câu hỏi 1 và hình 53 bảng phụ
Hoạt động 2:
GV: Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào? ( hoặc biết được yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đờng tròn)
Ta xác định xem một đường tròn xác định khi biết bao nhiêu điểm của nó. HS thực hiện ?2
Cho hai điểm AB a,Vẽ đường tròn đi qua 2 điểm đó? Có bao nhiêu đường tròn nh vậy? Tâm của chúng nằm trên đường nào?
HS thực hiện ?3
Cho 3 điểm không thẳng hàng hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm đó?
Vẽ đợc bao nhiêu đờng tròn? Vì sao?
Vậy qua bao nhiêu điểm xác định một đường tròn duy nhất.
GV: Cho 3 điểm A’, B’, C’ thẳng hàng có vẽ được đường tròn qua 3 điểm này không?vì sao?
GV: Vẽ hình minh hoạ?
GV: Giới thiệu đường tròn qua 3 đỉnh A,B,C của tam giác ABC gọi là đtròn ngoại tiếp tam giác ABC và khi đó tam giác ABC gọi nt đường tròn
* Bài tập 2 (100sgk)
Hoạt động 3:
GV: Đường tròn có tâm đối xứng không? 
Hãy thực hiện ?4
GV: Gọi một HS làm ?4
GV: Nhắc HS ghi kết luận(sgk99)
Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu HS lấy tấm bìa hình tròn vẽ một đường thẳng đi qua tâm của tấm bìa hình tròn gấp miếng bìa theo đường thẳng vừa vẽ? Có nhận xét gì?
Nhắc lại về định nghĩa:
* ĐN: (sgk97)
Ký hiệu đường tròn tâm O bán kính R là: (0;R)
HS: Trả lời
?1 
Vì H ở ngoài (0) nên OH>R (1)
Vì K nằm trong (0) nên OK<R (2) 
Từ (1) và (2) suy ra OH>OK
Cách xác định đường tròn:
a, Vẽ hình:
b, Có vô số đờng tròn đi qua A và B, tâm đường tròn đó nằm trên đường trung trực AB
?3 Vẽ đường tròn đi qua A,B,C không thẳng hàng
Chỉ vẽ đợc một đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng
- Không vẽ được vì trung trực cuă đoạn AB, BC, CA không cắt nhau.
 Nối 1-5 ; 2-6 ; 3-4
3.Tâm đối xứng:
Ta có OA = OA’
Mà OA =R nên OA’ =R 
- Đường tròn là hình có tâm đối xứng
- Tâm đường tròn là tâm đối xứng của hình tròn.
4. Trục đối xứng:
?5 Đường tròn là hình có trục đối xứng, bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
4.Củng cố:
– GV: Chốt lại các kiến thức bài, nhận biết điểm nằm trong, nằm ngoài, hay nằm trên đường tròn.
- Nắm vững cách xác định đường tròn.
- Hiểu đường tròn là hình có một tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng là các đường kính.
 5. Hướng dẫn ở nhà:
- Về nhà học kỹ lý thuyết, thuộc các định lý,kết luận.
- Làm tốt các bài tập1,2,3,4 (sgk99-100)
- Làm bài tập 3,4,5 SBT (128).
Tuần: 11 Tiết: 21 Soạn: /11/07 Dạy: /11/07
Luyện tập
I.Mục tiêu:
– Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn – tính chất đối xứng đường tròn qua một số bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học
II. Chuẩn bị: 
Thầy: Thước thẳng, com pa, bảng phụ ghi trước bài tập, bút dạ
Trò: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, SGK, SBT.
III. Tiến trình dạy học:
ổn định: Sĩ số
Kiểm tra: 
HS1: a, Một đường tròn xác định khi biết những yếu tố nào?
b, Cho 3 điểm A,B,C phân biệt. Hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm đó?
HS2: Chữa bài tập 3b (100SGK) Chứng minh định lý
 Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông.
Bài mới: 
 Trong tiết học trớc các em đã đợc học một số khái niệm về đường tròn tiết học hôm nay ta sẽ vận dụng một số kiến thức đó vào giải bài tập.
Hoạt động 1: 
GV: Nêu bài tập 2(100sgk)
Vẽ hình trên bảng phụ
HS: Nhận xét hình 58,59 có tâm đối xứng và có trục đối xứng không
GV: Nêu bài toán.
HS: Suy nghĩ thảo luận nhóm trong 3 phút
GV: Nêu kết quả các nhóm rồi nhận xét bài.
GV: Nêu bài 5(128sbt)
Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai:
a, Hai đuờng tròn phân biệt có thể có hai điểm chung.
b, Hai đường tròn phân biệt có thể có 3 điểm chung phân biệt
c, Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy.
Hoạt động 2: 
GV: Gọi 1 học sinh đọc một bàI toán
GV: Vẽ hình tạm yêu cầu học sinh phân tích để tìm ra cách xác định tâm O 
GV: Nêu bài tập 12 (130sbt) 
Gọi một học sinh đọc to bài toán? HS vẽ hình? Suy nghĩ giải bài trong 5 phút
a, Vì sao AD là đường kính của đờng tròn(O)
GV: Gọi một học sinh trả lời miệng câu a 
b, tính số đo góc ACD( gọi một học sinh trả lời miệng câu b)
c, Cho BC =24 (cm); AC = 20 (cm). Tính đường cao AH và bán kính đường tròn tâm (o)
Bài tập 1 (99sgk)
ta có OA=OB=OC=OD (tính chất hcn)
nên A,B,C,D thuộc (0;OA)
Bài tập 2 (100 SGK)
Hình 58sgk có tâm đối xứng và trục đối xứng
Hình 59 SGK có trục đối xứng không có tâm đối xứng.
Bài tập 3: (101sgk)
Nối (1) với (4) 
Nối (2) với (6)
 (3) với (5)
4. bài tập 5: (128sbt)
a, Đúng b, Sai
c, Sai ( VD tam giác vuông hoặc tù)
Bài tập tự luận.
5. Bài tập 8(101 sgk)
Ta có OB =OC =R nên B thuộc trung trực của BC
Tâm của đường tròn là giao điểm Ay và trung trực của BC
* Cách dựng: Dựng trung trực của đoạn BC cắt tia Ay tại O nên Om là tâm đường tròn cần dựng.
6. Bài tập 12 (130sbt)
a, Ta có tam giác ABC cân AH là đường cao nên AH là trung trực của BC
Nên O thuộc AD suy ra AD là đờng kính
b, có CO là trung tuyến vuông ở C 
c, Ta có BH = HC = 
Suy ra bán kính đường tròn bằng 12,5 (cm)
Củng cố: 
- GV: Chốt lại cách giải các bài tập trên.
- Phát biểu định lý về sự xác định đường tròn – Tính chất đối xứng của đường tròn- Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu?
 5. Hướng dẫn ở nhà:
- Ôn lại các định lý đã học ở bài 1 và bài tập.
- Làm bài 6,8,9,11 (129SBT).
- Xem lại các bài tập đã làm.
Tuần: 11 Tiết: 22 Soạn: 16 /11/07 Dạy: 19 /11/07
Đường kính và dây của đường tròn
I.Mục tiêu:
– Học sinh nắm được đường kính là dây cung lớn nhất trong các dây của đường tròn nắm được hai định lý về đường kính vuông góc và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm.
- Học sinh biết vận dụng định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây.
- Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề đảo, kỹ năng suy luận và chứng minh.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
Trò: Thước thẳng, com pa, SGK, SBT
III.Tiến trình dạy học:
1.ổn định: Sĩ số lớp
2. Kiểm tra:
HS1: Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác trong các trường hợp sau:
Hãy cho biết vị trí các tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Đường tròn có tâm đối xứng không? có trục đối xứng không? hãy chỉ rõ?
Bài mới:
 Cho đường tròn (0; R) trong các dây của đường tròn? Dây lớn nhất là dây như thế nào? Dây đó có độ dài bằng bao nhiêu? để trả câu hỏi này tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học sinh đọc bài toán
GV: Đường kính có phỉa là dây của đường tròn không?
GV: Ta xét bài toán trong hai trường hợp
- Dây AB là đường kính
- Xét dây AB không là đường kính
GV: Từ kết quả trên ta có bài toán sau
GV: Gọi học sinh đọc định lySGK 103
GV: Đưa bài tập, hình vẽ lên bảng phụ?
Hoạt động 2:
GV: Vẽ (0;R) đường kính AB CD tại I
So sánh IC với ID
GV: Gọi một học sinh thực hiện giải
Chú ý: CD không là đường kính
CD là đường kính
GV: Qua kết quả bài toán ta rút ra kết luận gì?
GV: Gọi HS đọc to định lý 2
GV: Đường kính qua trung điểm một dây có vuông góc với dây đó không?
Gọi HS vẽ đường kính qua trung điểm một dây mà không vuông góc với dây ấy?
GV: Mệnh đề đảo của định lý đúng hay sai? Có thể đúng trong trường hợp nào không?
Hãy về nhà chứng minh định lý sau: ( ĐL3) 
GV: Đọc định lý 3 103 SGK?
Yêu cầu học sinh làm ?2 Vẽ hình trên bảng?
GV: Trình bày miệng bài giải?
1.So sánh độ dài của đường kính và dây:
a. Bài toán: (sgk102)
Bg: Xét AB là đường kính (0;R) ta có AB = 2R 
- Xét AB không là đường kính.
Tam giác AOB có AB< OA+ OB = R+ R =2R
Vậy AB 2R
b. Định lý: (sgk 103)
c. Bài tập: Cho tam giác ABC các đường cao BH, CK. Chứng minh rằng:
a, Bốn điểm B,C,H,K cùng thuộc một đường tròn
b, HK<BC
Bg: Gọi I là trung điểm BC ta có tam giác BHC (H =900) 
Một đường tròn.
2.Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây:
a, Bài toán: 
b, Định lý 2: (sgk103)
Chứng minh: (sgk)
?1 
 c. Định lý 3: (sgk103)
?2: Học sinh trả lời miệng
Vì AB là dây không qua tâm 0 do MA=MB (gt) ( đl đường kính và dây)
Củng cố: 
– Gọi học sinh nhắc lại định lý 1,2,3 (sgk 103; 102).
- Gọi học sinh nhắc lại các tính chất về đường tròn.
5. Hướng dẫn ở nhà:
- Học thuộc các định lý trong sách giáo khoa ( 102-103)
- Làm bài tập 11sgk Bài 16,18,20,21 (131sbt).
- Xem lại chứng minh trong sách giáo khoa.
Tuần: 12 tiết: 23 Soạn: /11/07 Dạy: /11/07
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức: Đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn và các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
- Rèn kỹ năng vẽ hình suy luận, chứng minh .
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, phấn màu.
Trò: Thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định: Sĩ số
2. Kiểm tra:
HS1: Phát biểu định lý, so sánh độ dài của đường kính và dây? Chứng minh định lý đó?
HS2: Bài tập 11(sgk104)
Bài mới:
 Trong tiết học trước các em đã tìm hiểu các định lý về đường kính và dây. Tiết học hôm nay ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để giải bài tập.
Hoạt động 1:
GV: Nêu bài toán 21(131sbt)
Yêu cầu học sinh vẽ hình
GV: Gợi ý vẽ OM vuông góc CD; OM kéo dàI cắt AK tại N
Hãy phát hiện những cặp đoạn thẳng bằng nhau để chứng minh bài toán?
GV: Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày
Hoạt động 2:
Bài 2: Cho đường tròn (0) 2 dây AB và AC vuông góc với nhau biết AB =10 ; AC =24
a, Tính khoảng cách từ mỗi dây đến tâm
b, CMR: B,O,C thẳng hàng
c, Tính đường kính của đường tròn (0)
GV: Gọi một HS vẽ hình, học sinh lớp vẽ hình vào vở.
Hãy xác định khoảng cách từ O đến Ab và AC 
Tính khoảng cách đó 
GV: Để chứng minh 3 điểm B, O, C thẳng hàng ta làm như thế nào?
C,O,B thẳng hàng
GV: Không nhầm lẫn
Góc C hoặc do đồng vị của hai đường thẳng // vì B,O,C chưa thẳng hàng.
Hoạt động 3:
Cho (0;R) đư ... m giác.
9. Là giao điểm các đường trung trực của tam giác.
10. Chính là tâm của đường tròn
11. Là bất kỳ đường kính nào của đường tròn
12. Là đ/tròn tiếp xúc với cả ba cạnh của một tam giác 
Đáp án
1-8
2-12
3-10
4-11
5-9
6- 7
HS2: Điền vào dấu () để được các định lý
Trong các dây của một đường tròn dây lớn nhất là
Trong một đường tròn:
a, Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua 
b, đường kính đi qua trung điểm của một dây .. thì
c, Hai dây bằng nhau thì.
Hai dây thì bằng nhau
d, Dây lớn hơn thì.tâm hơn
Dây. tâm hơn thì .hơn.
Đường kính
a.Trung điểm của dây ấy
b, Không qua tâm thì vuông góc với dây ấy
c, Cách đều tâm 
HS3: GV nêu câu hỏi? 
Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn cùng các hệ thức tương ứng
Phát biểu tính chất tiếp tuyến của đường tròn.
HS4:
Điền vào ô trống trong bảng
- Phát biểu định lý hai tiếp
Tuyến cắt nhau và định lý về đường nối tâm
Vị trí tương đối của hai đ/ tròn
Hệ thức
Hai đ/ tròn cắt nhau
R- r < d < R+ r
Hai đường tròn t/xúc ngoài
D = R- r
Đường tròn lớn đựng đường tròn nhỏ
D > R+ r
Hoạt động 2: B. Luyện tập:
Giáo viên nêu bài toán hướng dẫn hs vẽ hình? đường tròn ngoại tiếp tam giác HBE có tâm ở đâu?
Tương tự với đường tròn ngoại tiếp tam giác HCF 
GV: Hãy xác định vị trí tương đối của đường tròn tâm (I) và (K) (K) và (0) (I) và (K)
GV: tg AEHF là hình gì?
Hãy chứng minh điều đó?
GV: Hãy CM: AE.AB=AF.AC
Hệ thứclượng trong tam giác vuông
GV: Có thể cho học sinh chứng minh dựa vào hai tam giác đồng dạng 
Cho hs nêu cách giải phần d, e, 
Bài tập 41: (128sgk) 
a, Ta có: BI +0I= B0 nên 0I=B0-BI 
Suy ra (I) t/xúc trong với (0)
* Tương tự các trường hợp còn lại
b, tg AEHF là hình chữ nhật 
tại A vậy 
nên tg AEHF là hình chữ nhật
c, 
( hệ thức.)
( hệ thức ..) nên AB.AE= AC.AF
d,
e, 
4.Củng cố:
 GV: Chốt lại cách chứng minh vị trí tương đối của hai đường tròn, tiếp tuyến, tiếp tuyến chung,chứng minh các đẳng thức hình học.
5.Hướng dẫn ở nhà: 
- Ôn tập lý thuyết chương hai.
- Chứng minh định lý: Trong các dây của đường tròn dây lớn nhất là đường kính.
- Bài tập 42, 43 (128 sgk) số 83,84,86 (141 sbt)
- Tiết sau tiếp tục ôn tập chương II.
Tuần: 17 Tiết: 34 Soạn: /1/08 Dạy: /1/08
Ôn tập chương II ( tiếp)
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập củng cố kiến thức chương II
- Vận dụng các kiến thức đã học vào bàI tập về tính toán, chứng minh trắc nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích chứng minh bài toán, trình bày bài toán.
II. Chuẩn bị:
Thầy: - Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập- thước thẳng, com pa, ê ke
Trò: Ôn tập lý thuyết chương II, làm bài tập giáo viên yêu cầu
III.Tiến trình dạy học:
ổn định:
Kiểm tra:
Hoạt động1: 
HS1: Chứng minh định lý: Trong các dây của đường tròn dây lớn nhất là đường kính 
HS2: Điền vào () Cho góc xAy khác góc bẹt đường tròn (0;R) tiếp xúc với ã và Ay tại B và C Hãy điền vào () để có khẳng định đúng
a, tam giác ABO là tam giác c, Đường thẳng AO là . Của đoạn BC
b, Tam giác ABC là tam giác d, AO là phân giác của góc.
HS3: Các câu sau đúng hay sai.
a, Qua ba điểm bất kỳ bao giờ cũng chỉ vẽ được một đường tròn và chỉ một mà thôi
b, Đường kính qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy
c, Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền 
d, Nếu một đường thẳng đI qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là tiếp tuyến của một đường tròn
e, Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác ấy là tam giác vuông
3. Bài mới:
 Ta vận dụng các kiến thức lý thuyết để giải một số bài tập chương II
Hoạt động 2: Bài tập:
a, Đoạn nối tâm 00’ có độ dàI là 
A. 7 cm B. 25 cm C. 30 cm
b, Đoạn FE có độ dài là: 
A. 50 cm B. 60 cm C. 20 cm
c, Diện tích tam giác AEF bằng:
A. 150 cm2 B. 1200 cm2 c. 600 cm2
Gv: nêu bài toán hướng dẫn học sinh vẽ hình
a, Chứng minh: tg AEMF là hình chữ
nhật
Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
b, Hãy chứng minh ME. MO= MF. M0’ 
áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
hoặc vận dụng pp chứng minh hai đd
c, CM: 00’ là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC
Đ/tròn đường kính BC có tâm ở đâu? có đI qua A không?
- Tại sao 00’ là tiếp tuyến đ/tròn (M)
d, GV: Gọi I là trung điểm của 00’ có nhận xét gì về tg OBCD’ và MI có quan hệ gì?
Hãy chứng tỏ MI 
GV: Nêu bàI toán hướng dẫn HS vẽ hình
CMR: AC = AD
GV: Hướng dẫn HS kẻ OM AC ; 0’N AD và chứng minh IA là đường trung bình của hình thang OMN0’
GV: Gọi HS nêu hướng chứng minh
AC =AD
AI là đường trung bình của hình thang 0MN0’
1.Bài tập 1: Cho đ/tròn (0;20cm) cắt đ/tròn(0’; 15 cm) tại A và B. 0 và 0’ nằm khác phía đối với AB vẽ đk AOE và đk A0’F biết AB =24(cm)
Bg: a, B. 25 cm
b, A. 50 cm
c. C. 600 cm2
2. Bài tập 42 (128 SGK)
Bg: a, MO và M0’ là phân giác ( t/c 2 tt cắt nhau)
Vì góc BMA kkề bù góc CMA.-à
-à MO M0’ à 0M0’
Có MA =MB ( t/c 2 tt cắt nhau)
à OA=OB =R =>OM là trung trực của AB => OM =>
Tương tự: => tg FAME là hcn
b, có AE =>
=>
=>ME.MO = MF.M0’ (=AM2)
c, Vì MA=MB=MC ( t/c 2 tt cắt nhau)
=> đ/tròn đk BC có tâm M đI qua A
mà 00’ MA => 00’ là tt đ/tròn (M)
d, Gọi I là tđ của 00’ vì vuông tại M => MI=00’/2 => M(I) mà tg 0BC0’
là hình thang vuông có MB = MC 
=> IO = I0’
3. Bài tập 43: ( 128 SGK)
a, Kẻ àOM//IA//0’M xét hình thang0MN0’ có 0I = 0’I (gt) à IA//OM//0’N ( cmt)
à IA là đường trung bình của hình thangà AM=ANà
cmtt: nmà AM=ANàAC=AD
b, Chứng minh tương tự:
4.Củng cố:
- Giáo viên chốt lại phương pháp giả các bài tập trên.
- GV: Chú ý định lý đường kính và dây cung, định lý tiếp tuyến, định lý đường nối tâm.
5. Hướng dẫn ở nhà:
- Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập và tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
- Bài tập về nhà: *&, 88 (141,142 SBT )
- Tiết sau ôn tập học kỳ I. 
Tuần: 18 Tiết: 35 Soạn: 1/08 Dạy: /1/08
Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho học sinh công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và một số tính chất của TSLG.
- Ôn tập cho học sinh các hệ thức trong tam giác vuông và kỹ năng tính đoạn thẳng, góc trong tam giác.
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức chương II.
- Vận dụng kiến thức đã học vào bài tập tổng hợp về chứng minh và tính toán.
II Chuẩn bị:
Thầy: - Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập
 - Thước thẳng, êke, com pa, máy tính.
 2. Trò: - Ôn tập lý thuyết chương I và II
 - Thước kẻ, com pa, ê ke, Máy tính.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định: Sĩ số 
2. Kiểm tra:
HS1: Hãy nêu công thức định nghĩa các tỉ số LG của góc nhọn 
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng.
Cho đường cao AH
a, SinB bằng:
A.AC/AB B.AH/AB C.AB/BC D.1/3
B. Tg 30 bằng:
A.1/2 B. C. D. 1
c. CosC bằng:
A. B. C. D. 
HS 2: Trong các hệ thức sau hệ thức nào đúng hệ thức nào sai? Vì sao?
f, Khi giảm thì tg tăng.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: I. Lý thuyết:
GV: Cho đường cao AH ( hvẽ) 
GV: Gọi 1 hs lên bảng
GV: Bài toán.
Gọi hs làm bài trên bảng.
Dưới lớp HS thảo luận.
GV: Cho hs nhận xét bài làm của hai bạn.
GV: Bổ sung và chốt lại bài.
Hoạt động 2: Bài tập:
GV: Vẽ hình trên bảng, hướng dẫn hs vẽ hình vào vở.
a, Chứng minh rằng: 
GV: Gọi một học sinh chứng minh trên bảng?
GV: Gọi một hs nhận xét bài của bạn và sửa chữa sai sót của HSà Bài giải
b. chứng minh FA là tiếp tuyến (0) 
Ta cần chứng minh gì
GV: Gọi HS trình bày phần b bài toán
c. CMR: FN là tt (B;BA)
Ta cần cm điều gì?
GV: Nêu thêm câu hỏi cho HS thảo luận
d. CMR: BM.BF = 
e, Cho AM = R ( bán kính đ/tròn (0). Hãy tính độ dài các cạnh theo R
Bài tập 1:Điền vào (.) để được công thức đúng.
2.Bài tập 2: Xét xem các câu sauđúng hay sai?
a, Nếu một tam giác có một cạnh là đk của đường tròn ng t thì tam giác đó là tam giác vuông.
b. Đường kính qua trung điểm 1 dây thì vuông góc với dây ấy
c, Nếu một đường thẳng vuông góc với một bán kính của đ/tròn thì đt đó là tt của một đ/tròn.
d. Nếu hai đ/tròn cắt nhau thì đường nối tâm vuông góc với dây chung và chia đôi dây chung ấy.
3. Bài tập 3: (85- 141 SBT)
Bài giải:
a. Ta có: OM=OA=OB vuông tại M 
Tương tự: ở C 
Xét ; 
à E là trực tâm tam giác à NE 
b, tg FNAE: có MA=MN (gt) ;
 ME =MF là hình thoi.--> FA//NE mà 
à FA à FA là t/t đ/tròn (0)
c. Ta có: MA= MN (gt) MB cân ở B à BN = BA à N 
xét và có:
FB cạnh chung; BN=BA(cmt) FN=FA
à FN là t/t đ/tròn (B;BA) 
 * Học sinh thảo luận nhóm phần d,e.
4.Củng cố: - GV chốt lại một số kiến thức cơ bản của chương I và chương II.
- Chú ý học sinh vẽ hình, phân tích bài toán, trình bày lời giải.
 5. Hướng dẫn ở nhà:
- Ôn tập kỹ các định nghĩa, định lý, hệ thức của chương I và chương II
- Làm lại các bài tập trắc nghiệm và tự luận.
- Làm lại bài tập về nhà số 86,87,88 ( SBT 141,142 ) .
Tuần: 18 Tiết: 36 Soạn: /1/08 Dạy: /1/08
Trả bàI kiểm tra học kỳ I
I. Mục tiêu:
- Chữa bài kiểm tra học kỳ I phần hình học.
- Tìm sai sót của học sinh uốn nắn sửa chữa. Nhận xét ưu nhược điểm của học sinh.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Đề bài lời giải biểu điểm.
Trò: Đề bài 
III. Tiến trình dạy học:
ổn định: Sĩ số 
Kiểm tra:
Bài mới:
Hoạt động 1: A. Trả bài: ( giáo viên trả bài cho học sinh)
Hoạt động 2: B. Chữa bài:
Nội dung:
Trắc nghiệm: 
Tâm đường tròn ngt tam giác ABC là:
D. Giao điểm 3 đường trung trực.
6. Bán kính đường tròn ngt tam giác đều cạnh a là: B. 
Câu 2: 3 - Sai
 4- Đúng
Câu 5: 
a, Ta có: 
( t/c 2 t/t cắt nhau)
à B,C thuộc đ/tròn đ/k AO Hay 4 điểm A,B,O,C cùng thuộc đ/tròn
( vì AO là t/trực BC)
Tính BC: Ta có: AO.BI= AB.BO
c, cân ở O( OB=OC cùng b/k)
à góc COD =2.(t/c góc ngoài ) mà ( cùng phụ gócABI)
( A0 là p/g )
à 
Nhận xét:
Đa số các em làm đúng câu 5.
Nhiều em làm sai phần 6 . Một số chọn phương án A
- Nhiều học sinh có kết quả đúng như:
Hạnh, Mai, Loan, Trại, Vân(9B) Trang, Lự Chiến (9C)
ĐA số các em làm đúng phần 4 câu 2
Ưu điểm: 
- Một số em có hình vẽ rõ ràng, trình bày sạch sẽ, lập luận chặt chẽ như: Hạnh, Mai, Loan, Vân, Thơm ( lớp 9B) Trang, Lự, Chiến, Tuỷ (lớp 9C)
- Câu a các em chứng minh bằng nhiều cách.
- Câu b nhiều em tính theo các cách khác nhau đều đúng như: Hạnh, Loan, Vân, Trang, Lự
Câu c: GiảI theo nhiều cách nhưng có một số em nhầm lẫn, một số em có lời giải còn dài.
Nhược điểm:
- Nhiều em lớp 9C vẽ hình sai, có em chưa vẽ được hình như: Trung, Hằng, SơnA, Toàn, Tuyếnvẽ đường vuông góc chưa đúng.
- Một số em trình bày lời giải phần a,b còn dài dòng như: Trại, Thành, Hạnh..
- Một số em lớp 9C trình bày bẩn, gạch xoá nhiều như: Tuyển, Đạt, Lan, ..
Hoạt động 3: III. Kết quả: 
Lớp/Kết quả
0 - <5
5 - < 8
8 - 10
9B
3
23
8
9C
8
23
3
4.Củng cố:
- Ôn tập môn hình học phần bài tập.
- Giáo viên chú ý học sinh cách trình bày lời giải – vẽ hình.
5. Hướng dẫn ở nhà:
- Xem lại bài kiểm tra đã chữa, làm lại vào vở.
- Ôn tập môn hình học chương I và chương II học kỳ I.
- Chuẩn bị sách giáo khoa, sách bài tập môn toán học kỳ II.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH chuong II.doc