Giáo án môn Hóa học 9 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

doc 9 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 27Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Lê Hồng Phông Hóa 9
Ngày soạn: 23/12/2019
Tiết 43, Tuần 22
 Chương IV: HIĐRO CACBON NHIÊN LIỆU
 Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
 I. Mục tiêu:
 Kiến thức: 
 - Nắm được định nghĩa hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ 
 - Biết phân biệt hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hidro cacbon và dẫn xuất của 
hidro cacbon).
 - Nắm được tầm quan trọng của hóa học hữu cơ.
 - Nhận ra chất hữu cơ nhờ sự có mặt của nguyên tố cacbon trong phân tử. 
 Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng tính theo CTHH. 
 Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực:
 - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, 
 - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. 
 II. Chuẩn bị:
 GV: Ống nghiệm, kẹp gỗ,cốc thủy tinh. Hóa chất: nước vôi trong, bông. 
 HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của GV
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút)
 a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt 
được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV chuẩn bị hình ảnh một số loại thức ăn, hoa quả và đồ dùng quen thuộc có chứa 
hợp chất hữ cơ.
 c) Sản phẩm của học sinh: HS nhận xét.
 d) Kết luận của giáo viên:
 Để trả lời câu hỏi dẫn dắt vào bài mới? 
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (33 phút)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 Kiến thức thứ 1: HS tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ
 GV: Yêu cầu hs quan sát hình I/ Khái niệm về hợp chất 
 4.1 trong các chất trên và trong HS: Trong gạo, thịt, cá, rau, hữu cơ 
 các đồ dùng có chứa hợp chất quả, trong các loại đồ dùng 1/ Hợp chất hữu cơ có ở 
 hữu cơ quần, áo, giấy và trong cơ thể đâu?
 - 1 - Trường THCS Lê Hồng Phông Hóa 9
 Hãy kể tên các vật thể chứa các chúng ta. Hợp chất hữu cơ có ở 
 hợp chất hữu cơ? xung quanh ta, trong cơ thể 
 sinh vật và trong hầu hết các 
 GV: Hướng dẫn hs làm thí loại lương thực, thực phẩm 
 nghiệm trong các loại đồ dùng và 
 - Cho bông vào chén sứ đốt HS: Làm thí nghiệm theo trong cơ thể chúng ta 
 cháy nhóm 2/ Hợp chất hữu cơ là gì? 
 - Úp ngược miệng ống nghiệm 
 xuống 
 - Sau khi bông cháy hết đổ nước 
 vôi trong vào 
 Quan sát hiện tượng ? Những hợp chất của cacbon 
 HS: Sau khi đổ nước vôi trong trừ (CO, CO2, H2CO3, các 
 Tại sao nước vôi trong vẫn vào nước ,nước vôi trong vẫn muối cacbonat kim loại .) 
 đục? đục được gọi là hợp chất hữu cơ 
 GV: Tương tự đốt bông nếu các HS: Vì hợp chất hữu cơ cháy 
 em đốt các vật dụng như cồn, tạo ra CO2 3/ Các hợp chất hữu cơ 
 nến, vải, đều sinh ra CO2 do được phân loại như thế 
 vậy ta có thể kết luận hợp chất nào? 
 hữu cơ là hợp chất của cacbon HS: Lắng nghe và ghi chép -Hidrocacbon : Phân tử chỉ 
 có 2 nguyên tố :Cacbon và 
 GV: Thông báo: Dựa vào thành hidro(vd: CH4, C2H4, 
 phần nguyên tố người ta chia HS: Làm bài tập C6H6 .) 
 chất hữu cơ làm 2 loại lớn Hidrocacbon: C6H6, C4H10 -Dẫn xuất của hidrocac
 GV: Đưa bài tập 5/108. Dx hidrocacbon : C2H6O, bon :Ngoài hidro và cacbon 
 GV: Đa số hợp chất hữu cơ khó C2H3O2Na, CH3NO2 trong phân tử còn có các 
 phân hủy trong nước, khi cháy Hợp chất vô cơ : CaCO3, nguyên tố khác :oxi, nito, 
 tạo thành khí CO2 gây hại môi NaNO3, NaHCO3 clo( vd; C2H6O, C2H5O2Cl, 
 trường. CH3Cl ) 
 Kiến thức thứ 2: HS tìm hiểu khái niệm về hóa học hữu cơ
 GV: Yêu cầu 1 hs đọc sgk HS: Đọc bài II/ Khái niệm về hóa học 
 hữu cơ
 Hóa học hữu cơ là nghành 
 hóa học chuyên nguyên cứu 
 về các hợp chất hữu cơ 
 Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập:
 Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập.
 Nội dung: GV ghi bài tập.
 Bài 1: Dựa vào dữ kiện nào HS trả lời Bài 1: Dựa vào thành phần 
 trong các dữ kiện sau đây để HS khác nhận xét nguyên tố (trường hợp d) 
 có thể nói một chất là vô cơ để xác định một hợp chất 
 hay hữu cơ? là vô cơ hay hữu cơ.
 a) Trạng thái (rắn, lỏng, khí).
 b) Màu sắc.
 - 2 - Trường THCS Lê Hồng Phông Hóa 9
c) Độ tan trong nước.
d) Thành phần nguyên tố.
 Bài 2: Chọn câu đúng trong Bài 2:
các câu sau: Câu đúng là trường hợp c.
a) Hóa học hữu cơ là ngành 
hóa học chuyên nghiên cứu 
các hợp chất có trong tự 
nhiên.
b) Hóa học hữu cơ là ngành 
hóa học chuyên nghiên cứu 
các hợp chất của cacbon.
c) Hóa học hữu cơ là ngành 
hóa học chuyên nghiên cứu 
các hợp chất hữu cơ.
d) Hóa học hữu cơ là ngành 
hóa học chuyên nghiên cứu 
các chất trong cơ thể sống.
GV nhận xét.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng:
Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến 
thức đã học.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Bài 1: Hãy so sánh phần trăm HS trả lời Bài 1:
khối lượng của cacbon trong HS khác nhận xét Cách 1: Tính %mC trong 
các chất sau: CH4, CH3Cl, từng chất rồi so sánh:
CH2Cl2, CHCl3. MCH4 = 16g/mol; 
 MCH3Cl = 50,5g/mol; 
 MCH2Cl2 = 85g/mol; 
 MCHCl3 =119,5g/mol
 Trong CH4: %mC = 12 x 
 100% / 16 = 75%.
 Trong CH3Cl: %mC = 12 
 x 100% / 50,5 = 23,7%.
 Trong CH2Cl2: %mC = 12 
 x 100% / 85 = 14,1%.
 Trong CHCl3: %mC = 12 
 x 100% / 119,5 = 10,04%.
 Thành phần phần trăm 
 khối lượng C trong các 
 chất sắp xếp theo thứ tự 
 sau:
 CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > 
 - 3 - Trường THCS Lê Hồng Phông Hóa 9
 CHCl3.
 Cách 2: Phân tử các chất chỉ 
 có 1 nguyên tử C nhưng phân 
 tử khối tăng dần nên thành 
 phần phần trăm khối lượng C 
 trong các hợp chất được sắp 
 xếp : CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > 
 CHCl3.
 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (3 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - HS học bài làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5. 
 - Xem bài tiếp theo
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - HS học bài làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5. 
 - Xem bài tiếp theo
 d. Kết luận của GV:
 - HS học bài làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5. 
 - Xem bài tiếp theo
 IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
 Hợp chất hữu cơ là gì ? Lấy ví dụ về hợp chất hữu cơ.
 Hợp chất hữu cơ chia làm mấy loại .Cho ví dụ về mỗi loại. 
 Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
 1. Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ:
A. K2CO3, CH3COONa, C2H6 B. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl C. CH3Cl, C2H6O, C3H8
 2. Nhóm các chất đều gồm các hyđrocacbon:
A. C2H4, CH4, C2H5Cl B. C3H6, C4H10, C2H4 C. C2H4. CH4, 
C3H7Cl
 3. Nhóm các chất đều gồm các dẫn xuất của hyđrocacbon: 
A. CCl4, C2H5Cl, CH3ONa B. C2H6O, C4H8, CH3NH2 C. C3H6, C2H2, CH4
 4. Phân tích một hợp chất hữu cơ (Y) có thành phần nguyên tố như sau: 85,71% C; 14,28% 
H. Xác định công thức phân tử của (Y), cho biết tỉ khối hơi của Y đối với Heli bằng 7.
 IV. Rút kinh nghiệm:
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 - 4 - Trường THCS Lê Hồng Phông Hóa 9
Ngày soạn: 23/12/2019
Tiết 44, Tuần 22
 Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
 I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 Kiến thức:
 - Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị, 
C (IV), O (II), H (I). 
 - Hiểu được mỗi chất hữu cơ có 1 CTCT ứng với 1 trật tự liên kết, xác định các nguyên tử 
cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. 
 Kỹ năng : 
 - Viết được CTCT của 1 số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua CTCT.
 - Kiến thức nâng cao: Viết công thức cấu tạo.
 Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực:
 - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, 
 - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. 
 II. Chuẩn bị :
 GV: Ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh. Hóa chất : nước vôi trong , bông 
 HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của GV
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
 Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong cơ thể sinh vật và trong hầu hết các loại lương 
thực, thực phẩm trong các loại đồ dùng và trong cơ thể chúng ta 
 2. Hợp chất hữu cơ là gì? 
 Những hợp chất của cacbon trừ (CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại .) được 
gọi là hợp chất hữu cơ 
 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? 
 - Hidrocacbon : Phân tử chỉ có 2 nguyên tố :Cacbon và hidro(vd: CH4, C2H4, C6H6 .) 
 - Dẫn xuất của hidrocac
bon :Ngoài hidro và cacbon trong phân tử còn có các nguyên tố khác :oxi, nito, clo( vd; C2H6O, 
C2H5O2Cl, CH3Cl ) 
3/ Bài mới 
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút)
 a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt 
được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của cacbon.
 - 5 - Trường THCS Lê Hồng Phông Hóa 9
 c) Sản phẩm của học sinh: HS lắng nghe.
 d) Kết luận của giáo viên:
 Vậy hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như 
thế nào? CTCT của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì? 
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (30 phút) 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 Kiến thức thứ 1: HS tìm hiểu cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
 GV Các em hãy tính hóa trị của C, I/ Đặc điểm cấu tạo phân 
 H, O, trong các hợp chất sau : CO2, IV I tử hợp chất hữu cơ 
 H2O ? HS: CO2, H2O 1/ Hóa trị và liên kết giữa 
 các nguyên tử 
 GV: Nếu nối liền từng cặp các nét 
 gạch hóa trị của 2 nguyên tử liên kết HS: Nghe và ghi nhận Trong các hợp chất hữu 
 với nhau để biểu diễn liên kết giữa cơ C (IV), H (I), O (II), Cl 
 chúng (I), Br (I). 
 GV: Đưa mô hình CH4 và CH3Cl, Mỗi hóa trị được biểu 
 CH3OH diễn bằng 1 nét gạch 
 Em có kết luận gì về sự liên kết giữa HS: Quan sát 
 các nguyên tử ?
 -C- H- -O-
 III cacbon hidro oxi
 0
 Tính hóa trị của cacbon trong hợp HS: C2H6 C3H8 k có 
 chất sau : C2H6, C3H8 ?
 GV: Trong phân tử hợp chất hữu cơ 
 không tính được hóa trị ,mà C luôn HS: Lắng nghe 
 có hóa trị IV ví dụ trong phân tử Các nguyên tử liên kết 
 C2H6 mỗi nguyên tử cacbon không với nhau theo đúng hóa trị 
 những liên kết với 3 nguyên tử H mà HS: Làm bài tập vào vở Mỗi liên kết được biểu diễn 
 còn trực tiếp liên kết với nhau tạo bằng 1 nét gạch nối giữa 2 
 thành mạch cacbon nguyên tử 
 H H 2/ Mạch cacbon 
 GV: Em hãy biểu diễn mạch C của H C C O H Những nguyên tử cacbon 
 hợp chất có 5 nguyên tử C. H H trong phân tử hợp chất hữu 
 GV: Viết CTCT của 2 chất thuộc Hoặc cơ có thể liên kết trực tiếp 
 cùng 1 CTPT :C2H6O. H H với nhau tạo thành mạch 
 H C O C H cacbon 
 H H - Có 3 loại mạch cacbon 
 Cho biết trong 2 công thức trên có gì + Mạch thẳng 
 khác nhau ? + Mạch nhánh 
 HS: CT (a) oxi chỉ liên + Mạch vòng 
 kết với 1 nguyên tử C và Vd: Hợp chất có 4 cacbon 
 1 nguyên tử O - C – C – C - C - 
 CT (b) oxi liên kết với 2 3/ Trật tự liên kết giữa các 
 nguyên tử trong phân tử 
 - 6 - Trường THCS Lê Hồng Phông Hóa 9
 nguyên tử C Mỗi hộp chất hữu cơ có 
 moat trật tự liên kết xác định 
 giữa các nguyên tử trong 
 phân tử
 H H
 H C C O H
 H H
 Hoặc
 H H
 H C O C H
 H H
 Kiến thức thứ 2: Học sinh tìm hhiểu công thức cấu tạo
 Nhìn vào công thức phân tử CH4 cho Có hai nguyên tố C và H II/ Công thức cấu tạo
 biết gì? tạo nên VD: Công thức cấu tạo của 
 Nhìn vào công thức phân tử C2H6O Có ba nguyên tố C,O và H
 cho biết gì? H tạo nên H C H
 GV: Từ công thức phân tử ta sẽ viết 
 được công thức cấu tạo CH4: H
 CTCT của rượu êtylic:
 H H
 H C C O H
 H H
 Công thức cấu tạo cho biết 
 thành phần phân tử và trật 
 tựliên kết giữa các nguyên 
 GV: Đưa ra quy ước viết CTCT C3H8: tử trong phân tử
 H H H Quy ước viết CTCT
 H C C C H - Từ CTPT nhận xét về 
 H H H thành phần nguyên tố -> 
 mạch C
 H H
 GV: Hãy viết CTCT của C3H8;C3H6; + Nếu có từ 4 C mới có 
 C H C C
 6 12 H C H mạch nhánh
 C3H6: H H + Nếu số nguyên tử H ≤ 2 
 lần số nguyên tử C có mạch 
 vòng
 + Viết mạch C
 + Điền các nguyên tử của 
 các nguyên tố khác sao cho 
 hoá trị của C(IV); H(I); O 
 (II).
 Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập:
 Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập.
 - 7 - Trường THCS Lê Hồng Phông Hóa 9
Nội dung: GV ghi bài tập.
Bài 1: Phân tử hợp chất hữu cơ A HS giải theo hướng dẫn Bài: Theo đề bài, chất hữư 
có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 của GV cơ A chứa 2 nguyên tố, 
gam chất A thu được 5,4 gam H20. HS khác nhận xét. khi đốt cháy A thu được 
Hãy xác định công thức phân tử H20, suy га A chứa C và 
của A, biết khối lượng mol của A H, công thức phân tử 
là 30 gam. của A có dạng CxHy. Có 
Gv hướng dẫn HS giải. nhiều cách lập CTPT của 
 A. Thí dụ dựa vào phản 
 ứng cháy. nA = 3 : 30 = 0,1 
 mol;
 nH2O = 5,4 :18 = 0,3 mol
 2CxHy + (2x + 
 y/2) O2 → 2xCO2 + yH2O
 Tỉ lệ: 2 
 2x y (mol)
 P,ư: 0,1 
 0,3
 Ta có: 2/0,1 = y/0,3 => y 
 = 6.
 Từ CxHy, ta có МA = 12x 
 + у = 30, suy га x = 2.
 Vậy công thức phân tử của A 
 là C2H6.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng:
Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến 
thức đã học.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Câu 1: Đốt cháy 0,9 gam một hợp HS trả lời
chất (Y) chứa C, H, O. Sau phản ứng 
thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam 
H2O. Xác định cong thức nguyên và 
công thức phân tử của (Y), biết MY = 
60 đvC.
Kiến thức phân hóa:
Câu 2: Viết công thức cấu tạo của: 
C3H9N, C2H7N, C5H10. 
GV nhận xét.
 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (3 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - HS về nhà học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.
 - 8 - Trường THCS Lê Hồng Phông Hóa 9
 - Xem bài tiếp theo
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - HS về nhà học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.
 - Xem bài tiếp theo
 d. Kết luận của GV:
 - HS về nhà học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.
 - Xem bài tiếp theo
 IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút)
 Nhìn vào công thức phân tử CH4 cho biết gì?
 Nhìn vào công thức phân tử C2H6O cho biết gì?
 IV. Rút kinh nghiệm:
 -----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày.........tháng..........năm 2020
 Kí duyệt của BGH
 - 9 -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_9_tuan_22_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc