TUẦN 1
Ngày soạn: 3/9/2005
Ngày dạy : Thứ hai 5/9/2005
HỌC VẦN
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I/Mục tiêu
-Ổn định tổ chức lớp
-Học sinh nắm được những qui định về nề nếp trong giờ Học vần.
-Rèn thói quen tốt trong giờ học cho học sinh.
II/Chuẩn bị
Giáo viên: Nội qui, qui định trong giờ Học vần.
Học sinh : Sách, vở, dụng cụ học tập.
III/Các hoạt động dạy và học.
1.Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của học sinh.
Học sinh lấy sách, vở cho giáo viên kiểm tra:Sách Tiếng Việt, Tập tô, Tập viết, bảng phấn, bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt
2.Hướng dẫn cách thực hiện một số qui định của môn học
Cách ngồi học, cầm bút, giơ bảng, cầm sách khi đọc bài, giơ tay phát biểu, cách đọc
Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành từng động tác.
Kiểm tra, sửa sai
Nhận xét, tuyên dương.
TUẦN 1 Ngày soạn: 3/9/2005 Ngày dạy : Thứ hai 5/9/2005 HỌC VẦN ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I/Mục tiêu -Ổn định tổ chức lớp -Học sinh nắm được những qui định về nề nếp trong giờ Học vần. -Rèn thói quen tốt trong giờ học cho học sinh. II/Chuẩn bị Giáo viên: Nội qui, qui định trong giờ Học vần. Học sinh : Sách, vở, dụng cụ học tập. III/Các hoạt động dạy và học. 1.Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của học sinh. Học sinh lấy sách, vở cho giáo viên kiểm tra:Sách Tiếng Việt, Tập tô, Tập viết, bảng phấn, bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 2.Hướng dẫn cách thực hiện một số qui định của môn học Cách ngồi học, cầm bút, giơ bảng, cầm sách khi đọc bài, giơ tay phát biểu, cách đọc Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành từng động tác. Kiểm tra, sửa sai Nhận xét, tuyên dương. ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1) I/Mục tiêu: -Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ học được thêm nhiều điều mới lạ. -Học sinh có kĩ năng về giao tiếp như tự giới thiệu tên mình và tên của các bạn, tôn trọng sở thích riêng của bạn khác, người khác. -Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp. II/ Chuẩn bị: -Giáo viên : Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn. -Học sinh : Sách BT đạo đức. III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định lớp : 2/Kiểm tra dụng cụ : Sách BT đạo đức. 3/ Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Treo tranh 1. H: Tranh vẽ gì? G : Các bạn trong tranh cũng giống các em năm nay các bạn là học sinh lớp 1. Giáo viên ghi bảng: Em là học sinh lớp Một. Hoạt động 2 :Trò chơi vòng tròn giới thiệu tên Treo tranh 2 H : Các bạn đang làm gì ? -Cho học sinh thảo luận nhóm 2 -Giáo viên quan sát, nhắc nhở các nhóm về nội dung thảo luận. H : Trò chơi giúp em điều gì ? H : Em có thấy sung sướng và tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và nghe các bạn giới thiệu tên mình không ? *Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên. *Trò chơi giữa tiết 5 phút Hoạt động 3 :Học sinh giới thiệu về sở thích của mình Treo tranh 3 H:Các bạn trong tranh có những ý thích gì? -Cho học sinh tự giới thiệu với bạn về ý thích của em. H : Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ? *Kết luận :Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích.Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác. Hoạt động 4 :Yêu cầu học sinh kể về sự chuẩn bị, tinh thần khi được đi học. *Kết luận :Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và biết làm toán nữa.Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1. Em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. Học sinh quan sát, thảo luận. Các nhóm lên trình bày Các bạn đang đi học. -Học sinh đọc đề bài Học sinh quan sát giới thiệu tên mình và tên các bạn. Hai em trong nhóm quay mặt lại với nhau giới thiệu tên mình với các bạn. Thảp luận cả lớp. Mình biết tên bạn và các bạn biết tên của mình. -Gọi một số em trả lời Học sinh nhắc lại ý bên Hát múa Học sinh quan sát Đá bóng, thả diều, đọc sách , xem hoạt hình, vẽ tranh. Học sinh lần lượt nêu ra các ý thích của từng em trước lớp. Học sinh trả lời. Học sinh nhắc lại ý bên HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình. Học sinh nhắc lại các ý. 4.Nhận xét dặn dò: Học sinh nắm nội dung bài TOÁN TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I/Mục tiêu -HS nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1. -Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học. -GDHS biết giữ gìn sách, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt. II/Chuẩn bị Sách Toán 1, bộ đồ dùng học toán 1. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *.Hoạt động 1 : Kiểm tra sách, đồ dùng học sinh. *Hoạt động 2 : .Hướng dẫn cách sử dụng sách. -Yêu cầu học sinh mở bài: H:Lớp 1 thường có những hoạt động nào? Sử dụng những dụng cụ học tập gì? Kết luận: Học cá nhân là quan trọng nhất, học sinh tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra theo hướng dẫn của giáo viên. *Hoạt động 3 : Giới thiệu các yêu cầu cần đọc sau khi đọc toán : Đếm các số từ 1 đến100, đọc số, viết số, so sánh số, làm tính giải toán *.Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ đồ dùng học toán. Giáo viên lấy và giới thiệu và nêu cách sử dụng. -Học sinh để sách, dồ dùng học tập. -Học sinh mở sách giáo khoa Quan sát tranh, trả lời Học sinh dùng que tính, sách, bộ đồ học toán, thước -Học sinh nghe và nhắc lại -Học sinh lấy bộ đồ dùng học toán -Học sinh cùng lấy và đọc tên. 4/ Củng cố : -Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng. 5/ Dặn dò : Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học toán. Ngày soạn : 4/9/2005 Ngày dạy : Thứ ba /6/9/2005 HỌC VẦN CÁC NÉT CƠ BẢN I.Mục tiêu -HS làm quen với các nét cơ bản: -Học sinh đọc tên các nét và nắm được cách viết các nét trên. -Học sinh có ý thức học tập tốt. II/Chuẩn bị GV: Viết Các nét trên bảng phụ HS: Bảng con. III/Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu các nét cơ bản. Giáo viên bảng phụ viết sẵn các nét, giáo viên lần lượt giới thiệu từng nét – gọi học sinh đọc – lên đồ lại cách viết Nét ngang: Nét xiên phải: Nét xiên trái: Nét móc ngược: Nét móc xuôi: Nét cong trái: Nét cong phải: Nét cong kín: Nét khuyết ngược: Nét khuyết xuôi: 2.Giáo viên viết mẫu – Hd viết bảng con 3.Nhận xét, dặn dò -Học sinh quan sát các nét, nghe giáo viên giới thiệu tên nét. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh tên từng nét. Học sinh lến bảng đồ lại chách viết từng nét. -Học sinh viết các nét vào bảng con. TOÁN NHIỀU HƠN – ÍT HƠN I/Mục tiêu : -Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều hơn ,ít hơn khi so sánh về số lượng. -Học sinh có kĩ năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh. -Giáo dục học sinh tính chính xác, ham học toán. II/ Chuẩn bị : -Giáo viên : tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể. -Học sinh : Sách, bộ học toán. III/ Hoạt động dạy và học : 1/Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu học sinh để dụng cụ học toán lên bàn : sách Toán, bộ học toán. 3/ Bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài :Nhiều hơn- ít hơn. *Hoạt động 1 : So sánh số lượng. -Giáo viên lấy 5 cái cốc và nói :”Có 1 số cốc”,Lấy 4 cái thìa và nói:”Có 1 số thìa” -Yêu cầu học sinh lên đặt 1 thìa vào1 cốc. H : Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có nhận xét gì? G: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số thìa” -Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì có còn thìa để đặt vào cốc còn lại không? G: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc” -Hướng dẫn học sinh nhắc lại. *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 2: Sử dụng bộ học toán. -Yêu cầu học sinh lấy 3 hình vuông, 4 hình tròn. -Cho học sinh ghép đôi mỗi hình vuông với 1 hình tròn và nhận xét. -H: Vậy ta nói như thế nào? -Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép 1 hình tam giác và 1 hình chữ nhật. -H: Em có nhận xét gì? *Hoạt động 3: Sách giáo khoa. -Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ trong bài học và cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng: Ta nối 1 ... chỉ với 1..., nhóm nào có đối tượng bị thừa nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn -Yêu cầu học sinh nhận xét từng bức tranh trong sách. Nhắc đề Học sinh quan sát. Học sinh lên làm, học sinh quan sát. Còn 1 cốc chưa có thìa. Học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”. Không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Một số học sinh nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”. “Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”. Hát múa. Học sinh tự lấy trong bộ học toán. 3 hình vuông để ở trên, 4 hình tròn để ở dưới. Học sinh ghép 1 hình vuông với 1 hình tròn. Nhận xét: Còn thừa 1 hình tròn. Số hình vuông ít hơn số hình tròn. Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông. Học sinh lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật. Số hình tam giác nhiều hơn số hình chữ nhật, số hình chữ nhật ít hơn số hình tam giác. Học sinh quan sát và nhận xét: Số nút nhiều hơn số chai, số chai ít hơn số nút. Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số cà rốt ít hơn số thỏ. Số nồi ít hơn số nắp, số nắp nhiều hơn số nồi. Số nồi, đèn, ấm và bàn ủi ít hơn số ổ cắm điện, số ổ cắm điện nhiều hơn số đồ điện. 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam đứng với 1 học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ, số bạn nữ ít hơn số bạn nam”. 5/ Dặn dò: -Dặn học sinh về tập so sánh: Nhiều hơn, ít hơn. Ngày soạn : 5 /9/2005 Ngày dạy : Thứ tư /7/9/2005 HỌC VẦN E I/ Mục tiêu: -Học sinh biết đọc, biết viết chữ e. -Nhận ra âm e trong các tiếng, gọi tên hình minh họa: bé, me, ve, xe. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. II/ Chuẩn bị: -Giáo viên: Sách, tranh minh họa về các từ: bé, me, ve, xe. Tranh phần luyện nói, bộ chữ cái. -Học sinh: Sách, vở tập viết, bộ chữ, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra dụng cụ: 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới ... äng 1 : Quan sát tranh -Hướng dẫn học sinh gọi tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Hướng dẫn thảo luận nhóm 2. -Giáo viên chỉ dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 4 SGK. -Hoạt động cả lớp : gọi học sinh xung phong nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể. -Treo tranh. *Hoạt động 2: Quan sát tranh. -Học sinh quan sát về hoạt động của 1 số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể gồm 3 phần : đầu ,mình, chân tay. -Quan sát tranh 5 SGK nói xem các bạn đang làm gì? Cơ thể gồm mấy phần? -Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm. -Hoạt động cả lớp : yêu cầu học sinh biểu diễn lại từng hoạt động như trong hình. H : Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình và tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. Hoạt động giúp ta nhanh nhẹn và khỏe mạnh. *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 3: Tập thể dục. -Gây hứng thú rèn luyện thân thể, tập cho học sinh bài hát: Cúi mãi mỏi cổ. Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi. +Giáo viên hát, làm mẫu động tác. -Câu 1: Cúi gập người rồi đứng thẳng. -Câu 2: Làm động tác tay, bàn tay ngón tay. -Câu 3: Nghiêng người sang trái, phải. -Câu 4: Đưa chân trái, chân phải. +Gọi 1 em làm trước lớp Nhắc đề Cử 2 em thành 1 cặp xem tranh và chỉ nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Học sinh kể tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Học sinh thảo luận nhóm 2. Một số em biểu diễn, cả lớp quan sát. Học sinh trả lời. Nhắc lại kết luận Hát múa. Học sinh hát tứng câu. Học sinh làm theo. Cả lớp làm theo từng động tác. 1 em tập cho cả lớp làm theo. Cả lớp tập 3 lần. Từng dãy thi tập đúng. Cả lớp tập lại 1 lần. 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. -Giáo viên hướng dẫn cách chơi. -Học sinh xung phong lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ thể, các bạn khác nhận xét. -Giáo dục học sinh: Muốn cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày. 5/ Dặn dò: -Biết nêu tên các bộ phận của cơ thể và rèn thói quen hoạt động để cơ thể phát triển tốt. TOÁN HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN I/ Mục tiêu: -Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn. -Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thực. -Học sinh biết được ứng dụng của hình vuông, hình tròn trong thực tế II/ Chuẩn bị: -Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau, sách, 1 số hình vuông, hình tròn được áp dụng trong thực tế. -Học sinh: Sách toán, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: ( Ngân ,Vy , Long ). -Yêu cầu học sinh lấy 3 cá và 4 thỏ. H: So sánh số cá và số thỏ? (Số cá ít hơn số thỏ, số thỏ nhiều hơn số cá). 3/ Bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: hình vuông, hình tròn. -Giáo viên ghi đề. *Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông. -Gắn 1 số hình vuông lên bảng và nói: Đây là hình vuông. -H: Nhận xét 4 cạnh của hình vuông? -Yêu cầu học sinh lấy hình vuông trong bộ đồ dùng. -H: Kể tên những vật có hình vuông. *Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn. -Gắn lần lượt 1 số hình tròn lên bảng và nói: Đây là hình tròn. -Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng. -H: Kể tên 1 số vật có dạng hình tròn. *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt đông 3: Luyện tập thực hành. -Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh tô màu các hình vuông. Bài 2: Cho học sinh tô màu các hình tròn. Bài 3: Tô màu khác nhau ở các hình vuông , hình tròn. -Giáo viên quan sát theo dõi và hướng dẫn học sinh nhận xét bài của bạn. Nhắc đề. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. 4 cạnh bằng nhau. Lấy hình vuông để lên bàn và đọc: hình vuông. Khăn mùi xoa, gạch bông ở nền nhà, ô cửa sổ... Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Lấy hình tròn và đọc: hình tròn Đĩa, chén, mâm... Hát múa Học sinh mở sách toán. Học sinh lấy chì tô màu hình vuông. Học sinh lấy chì tô màu hình tròn. Học sinh lấy màu khác nhau để tô hình khác nhau. Học sinh nhận xét bài của bạn. 4/ Củng cố: -Gọi học sinh nhận xét 1 số hình vuông, hình tròn ở 1 số vật. 5/ Dặn dò: -Tập nhận biết các hình vuông, hình tròn ở nhà. Ngày soạn: 7/9/2005 Ngày dạy: Thứ sáu/ 9/9/2005 HỌC VẦN DẤU SẮC I/Mục tiêu : -Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc (/). Biết ghép tiếng bé. -Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ em. II/Chuẩn bị : -Giáo viên : bảng kẻ ô li các vật tựa hình dấu sắc. -Học sinh : sGK, bảng chữ. III/Hoạt động dạy và học : 1/Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Đọc : e ,be -Viết : e, be.(-GV viết : bé, bê, bà ,bóng.Gọi học sinh chỉ b trong các tiếng ) 3/Bài mới : *Hoạt động của giáo viên : *Hoạt động của học sinh : *TIẾT 1 : *Hoạt động 1 :Quan sát tranh H : Tranh vẽ ai , vẽ gì? G : bé, cá, lá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/) Ghi bảng (/) nói :tên của dấu này là dấu sắc. -Hướng dẫn đọc : dấu sắc. -Hướng dẫn gắn dấu sắc(/) G : Dấu sắc hơi giống nét xiên phải. -Viết mẫu : / *Hoạt động 2 :Ghép tiếng và phát âm -Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc để tạo tiếng bé. -Hướng dẫn học sinh đánh vần : bờ – e be- sắc- bé. -Đọc : bé . - Hướng dẫn đọc toàn bài *Trò chơi giữa tiết : *Hoạt dộng 3 :Viết bảng con. -Hướng dẫn học sinhviết :Dấu sắc (/) , bé.Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết. *Hoạt động 4 : Chơi trò chơi : thi viết nhanh. *Tiết 2 : *Hoạt động 1 :Luyện đọc: -Đọc bài tiết 1. *Hoạt động 2: Luyện viết: -Hướng dẫn học sinh viết: /,be, bé vào vở tập viết. *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói: -Chủ đề: Sinh hoạt của các em lứa tuổi đến trường -Treo tranh: +H: Các em thấy những gì trên bức tranh ? +H: Các bức tranh này có gì giống nhau? +H: Các bức tranh này có gì khác nhau? -Nêu lại chủ đề. *Trò chơi giữa tiết : *Hoạt động 4: Đọc bài trong sách giáo khoa. bé, cá, lá chuối , chó , khế. Đọc dấu sắc : cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Tìm gắn dấu sắc. Đặt thước xiên phải trên bàn để có biểu tượng về dấu sắc (/) Gắn tiếng : bé . Cá nhân . Cá nhân nhóm , lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Học sinh lấy bảng con Quan sát , theo dõi, nhắc lại cách viết. Viết bảng con. 3 em lên thi viết nhanh : / ,bé. Cá nhân,lớp. Lấy vở tập viết. Viết từng dòng. Hát múa Nhắc lại. Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt, bạn gái tưới rau . Đều có các bạn. Mỗi người một việc. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 4/Củng cố : Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có dấu sắc : Té , xé , bí... 5/Dặn dò : Học thuộc bài. TOÁN HÌNH TAM GIÁC I/Mục tiêu : -Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác . -Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. -Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán. II/Chuẩn bị : -Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa. -Học sinh : Bộ học toán,SGK. III/Hoạt động dạy và học : 1/Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ : -Giáo viên giơ hình vuông và hình tròn.H:Đây là hình gì ?( Hình vuông và hình tròn ) -Gọi học sinh tìm 1 số mẫu vật có dạng hình vuông, hình tròn ? (Khăn mùi xoa, miệng chén...) -Gọi học sinh lên bảng vẽ hình vuông, hình tròn 3/ Bài mới : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh *Giới thiệu bài : Hình tam giác *Hoạt động 1 : nhận dạng hình tam giác. -Hướng dẫn học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán. -Giáo viên xoay hình tam giác ở các vị trí khác nhau. -Giáo viên giới thiệu hình tam giác là hình có 3 cạnh. *Hoạt động 2 :Vẽ hình tam giác. -Giáo viên vẽ hình tam giác và hướng dẫn cách vẽ. *Trò chơi giữa tiết : *Hoạt động 3 :Luyện tập. -Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông xếp thành các hình( như 1 số mẫu trong SGK toán ) Nhắc đề Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùngđể lên bàn. Nhận dạng hình tam giác ở các vị trí khác nhau. Học sinh nhắc lại : Hính tam giác là hình có 3 cạnh. Vẽ hình tam giác lên bảng con. Hát múa. Thực hành : dùng hình tam giác, hình vuông xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá. 4/Củng cố : -Chơi trò chơi : thi đua 3 nhóm Giáo viên gắn lẫn lộn hình vuông ,hình tròn, hình tam giác. Mỗi nhóm lên chọn một loại hình để gắn cho nhóm mình. Cả lớp tuyên dương nhóm gắn nhiều hình và nhanh nhất. 5/Dặn dò : Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I/ Sinh hoạt lớp: 1.Hướng dẫn học sinh học 5 điều Bác Hồ dạy -Giáo viên giảng và đọc cho học sinh nghe 5 điều Bác Hồ dạy. -Tập cho học sinh học thuộc từng điều. 2.Qui định về nề nếp lớp -Giờ giấc ra vào lớp: Vào lớp 12h45, về lúc 4h45 -Nhắc nhở các em đi học đúng giờ, đi học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép. -Khi đi học phải mặc đồng phục quần xanh, áo trắng, áo len xanh, giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. -Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, luôn thương yêu giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực. -Tập cho học sinh cách xếp hàng ra vào lớp, xếp hàng thể dục và ra chơi. II/Cho học sinh hát múa, vui chơi. 1.Tập cho học sinh hát một số bài như: -Chúng em là học sinh lớp Một. -Đưa tay ra nào. Cho học sinh hát kết hợp với các động tác múa. 2.Cho học sinh chơi một số trò chơi: -Chim bay cò bay. -Thụt thò Giáo viên phổ biến cách chơi, học sinh chơi thử, chơi thật, phạt. III :Phương hướng tuần 2: -Duy trì nề nếp dạy và học. -Tiếp tục thi đua giành hoa điểm 10. -Học bài , làm bài đầy đủ -Rèn chữ viết , giữ vở sạch
Tài liệu đính kèm: