MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT BÀI : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I.Mục Tiêu : Sau bài học, học sinh biết.
- Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người.
- Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom rác thải và xử lý rác thải .
- Các hình trong sách giáo khoa trang 68,69
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra học kỳ I
2.Bài mới
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
TUẦN 18 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI TIẾT BÀI : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I.Mục Tiêu : Sau bài học, học sinh biết. Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom rác thải và xử lý rác thải . Các hình trong sách giáo khoa trang 68,69 III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra học kỳ I 2.Bài mới Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Bài 1 : Thảo luận nhóm Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2 trang 68 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. -Hãy nói cảm giác của em khi đi qua đống rác ?Rác có hại như thế nào ? -Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người ? Bài 2 -Giáo viên nêu kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh- chuột , gián, ruồi, muỗi thường sống nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp *Cách tiến hành : Bài 1: HS quan sát các hình sách giáo khoa : Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai Bài 2 : GV nêu gợi ý để học sinh liên hệ -Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? -Em hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em. *Giáo viên giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh +Chôn +Đốt +Ủ +Tái chế Chia lớp thành 4 nhóm Các nhóm quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi. -Khi đi qua đống rác em cảm giác khó chịu -Rác thải nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. -Ruồi, muỗi, gián , chuột . Thường sống ở những đống rác, Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. -Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung -Học sinh sinh hoạt nhóm 2 theo bàn và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. -Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Học sinh nghe và liên hệ với gia đình địa phương 3.Củng cố, dặn dò : Rác thải có tác hại như thế nào đối với sức khỏe con người ? Nhận xét tiết học. Vận động, tuyên truyền gia đình, địa phương xử lý rác thải hợp vệ sinh để giữ vệ sinh nơi công cộng . MÔN : TOÁN TIẾT BÀI : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục Tiêu : Giúp HS Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài , chiều rộng của nó) và làm quen với giải toán có nội dung hình học ( liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật) Rèn tính chính xác khi làm bài . II. Đồ dùng dạy học . Vẽ sẵn 1 hình chữ nhật kích thước 3dm, 4dm III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : Vẽ 1 hình vuông có cạnh 3cm ? Em hãy nêu đặc điểm của hình vuông. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu b.Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật -Nêu bài toán: Cho hình tứ giác MNPQ với kích thước 2dm, 3dm, 4dm,5dm Tính chu vi hình tứ giác đó ? -Liên hệ sang bài toán : Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó A B 3dm D C 4dm -Nêu quy tắc (SGK) Chú ý “ Cùng đơn vị đo” c.Luyện tập – thực hành Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài toán Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật Chữa bài – cho điểm Bài 2; Gọi 1 HS đọc đề bài Hỏi dữ kiện bài toán Yêu cầu HS làm bài Nhận xét – sửa sai – cho điểm Bài 3 : Yêu cầu HS tính chu vi mỗi hình chữ nhật ABCD và MNPQ rồi so sánh chu vi của 2 hình và chọn câu trả lời đúng Nhận xét chữa bài cho điểm Nghe giới thiệu Tính vào bảng con 2 + 3 + 4 + 5 = 14(dm) Quan sát GV vẽ hình Nêu cách tính -Chu vi hình chữ nhật ABCD là 4 + 3 + 4 + 3 = 14(dm) Hoặc (4 + 3) x 2 = 14 (dm) Nhắc lại quy tắc 3 – 4 em Bài 1 : 2HS lên bảng làm -Lớp làm bảng con a.Chu vi hình chữ nhật là (10 +5) x 2 = 30 (cm) b.Chu vi hình chữ nhật là (27 + 13) x 2 = 80 9cm) Bài 2 : HS tự giải và trình bài lời giải Giải Chi vi mảnh đất hình chữ nhật là (35 + 20) x 2 = 110 (m) Đáp số : 110m Bài 3 : HS tự giải sau đó so sánh Chu vi hình chữ nhật ABCD là (63 + 31) x 2 = 188 (m) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là (54 + 10) x 2 = 188(m) Vậy chu vi 2 hình bằng nhau (Khoanh ý c) 3.Củng cố – dặn dò Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ? Về nhà luyện giải lại các bài tập đã làm Nhận xét tiết học . MÔN : TOÁN TIẾT BÀI : CHU VI HÌNH VUÔNG I.Mục Tiêu : Giúp HS Biết cách tính chu vi hình vuông ( lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4 ) Vận dụng quy tắc để tính chu vi 1 số hình có dạng hình vuông II. Đồ dùng dạy học . Thước thẳng – phấn màu Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm lên bảng III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cữ: Gọi 3 em đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. Nhận xét – cho điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học . b.Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông ABCD cạnh 3dm. Hãy tính chu vi hình vuông đó A B 3dm D C Muốn tính chu vi hình vuông ABCD ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS tính theo cách khác chuyển phép cộng thành phép nhân -3 Là gì của hình vuông ? -Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào ? *Kết luận : Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4 C.Luyện tập – Thực hành Bài 1 : Yêu cầu HS tính rồi điền kết qủa vào ô trống -Nhận xét – chửa bài Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài nêu dữ kiện bài toán Yêu cầu HS làm bài Nhận xét : chữa bài cho điểm Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài Yêu cầu HS quan sát hình SGK Yêu cầu HS làm bài Khuyến khích HS giải bằng nhiều cách Bài 4 Yêu cầu HS tự làm Cho HS đo hình vuông MNPQ rồi giải Chữa bài – cho điểm 3 HS trả lời Nghe giới thiệu Quan sát – hình trên bảng Ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) 3 x 4 = 12(dm) Là độ dài cạnh của hình vuông 4 cạnh bằng nhau 3 – 4 HS nhắc lại quy tắc . Bài 1 : Tự làm rồi điền Cạnh hvuông 8cm 12cm 31cm Chu vi h vuông 8 x 4 = 32(cm) 12 x 4 = 48(cm) 31 x 4 = (124(cm) Bài 2 : 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Bài giải Độ dài đoạn dây là 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số : 40cm Bài 3 : Đọc đề bài Quan sát hình 1HS lên bảng làm, lớp làm vở Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi hình chữ nhật là 9 60 + 20) x 2 = 160 (cm) Đáp số : 160 cm Bài 4 : Tự đo và làm bài Cạnh của hình vuông MNPQ là 3cm Chu vi hình vuông MNPQ là 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm 3.Củng cố – dặn dò : Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ? Về luyện giải lại các bài tập Nhận xét tiết học. A -Cho HS đọc yêu cầu của bài -Cho HS làm bài cá nhân -Cho HS giải nghĩa từ. -Cho HS gạch dưới những từ chì sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn 2 HS đọc yêu cầu của bài -2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở -HS giải nghĩa từ; nến: vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp ở giữa có bấc , có nơi gọi là sáp hay đèn cầy. -Dù : Vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa. a.Những thân cây tràm vươn thẳng kên trời Như Những cây nến khổng lồ. b.Được mọc san sít, thẳng đuột Như Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi Bài 3 Yêu cầu 2 HS đọc đề bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến GV chốt lại lời giải đúng 2HS đọc đề bài -2HS lên bảng làm lớp làm vào vở -HS lần lượt trả lời -Từ biển trong câu ( từ trong biển lá xanh rờn) không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: Lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá 3Củng cố , dặn dò : GV khen những em học tốt Nhắc những em chưa kiểm tra đọc về nhà tiếp tục luyện đọc . TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ Mục đích: Sau bài học HS biết: Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. Nêu chức năng của một trong các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy – học: - Các hình trong SGK trang 62, 63. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh? Ai đúng? Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. Cách tiến hành: Bước 1 : GV chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chứcnăng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. Bước 2: GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh theo từng đội thi đua với nhau. - GV chốt lại những đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội gắn sai. Bố trí sắp xếp để các em yếu được tham gia chơi. Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm. * Mục tiêu: HS kể được một số hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. * Cách tiến hành: Bước 1 : Chia nhóm và thảo luận. Quan sát hình theo nhóm : Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1,2,3,4 trang 67 SGK. Có thể liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, mà em biết. Bước 2: Từng nhóm dán tranh, ảnh về các hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của tùng nhóm, GV có thể cho các nhóm bình luận chéo nhau. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân. Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình. Khi HS giới thiệu, GV theo dõi và nhận xét xem HS vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá HS. Lưu ý: Đánh giá kết quả học tập của HS Căn cứ vào hướng dẫn đánh giá, GV có thể theo dõi và nhận xét về kết quả học tập của HS, về những nội dung đã học ở HKI để khẳng định việc đánh giá HS cuối HK đảm bảo chính xác. ... ẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. -So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện nội dung gì ? -Gọi 1 HS lên làm miệng Hướng dẫn cách làm chú ý cách đổi câu cho hợp với yêu cầu đề Gọi 1 số em đọc đơn của mình Nhận xét – chấm điểm Nghe giới thiệu Bốc thăm chọn bài để đọc Đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo yêu cầu trong thăm Đọc yêu cầu của bài Đọc mẫu đơn SGK/11 ..Xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất viết đơn vào vở ( điền vào mẫu in sẵn) 3 – 4 em đọc bài của mình 4.Củng cố – dặn dò : Nêu cách trình bày 1 lá đơn Về nhà nhớ và viết lại mẫu đơn. Những em chưa kiểm tra học thuộc lòng luyện đọc. Chuẩn bị giấy để viết thư tiết tới. Nhận xét tiết học. MÔN : CHÍNH TẢ TIẾT: BÀI : ÔN TẬP (Tiết 8 ) + KIỂM TRA ĐỌC I.Mục Tiêu : Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. Luyện tập viết đơn. II. Đồ dùng dạy học . 17 phiếu – mỗi phiếu ghi 1 bài tập đọc có yêu cầu Học thuộc lòng Bàn phô tô mẫu đơn (SGK/11) III.Các hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. 2.Kiểm tra tập đọc (1/3 số HS) -Cho từng HS lên bốc thăm, sau khi bốc xem lại bài 1 – 2 phút Nhận xét cho điểm Những HS chưa thuộc cho kiểm tra lại vào tiết sau . 3.Bài tập 2 : Cho HS mở SGK/11 đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. -So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện nội dung gì ? -Gọi 1 HS lên làm miệng Hướng dẫn cách làm chú ý cách đổi câu cho hợp với yêu cầu đề Gọi 1 số em đọc đơn của mình Nhận xét – chấm điểm Nghe giới thiệu Bốc thăm chọn bài để đọc Đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo yêu cầu trong thăm Đọc yêu cầu của bài Đọc mẫu đơn SGK/11 ..Xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất viết đơn vào vở ( điền vào mẫu in sẵn) 3 – 4 em đọc bài của mình 4.Củng cố – dặn dò : Nêu cách trình bày 1 lá đơn Về nhà nhớ và viết lại mẫu đơn. Những em chưa kiểm tra học thuộc lòng luyện đọc. Chuẩn bị giấy để viết thư tiết tới. Nhận xét tiết học. MÔN :THỂ DỤC Tiết : BÀI : SƠ KẾT HỌC KÌ I I Mục tiêu :-Sơ kết HKI , yêu cầu HS hệâ thống được những kiến thức,kĩ năng đã học ,những ưu điểm trong học tập từ đó cố gắng vươn lên tập luyện tốt hơn. -Chơi trò chơi HS yêu thích. II- Địa điểm –phương tiện : Địa điểm : Sân trường sạch sẽ ,bảo đảm an toàn tập luyện Phương tiện :Còi dụng cụ. III-Nội dung và phương pháp lên lớp . Nội dung Định lượng Biện pháp tổ chức Phần mở đầu : Gvnhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. -Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân tập Chơi trò chơi kết bạn *Thực hiệnbài TD phát triển chung. 2- Phần cơ bản :-Sơ kết HKI. Gvcùng HS hệ thống lại ,những kiến thức ,kĩ năng đã học trong HKI . +Tập hợp hàng ngang ,dóng hàng, điểm số +Bài TD phát triển chung 8 động tác +Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản .Đi vượt chướng ngại vật thấp,đi chuyển hướng phải trái . +Trò chơi vận độnglà “tìm người chỉ huy “ “ Thi đua xếp hàng “,”Mèo đuổi chuột “,”Chim về tổ “,”Đua ngựa “. GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp . Khen những nhóm ,cá nhân thực hiện tốt -Nhắc nhỡ những tồn tại cần khắc phục. -Chơi trò chơi mà HS yêu thích. 3- Phần kết thúc :-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. -Nhận xét tiết học 1-2 phút 1 phút 1 phút 1-2 lần 17-20 phút 6-8 phút 1 phút 1 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x MÔN : THỂ DỤC TIẾT: BÀI : ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN I.Mục Tiêu : - Ôân tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác - Ôân đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác thuần thục. - Chơi trò “Mèo đuổi chuột ” .Yêu cầu học sinh tham gia chơi chủ động II.Địa điểm , phương tiện. - Địa điểm : Sân trường sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện : Còi, dụng cụ, sân kẻ sẵn các vạch III.Nội dung và phương pháp lên lớp . Nội dung Đ.Lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu : -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân -Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ 2.Phần cơ bản : -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. -Tập luyện theo tổ yêu cầu mỗi HS đều được làm chỉ huy ít nhất 1 lần -Gv theo dõi, nhắc nhở, giúp HS. -Ôân đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. -Cả lớp cùng thực hiện mỗi em cách nhau 2 – 3m -Chơ trò chơi “Mèo đuỗi chuột” -Có thể chơi cùng lúc 2 – 3 đôi cùng chạy rồi mới chơi chính thức . 3.Phần kết thúc -Đứng tại chỗ vỗ tay, hát -GV hệ thống lại bài và nhận xét. -Về nhà ôn các nội dung :ĐHĐN và rèn luyện tư thế cơ bản . 1- 2 phút 1 phút 1 phút 6 – 8 phút 7 - 9 phút 5 – 7 phút 1 phút 2 – 3 phút D X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X D X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X MÔN : THỦ CÔNG TIẾT BÀI : CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 2) I. Mục Tiêu : - HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học để cắt, dán chữ vui vẻ. - Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẽ đúng quy trình kỹ thuật. - HS yêu thích sản phẩm cắt, dán, chữ. II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ vui vẻ - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ. - Giấy thủ công, thước, bút chì, kéo, hồ dán . III. Các hoạt động dạy học : Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 3:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét *Hoạt động 4:Hướng dẫn HS thực hành Cho HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi -Kích thước giống như đã học -Cắt dấu hỏi : kè dấu hòi trong 1 ô vuông Bước 2 : Dán thành chữ vui vẻ -Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ trên đường chuẩn như sau . gián các chữ cái trong 1 chữ cách nhau 1 ô, giữa chữ vui và chữ vẻ cách nhau 2 ô. -Bội hồ vào từng chữ và dán vào các vị trí đã ướm. -GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt, các chữ cái và dấu hỏi của chữ vui vẻ . Cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Nhận xét- giúp đỡ những em còn lúng túng - Cho HS trưng bày sản phẩm 4 em nhắc lại cách kẻ, cắt , dán chữ VUI VẺ Hs tập kẻ, cắt vào giấy màu HS trưng bày sản phẩm 3.Củng cố dặn dò :1 em nhắc lại các bước cắt, dán chữ vui vẻ .Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bút chì, thước kẻ, hồ dán, kéo, giấy thủ công để học tiết sau SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 18 Sinh hoạt lớp ,thi đua tháng ôn tập, học tốt chuẩn bị kiểm tra học kì I . Sơ kết học kì I . I- Mục tiêu : Sơ kết những việc đã làm được và chưa làm được trong học kì I . -thi đua tháng ôn tập và học tốt chuẩn bị thi học kì I . II-Các hoạt động dạy học : 1- Sơ kết học kì I : Lớp trưởng sơ kết các mặt trước lớp : + Về học tập + Về vệ sinh + Về đạo đức + Về duy trì sĩ số GV tổng hợp những việc mà lớp đã làm được và những việc chưa làm được trong học kì I 2- Phát động tháng ôn tập và học tốt chuẩn bị thi học kì I Thi đua giữa các tổ –hàng ngày tổ trưởng báo điểm tốt cho lớp trưởng về tổ viên của mình . Cuối tuần lớp trưởng tổng hợp. GV tuyên dương tổ , cá nhân thực hiện tốt. 3- Phương hướng tuần 19 : - Phát huy những ưu điểm của tuần 18 . Khắc phuc những khuyết điểm còn tồn tại Tiếp tục thực hiện phong trào vòng tay bè bạn MÔN : LUYỆN TẬP TOÁN TIẾT BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục Tiêu : Giúp HS ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép nhân, chia trong bảng nhân, chia số có ba chữ số với số có một chử số, tính giá trị biểu thức. Củng cố tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông, giải toán II. Đồ dùng dạy học . Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : 1/ Bài cũ Cho HS tính giá trị biểu thức Hoạt động 2 2/ Bài mới Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề và tự làm GV theo dõi giúp đỡ HS yếu Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề cho thảo luận nhóm và tự giải Cho HS đọc bài giải Bài 3 : Cho HS tự giải 2 HS lên bảng làm 4 x 7 : 2 = 17 + 13 x 2 = Bài 1 : 2 HS đọc đề a.105 372 940 5 847 7 X 5 X 4 44 188 14 121 525 1488 40 07 0 0 Bài 2 : 2HS đọc đề Thảo luận nhóm 4 vuông -2HS đọc bài giải Giải a.Chu vi hình chữ nhật là (25 + 15) x 2 = 80 (cm) Chu vi hình vuông là : 21 x 4 = 84 (Cm) b.Chu vi hình vuông lớn hơn và hơn số cm là 84 – 80 = 4 9cm) Bài 3 Giải Cửa hàng đã bán số xe đạp là 87 : 3 = 29 (xe) Cửa hàng còn lại số xe đạp là 87 – 29 = 58 (xe) 3 .Củng cố, dặn dò Nêu qui tắc tính giá trị của các biểu thức . Về nhà xem lại bài . MÔN : LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT( CHÍNH TẢ) TIẾT BÀI : BA ĐIỀU ƯỚC ( ĐOẠN 1) I.Mục Tiêu : Giúp HS viết đúng các chữ khó trong bài “ Ba điều ước” Rèn HS viết chữ đẹp – sạch sẽ Giáo dục HS tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học . Bảng con III.Các hoạt động dạy học : 1/ Bài cũ GV đọc các từ : Siêng năng, khúc khuỷu, ngoằn nghèo, ríu rít. -Cho HS nhận xét 2/ Bài mới -Giới thiệu bài. -GV đọc mẫu đoạn viết Hỏi : Chàng thợ rèn mơ ước những điều gì ? -Đọc từng câu HS tìm những chữ khó -Đọc lại bài -GV đọc cho HS viết bài. -GV đọc cho HS dò bài -GV chấm 10 vở – nhận xét Bài tập : Điền vần ắc hoặc ăt vào chỗ trống. Khăn m.., th.mắc. gigiũ HS viết bảng con 1 em lên bảng viết -Lắng nghe -Làm vua, có nhiều tiền bay được như mây để đi đây đi đó -Lắng nghe phát hiện chữ khó viết Chàng Rít, ngắm cảnh, điều ước HS viết bài -Dò bài Đổi vở cho nhau dò bài Bài tập : HS thảo luận nhóm 2 Đại diện nhóm trả lời miệng Khăn mặt, thắc mắc, giặt giũ 3. Củng cố : Nhận xét tiết học. Viết lại các chữ sai mỗi chữ 1 dòng.
Tài liệu đính kèm: