Giáo án môn học lớp 3 - Tuần 19

Giáo án môn học lớp 3 - Tuần 19

Tuần19

Thứ hai ngày 16 tháng1 năm 2006

Ngày soạn: 14 /1/2006

MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

BÀI : HAI BÀ TRƯNG

I.Mục đích,yêu cầu :

A.Tập đọc:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 -Đọc trôi chảy toàn bài : Đọc đúng các từ: ruộng nương , lên rừng, lập mưu thửa xưa, thẳng tay, xuống biển, ngát trời, võ nghệ .

 -Gịong đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu :

-Đọc thầm nhanh hơn học kỳ I.

-Hiểu nghĩa các từ trong bài .

-Hiểu nội dung chuyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai bà trưng.

B.Kể chuyện :

1.Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa. Học sinh kể lại được từng đoạn câu truyện.

2.Rèn kĩ năng nghe :

 -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

 -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn

*giáo dục lòng yêu nước

 

doc 24 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 3 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần19
Thứ hai ngày 16 tháng1 năm 2006
Ngày soạn: 14 /1/2006
MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI : HAI BÀ TRƯNG
I.Mục đích,yêu cầu :
A.Tập đọc:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	-Đọc trôi chảy toàn bài : Đọc đúng các từ: ruộng nương , lên rừng, lập mưu  thửa xưa, thẳng tay, xuống biển, ngát trời, võ nghệ .
	-Gịong đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu :
-Đọc thầm nhanh hơn học kỳ I.
-Hiểu nghĩa các từ trong bài .
-Hiểu nội dung chuyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai bà trưng.
B.Kể chuyện :
1.Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa. Học sinh kể lại được từng đoạn câu truyện.
2.Rèn kĩ năng nghe :
	-Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
	-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn 
*giáo dục lòng yêu nước
II.Đồ dùng dạy học :
	Tranh minh họa truyện
	Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định
2Bài cũ :nhận xét bài thi
3.Bài mới:
TẬP ĐỌC 
a.Mở bài : Giới thiệu chủ điểm
b.Hoạt động 1 : Bài mới 
	-Giới thiệu bài 
-GV đọc mẫu
Cho HS đọc câu nối tiếp
-Phát hiện lỗi phát âm
-Cho HS đọc đoạn – tìm từ giải nghĩa.
-Cho HS đọc nhóm
-Cho 1 HS đọc to lớp đọc thầm tìm hiểu bài .
-Nêu những tội tác của giặc ngoại xâm đối với dân ta.
-Nhắc HS đọc giọng chậm rãi.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc 4 câu của đoạn 2.
-Cho 2 HS đọc đoạn trước lớp 
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn
Hỏi:
-Hai bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- Hướng dẫn HS cách đọc đoạn 2
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn 3
- Cho cả lớp đọc thầm
Hỏi :Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Hướng dẫn HS đọc đoạn văn tả khí thếcủa đoàn quân, hào hùng
- Hướng dẫn HS đọc đoạn4
Hỏi:Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
-Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
Nội dung chính :Bài thơ ca ngợi lòng yêu nước của Hai Bà Trưng và nhân dân ta
- Nhắc HS cách đọc đoạn văn với giọng kể thong thả
+ Cho HS luyện đọc lại
- Cho 2 em đọc diễn cảm lại đoạn văn
Lắng nghe
-Đọc nối tiếp câu
Giặc ngoại xâm, đô hộ,ngọc trai, thuồng luồng
-Từng cặp HS đọc đoạn 1.
-Cà lớp đọc đồng thanh đoạn 1
-1HS đọc to, lớp đọc thầm
-2HS đọc lại đoạn văn
-Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
-Mê Linh: Thuộc Huyện Mê Linh, Tỉnh Vĩnh Phúc.
-Nuôi chí:mang, giữ, nung nấu, ý chí 
-Từng cặp HS đọc đoạn 2
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
-Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
-Đọc nối tiếp đoạn 3
-2HS đọc to
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
-Vì hai bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân
-Hai bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong
- Đọc đoạn 4 như đoạn 3
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù
-Vì hai bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà
- 2 HS đọc lại đoạn văn
- 1 HS đọc lại bài văn
	KỂ CHUYỆN
-GV nêu nhiệm vuÏ
-Cho HS đọc theo đoạn
- Cho HS kể từng đoạn theo tranh
- Cho HS tập kể trong nhóm
- Cho HS nhìn tranh kể
Nhắc HS quan sát tranh kết hợp nhớ cốt truyện để kể
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
-4 em đọc 4 đoạn nối tiếp
-Kể theo nhóm 2
- HS kể theo tranh
-4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh
3. Củng cố, dặn dò: -Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
 - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe
MÔN : ĐẠO ĐỨC
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ(Tiết 1)
I. Mục tiêu :
Học sinh hiểu : Trẻ em có quyền được tự do kết bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữõ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải giúp đỡ, đoàn kết lẫn nhau
 2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiều nhi quốc tế
 3. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác
II. Tài liệu và phương tiện :
 -Vở bài tập đạo đức 3.
-Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế
-Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Bài cũ : - Em hiểu thương binh liệt sĩ là những người như thế nào?
-Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với thương binh, gia đình liệt sĩ?
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1 : Phân tích thông tin
 -GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh hoặc mẫu tin nhắn về hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. Yêu cầu các nhóm thỏa thuận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của hoạt động đó.
- GV nêu kết luận: Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới. Thiều nhi Việt Nam cũng đã có nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiều nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giaovới bạn bè khắp năm châu bốn biển
Hoạt động 2 : Du lịch thế giới:
- 4 nhóm HS đóng vai 4 nước: Lào, Campuchia, Trung Quốc, Nhật Bản. Ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hóa của dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó với sự giúp đỡ của giáo viên
-GV nêu câu hỏi:
+ Qua trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- Chia lớp thành nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế
- GV nêu kết luận:Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia các họat động khác
+Kết nghĩa với nhiều thiếu nhi quốc te
+Tham gia các cuộc giao lưu
+Viết thư,gửi ảnh, tặng quà cho các bạn
+Vẽ tranh, làm thơ, viết bài về tình đoàn kết hữu nghị thiếu nhi quốc tế
-Chia lớp thành 4 nhóm
- Các nhóm thảo luận
-Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung
- Các nhóm đóng vai
- Cả lớp thảo luận để trả lời câu hỏi
- Các bạn đều yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau, yêu quê hương đất nước,yêu hòa bình,  được nói và ăn mặc theo truyền thống dân tộc
-Các nhóm thaỏ luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung
- HS tự liên hệ những việc mà trường hoặc bản thân mình đã làm được
 3. Củng cố: Các nhóm lựa chọn và thực hiện các hoạt động phù hợpvới khả năng để bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế
4 Dăn dò: -Về nhà sưu tầm tranh ảnh, truyện, bài báo, về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
 MÔN :TOÁN
 BÀI: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ.
I- Mục tiêu : Giúp HS
- Nhận biết các số có bốn chữ số(Các chữ số đều khác 0)
-Bước đầu biết đọc , viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số( Trường hợp đơn giản).
II-Đồ dùng dạy học: Mỗi H S :-Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 100 ,10 hoặc 1 ô vuông.
III-Các hoạt động dạy – học:
 1- Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra học kì I 
2- Bài mới : a- giới thiệu bài :Nêu mục tiêu tiết học
b- Giới thiệu số có bốn chữ số .
Cho HS lấy 1 tấm bìa sau đó quan sát và rút ra nhận xét.
Cho HS quan sát hình vẽ
Yêu cầu HS nhận xét.
Làm thế nào để biết nhómthứ nhất có 1000 ô vuông ?
Tương tự cho nhận xét nhóm thứ 2 , thứ 3 
Cho quan sát bảng các hàng .
Hướng dẫn HS quan sát rồi nêu : số 1423 là số có bốn chữ số.
Cho HS chỉ vào từng số và nhắc lại
c- Luyện tập –thực hành.
Bài 1 :Cho HS tự làm.
Nhận xét – cho điểm 
Bài 2 : Cho HS nêu bài mẫu rồi tự làm bài 
Bài 3 :cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm vào vở.
Nhận xét – cho điểm
3-Củng cố – dặn dò.* Đọc số :2682
*Về xem lại các bài đã làm
Nhận xét tiết học.
Nghe giới thiệu
Lấy 1 tấm bìa và nhận xét :Mỡi tấm 10 cột, mỗi cột 10 ô , mỗi tấm có 100 ô vuông
Quan sát và nhận xét :Mỗi tất có 100 ô vuông , nhóm thứ nhất có 10 tấm vậy nhóm 1 có 1000 ô vuông
Đếm thêm . 
Vậy hình vẽ có 1000 , 400, 20 ,3 ô vuông. 
Nhận xét :Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị. 
Viết là : 1423
Đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba 
3-4 hs đọc lại 
Nêu :Kể từ trái sang phải chữ số 1 chỉ 1 nghìn , chữ số bốn chỉ bốn trăm , chữ số 2 chỉ hai chục ,chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
Bài 1 :Tự làm 
 Viết số :3442 
Đọc : ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai 
Bài 2 : 3 HS lên bảng điền, lớp làm vào vở 
Bài 3 :tự làm vào vở:
1984 -1985- 1986 -.1989
 MÔN : THỂ DỤC
 	BÀI 37: TRÒ CHƠI : “THỎ NHẢY”
I.Mục Tiêu :
Ôn các bài tập RLTTCB . Yêu cầu thực hiện được ở mức độ tương đối chính xác
Học trò chơi: “Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi 
II. Địa Điểm - Phương tiện 
Địa điểm : Sân trường sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện 
Phương tiện : Còi, dụng cụ, sân kẻ các vạch .
III.Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định Lượng
Biện pháp tổ chức
1.Phần mở đầu 
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học 
-Đứng vộ tay và hát 
-Chơi trò chơi : “Bịt mắt bắt dê”
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
2.Phần cơ bản :
-Ôn bài tập RLTTCB
-HS ôn tập theo từng tổ. GV bao quát lớp 
-Làm quen với trò chơi “ Thỏ nhảy”
+GV làm mẫu, rồi cho HS bật nhảy thử bằng hai chân bắt chước cách nhảy của thỏ.
Cách chơi : Khi có lệnh của GV, các em ở hàng thứ nhất chụm hai chân bật nhảy về phía trước. Bật nhảy 1 – 3 lần liên tục, ai bật xa nhất người đó thắng. Hàng thứ nhất thực hiện xong về đứng ở cuối hàng, hàng thứ ... sau :4002 , 7030
*Về làm lại các bài đã làm ở lớp
Nhận xét tiết học.
2345 
3572 
Nghe giới thiệu
Viết số 5247 vào bảng con 
Số 5247 gồm 5nghìn 2 trăm 4 chục 7 đơn vị.
Tự viết: 5247 =5000+200+40+7
7070=7000+000+70+0=7000+70
2005=2000+000+00+5=2000+5
Bài 1 :tự làm vào giấy nháp, 1em lên bảng làm :1952 =1000+900+50+2
5757=5000+700+50+7
Bài 2 :Đọc yêu cầu đề và tự làm.
4000+500+60+7=4567
8000+100+50+9=8159
4000+400+4=4404
Bài 3:Viết vào bảng con
8555 , 8550, 8500 
Ngày soạn :15/1/2006
 Ngày dạy :Thứ sáu :20/1/2006
MÔN : CHÍNH TẢ ( Nghe- viết)
BÀI : TRẦN BÌNH TRỌNG
I.Mục đích,yêu cầu : Rèn kỹ năng viết chính tả :
Nghe viết đúng chính tả bài: Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu, dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi chấm, chữ, ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ
Làm các bài tập điền vào chỗ trống( Phân biệt l/n, iết/iếc)
II. Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Bài cũ
Kiểm tra vở những HS về nhà viết lại chính tả
Cho HS viết bảng lớp các từ: liên hoan, nên người, lên lớp, thời tiết
Hoạt động 2: Bài mới
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
* Hướng dẫn học sinh nghe viết. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc mẫu bài
- Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
- GV đọc HS phát hiện từ khó viết
- Đọc cho HS viết bài, dò bài
- Chấm- chữa bài
- Bài tập
Yêu cầu HS đọc đề
- Gọi 2 em lên bảng làm
- Cho lớp làm bài vào vở bài tập
- Cho HS nhận xét
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn
Lắng nghe
- 1 HS đọc lại bài chính tả
+Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc
+ Trần Bình Trọng yêu nước thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ Quốc
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng
- Viết bảng con, 1 em lên viết bảng
Trần Bình Trọng, Tước Vương, khẳng khái
- Viết bài
- Dò bài
1 HS đọc đè
- 2 em lên bảng thi làm đúng nhanh
Làm vào vở bài tập
2a/ nay là, liên tục, nhiều lần, luồn sâu, nắm tính hình, có lần, nắm lựu đạn.
2 em đọc đoạn văn “ Người con gái anh hùng “
4. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
- Đọc bài tập 2b ghi nhớ chính tả để không viết sai
MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
I.Mục Tiêu : Sau bài học, học sinh biết.
Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khỏe.
Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho bản thân và cộng đồng.
Giải thích được vì sao cần phải xử lý nước thải.
II. Đồ dùng dạy học . - Các hình trang 72 – 73 (SGK)
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : Gia đình em sử dụng loại nhà tiêu nào ?
	Em và người thân trong gia đình làm gì để giữ cho nhà vệ sinh sạch sẽ ?
2.Bài mới : GV giới thiệu bài – ghi đầu bài 
Hoạt động 1 : Quan sát tranh
B1 : Chia nhóm, các nhóm quan sát hình1,2 trang 72 SGK, yêu cầu học sinh trả lời theo gợi ý.
-Hãy nói ra nhận xét những gì bạn thấy trong hình.
-Theo em, hành vi nào đúng, hành vi nào sai ?
-Hiện tượng trên có xảy ra nơi bạn đang sống không ?
B2 Yêu cầu các nhóm trình bày 
B3 Thảo luận nhóm các câu hỏi trong sách giáo khoa.
-Trong nước thải có gì gây hại cho sức khỏe con người ?
-Theo em các loại nước thải của gia đình, bệnh nhân, nhà máy cần cho chảy vào đâu ?
Gv nêu kết luận : Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn vi khuẩn gây bệnh, chất độc hại. Nếu để nước thải chưa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông, suối sẽ làm ô nhiễm nguồn nước, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước, gây nhiễm độc cho con người.
Hoạt động 2 : Thảo luận về cách ử lý nước thải vệ sinh
B1: Yêu cầu HS cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ?
-Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa?
-Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh.
B2:Quan sát hình 3,4 trang 73 (SGK) và trả lời.
-Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ?
-Theo bạn, nước thải có cần phải xử lý không ?
B3: GV lấy ví dụ cụ thể để phân tích cho học sinh thấy nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hoặc dán tiếp đến sức khoẻ con người.
*Kết luận : Việc xử lý các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
4 nhóm: Các nhóm quan sát tranh và thảo luận .
Gọi 1 vài nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Các nhóm thảo luận
-Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh.
-Các loại nước thải cần cho chảy vào hệ thống cống rãnh.
-Các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung .
Từng cá nhân trình bày
HS sinh hoạt nhóm 4
Đại diện các nhóm lên trình bày .
3.Củng cố, dặn dò :Vì sao cần phải xử lý nước thải ?
Nhận xét tiết học.
Về nhà ôn bài để tiết học học bài ôn tập về chương trình xã hội .
 Môn : TẬP LÀM VĂN
 Tiết 19 Bài :NGHE - KỂ : CHÀNG TRAI PHÙ ỦNG
I –Mục đích,yêu cầu :-Rèn kỹ năng nói :Nghe kể câu chuyện Chàng trai Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện ,kể lại đúng ,tự nhiên .
-Rèn kỹ năng viết :Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoăc c ,đúng nội dung ,đúng ngữ pháp (viết thành câu ), rõ ràng ,đủ 
II- Đồ dùng dạy học :-Tranh minh họa truyện Chàng trai Phù ủng
-Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra.
22/Bài mới : a- Giới thiệu bài :
b- Hướng dẫn HS nghe –kể chuyện.
Bài tập 1:Nêu yêu cầu của bài tập :
Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão.
Cho hs đọc yêu cầu của bài và đọc 3 câu hỏi gợi ý.
+Kể chuyện 2 đến 3 lần ( phần đầu :chậm rãi, thong thả;lời chành trai : lễ phép, từ tốn. )
-Kể xong lần 1, hỏi :Truyện có những nhân vật nào? 
-Kể lần 2 .Sau đó nêu câu hỏi gợi ý :
+ Chàng trai ngồi vệ đường làm gì ?
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?
+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
- Cho HS tập kể.
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- Cho cả lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay 
Bài tập 2 :Cho HS đọc yêu cầu bài và viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
3/Củng cố – dặn dò :Nhận xét tiết học
Về nhà tập kể cho người thân nghe
Nghe giới thiệu
Đọc yêu cầu của bài ,quan sát tranh minh họa .
Nghe kể 
Chàng trai Phù ủng, Trần Hưng Đạo ,những người lính.
Ngồi đan sọt .
Chàng trai mải mê đan sọt,không thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến.
Vì Hưng Đạo Vương mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài.
HS tập kể.
-Từng tốp 3 em tập kể lại câu chuyện
-Tập kể phân vai gồm 3 người.
Bình chọn nhóm kể hay
Cả lớp làm bài cá nhân
Một số em đọc bài viết của mình.
 Môn : Toán
 Bài : SỐ 10000– LUYỆN TẬP 
 I-Mục tiêu :Giúp HS: -Nhận biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn)
Củng cố về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
 II-Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa viết số 1000
 III-Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Bài cũ : Viết số sau thành tổng
Nhận xét – cho điểm
2.Bài mới : a- Giới thiệu bài
b- Giới thiệu số 1000:
-Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
Cho hs lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 vào nhóm 8 tấm bìa hỏi :
8 nghìn thêm 1nghìn là mấy nghìn?
Viết 9000dưới cột 9 tấm bìa
Cho lấy thêm 1 tấm bìa ghi 1000 xếp vào nhóm 9 tấm bìa, hỏi :
9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ?
Viết lên bảng :10000
-Giới thiệu 10000 còn gọi là một vạn.
Số 10000 gồm mấy chữ số ?
c- Luyện tập –thực hành
Bài 1 :Cho hs tự làm bài
2000 3000 4000 .10000
Nhận xét – cho điểm
Bài 2 :Cho hs làm tương tự bài 1 
Nhận xét –cho điểm
Bài 3 : Cho hs làm tương tự bài 2 
Bài 4:tương tự bài 3 .
Bài 5 : Nêu từng số cho hs viết chẳng hạn 2665 rồi cho hs viết số liền trước, liền sau.
Bài 6 :Hướng dẫn hs vẽ phần tia số 
3- Củng cố- dặn dò :
*Liền trước số 9999 là số mấy ?
*Về ôn bài , chuẩn bị bài sau .
Nhận xét tiết học .
4257 = 4000+200+50+7
3426 = 3000+400+200+6
Nghe giới thiệu 
Lấy tấm bìa có ghi 1000 xếp và nhận ra 8000
Chín nghìn
Đọc :chín nghìn
10 nghìn Đọc :mười nghìn
Chỉ và đọc “mười nghìn” hoặc “một vạn “
5 chữ số , gồm 1chữ số 1 và 4 chữ số 0
Bài 1 :Tự làm rồi đọc và nhận biết số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải 3 chữ số 0, riêng số10 nghìn có 4 chữ số 0
Bài 2 :Tự viết số tròn trăm .
8200 , 8300 , 8400 , 8500 ,
2100, 2200 , 2300 , 2400 , 
Bài 3 : làm tương tự bài 2
Bài 4 : nhận ra 10000 là 9999 thêm 1
Bài 5 : Viết số liền trước liền sau.
2664 ,2665 , 2666
Bài 6 : Tự viết lên tia số từ 9990 -10000 rồi đọc các số đó .
 Môn SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 19
Tìm hiểu về cảnh đẹp đất nước ,sưu tầm tập ảnh làm báo về cảnh 
 đẹp đất nước .
I- Mục tiêu : Giúp HS hiểu về : 
- Cảnh đẹp đất nước .
- Ích lợi của việc sưu tầm làm báo về cảnh đẹp đất nước .
- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần và phương hướng tuần tới .
II- Các hoạt động dạy học :
1- Tìm hiểu về cảnh đẹp đất nước : 
- Cho HS dựa vào chủ điểm Bắc –Trung –Nam ở Tiếng Việt kể tên các cảnh đẹp của đất nước và nhận xét .
2- Sưu tầm tập ảnh và làm báo về cảnh đẹp đất nước .
- Cho các tổ trưng bày về các tranh ảnh của cảnh đẹp đất nước .
- Cả lớp quan sát các tranh ảnh của các tổ . Bình chọn tổ sưu tầm được nhiều tranh ảnh đẹp về đất nước .
3- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần 
- Lớp trưởng báo cáo trước lớp những việc đã làm được và chưa làm được .
- GV chốt lại – tuyên dương những tổ thực hiện tốt 
* Phương hướng tuần tới : 
- Tiếp tục thực hiện phong trào” vòng tay bè bạn “
- Khắc phục những khuyết điểm còn tồn tại .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19.doc