MÔN : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT : BÀI : ÔN TẬP ( Tiết 1)
I.MỤC TIÊU :
- Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 3 , đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ/ phút.
- Kết hợp kiểm tra đọc hiểu các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Ôn tập phép so sánh, biết tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho .
- Biết chọn các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu bài tập .
- Bảng phụ ghi bài tập .
- HS vở bài tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1Bài cũ :GV giới thiệu nội dung ôn tập trong tuần gồm ôn tập đọc – học thuộc lòng , chính tả
- Tiết 1,2,3,4,8 các con được ôn tập đọc
- Tiết 5,6,7 các con ôn học thuộc lòng .
MÔN : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT : BÀI : ÔN TẬP ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU : - Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 3 , đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ/ phút. Kết hợp kiểm tra đọc hiểu các dấu câu, giữa các cụm từ. Ôn tập phép so sánh, biết tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho . Biết chọn các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu bài tập . - Bảng phụ ghi bài tập . - HS vở bài tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1Bài cũ :GV giới thiệu nội dung ôn tập trong tuần gồm ôn tập đọc – học thuộc lòng , chính tả Tiết 1,2,3,4,8 các con được ôn tập đọc Tiết 5,6,7 các con ôn học thuộc lòng . 2. Bài mới : Kiểm tra tập đọc 4 bài đầu kết hợp câu hỏi GIÁO VIÊN HỌC SINH Phiếu 1 : Bài Cậu bé thông minh -Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? -Cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? Phiếu 2 :: Bài Đơn xin vào đội -Bạn HS viết đơn để làm gì ? -Nhận xét cách trình bày đơn .? Phiếu 3 : Bài Ai có lổi -Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau ? -Hai bạn đã làm lành với nhau như thề nào ? Phiếu 4 : Bài Cô giáo tí hon -Các bạn nhỏ trong bài chơi trò gì ? -Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám “ học trò” -Giáo viên nhận xét ghi điểm 3.Hoạt động 3 : Tìm các hình ảnh được so sánh trong các câu sau a.Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ GV mời 1 HS phân tích và làm mẫu -GV gạch chân dưới 2 hình ảnh được so sánh : Hồ – chiếc gương bầu dục khổng lồ. b.Cầu thê Húc cong như con tôm c.Con rùa đầu to như trái bưởi. 4.Hoạt động 4 : Bài tập 3 Điền các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh . a.Mảnh trăng non đầu tháng lơ lững giữa trời như b.Tiếng gió từng vi vu như c.Sương sớm long lanh tựa . (Một cánh diều, những hạt gạo, tiếng sáo ) -HS lần lượt lên bốc thăm chọn bài đọc . HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu . -Đọc xong trả lời các câu hỏi ghi trong phiếu . -HS đọc yêu cầu của bài -Tìm hình ảnh so sánh -HS trả lời miệng -HS làm vào vở bài tập -HS đọc yêu cầu bài tập -làm miệng bài tập sau đó làm bài vào vở a.Như một cánh diều b.Như tiếng sáo c.Tựa như hạt ngọc 4.Củng cố , dặn dò: GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà học thuộc những câu văn có hình ảnh so sánh đẹp trong các bài tập . Về đọc lại các bài tập đọc đã học chọn kể 1 câu chuyện . MÔN : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT : BÀI : ÔN TẬP ( tiết 2 ) I.MỤC TIÊU : Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng các bài tập đọc: Chiếc áo len, Chú sẻ và bông bằng lăng, Người mẹ, Ông ngoại . Biết đọc và trả lời được các câu hỏi về nội dung 4 bài trên . Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ? Giáo dục HS biết thương yêu và kính trọng ông bà, cha mẹ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu bài tập, Bảng phụ ghi bài tập, vở bài tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Hoạt động 1 : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học . 2. Hoạt động 2 : Kiểm tra đọc GIÁO VIÊN HỌC SINH Phiếu 1 : Bài chiếc áo len . -Vì sao Lan dỗi mẹ? -Vì sao Lan ân hận. Phiếu 2 : Bài Chú Sử và bông hoa bằng lăng -Bằng lăng đã dành bông hoa cuối cùng cho ai ? -Sẻ non đã làm gì để giúp đỡ hai bạn của mình ? Phiếu 3 : Bài Người mẹ -Người mẹ đã làm gì để bụi gai và hồ nước chỉ đường ? -Qua câu chuyện này em hiều gì về tấm lòng người mẹ ? Phiếu 4 : Bài Ông ngoại -Ông ngoại giúp em nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ? -Vì sao bạn nhỏ gọi ông là người thầy đầu tiên? -Giáo viên theo dõi nhận xét, ghi điểm Luyện tập Bài tập 2 Đặt câu hỏi cho các bộ phận có gạch dưới a.Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường b.Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập . -GV theo dõi sửa sai *Bài tập 3 Hãy kể 1 đoạn hoặc cả chuyện mà em đã được học trong 8 tuần qua ? -Kể tên các truyện Cậu bé thông minh, Ai có lỗi, Chiếc áo len. Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, người lính dũng cảm, Bài tập làm văn. Trận bóng dưới lòng đường. Lừa và ngựa, Các em nhỏ và cụ già, Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn -GV gợi ý các con chọn 1 chuyện đọc tên chuyện và chọn kế 1 đoạn hoặc cả chuyện theo lời một nhân vật hoặc cùng kể với các bạn theo vui. -GV cùng cả lớp nhận xét chọn bạn kể hay, đúng -HS bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi. SH đọc yêu cầu 2 HS làm miệng 2 câu sau đó làm vào vở a.Ai là hội viên câu lạc bộ thiếu nhi phường ? b.Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? -HS kể. GV ghi bảng tên các truyện -HS thi nhau kể cá nhân -2 nhóm kể theo vai . 3.Củng cố , dặn dò:Qua các bài được luyện đọc hôm nay các con thấy tình thương của ông bà, cha mẹ đối với chúng ta như thế nào ? MÔN : CHÍNH TẢ TIẾT: BÀI : ÔN TẬP ( tiết 3). I.MỤC TIÊU : .Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, yêu cầu đọc thành tiếng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ trong các bài : Người lính dũng cảm, cuộc họp của chữ viết, Bài tập làm văn, Nhớ lại buổi đầu đi học Luyện đọc và hiểu nội dung bài Luyện tập đặt câu theo đúng mẫu Ai là gì ? Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường theo mẫu Gíao dục HS yêu thích tới trường học bài . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Phiếu bài tập . Bảng phụ ghi bài tập . Bản phô tô đơn xin tham gia câu lạc bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu tiết học 2.Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc Phiếu 1 : Bài Người lính dũng cảm Các bạn chơi trò gì ? Ở đâu ? Trong truyện ai là người lính dũng cảm ? Phiếu 2 : Bài cuộc họp của chữ viết -Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? -Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạn Hoàng ? Phiếu 3 :Bài : Bài tập làm văn -Vì sao Cô – li a thấy khó viết bài tập làm văn ? -Khi mẹ bảo bạn giặt quần áo bạn đã như thế nào ? Phiếu 4 : Bài : Nhớ lại buổi đầu đi học -Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi đầu tựu trường ? -Tìm hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của học trò mới 3.Hoạt động 3 : Bài tập 2 -Viết 3 câu theo mẫu Ai là gì ? -Hướng dẫn đặt câu trong câu nói về ai, người đó là gì? VD: Bố mẹ em là công nhân nhà máy điện -GV theo dõi sửa sai 4.Hoạt động 4 : Bài tập 3 -Hướng dẫn các em làm bài miệng -GV theo dõi hướng dẫn -Gọi HS đọc lại phần đơn của mình -HS tiếp tục bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi -HS đọc yêu cầu bài tập HS quy nghĩ làm bài vào vở -Chúng em là những học trò chăm ngoan -Mẹ em là bác sĩ -HS đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn -lần lượt từng HS trả lời miệng từng dóng -Sau đó Hs làm bài vào vở bài tập Điền vào mẫu đơn có sẵn -HS đọc lại bài làm, cả lớp nhận xét . 5.Củng cố dặn dò :2 HS nhắc lại các bước viết đơn -Giáo dục HS ghi nhớ mấy mẫu ơn viết để viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết . Luyện đọc bài , tiết sau kiểm tra tiếp . MÔN : TẬP ĐỌC TIẾT: BÀI : ÔN TẬP ( tiết 4). I.MỤC TIÊU : .Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, yêu cầu đọc trôi chảy , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Luyện đọc và hiểu nội dung bài Trận bóng dưới lòng đường , Ngựa và lừa, Các em nhỏ và cụ già, Những chiếc chuông reo . Ôn cách đặt câu hỏi và bộ phận câu Ai là gì ? Giáo dục HS có tình cảm thương yêu mọi người trong cộng đồng . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu bài tập .Bảng phụ ghi bài tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu tiết học 2.Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc Phiếu 1 : Bài Trận bóng dưới lòng đường . -Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? -Cậu chuyện muốn nói với em điều gì ? Phiếu 2 : Bài Ngựa và lừa -Câu chuyện kết thúc như thế nào ? -Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? Phiếu 3 :Bài : Các em nhỏ và cụ già . -Các em nhỏ quan tâm ông cụ như thế nào ? -Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? Phiếu 4 : Bài : Những chiếc chuông reo -Nơi ở của gia đình bác thợ gạch có gì đặc biệt ? -Những chiếc chuông đất nung đã đem lại niềm vui như thế nào cho gia đình cậu bé ? 3.Hoạt động 3 : Bài tập 2 -Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm : a.Ở câu lạc bộ , chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát, múa. b.Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ 4.Hoạt động 4 : Nghe viết đoạn văn “ Gío heo may” -Gv giải thích : Gío heo may là gió nhẹ, hơi lạnh và khô, gió thổi vào mùa thu. -GV đọc để HS luyện viết bảng con -GV đọc bài viết 1 lần -GV đọc chậm từng câu, mỗi câu 3 lần . -GV đọc lại -GV đọc chậm một số bài, nhận xét . -HS tiếp tục bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi . 2 HS lên bảng giải cả lớp giải vào vở a.Ở câu lạc bộ chúng em làm gì ? b.Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ? -HS lắng nghe -HS viết bảng con: quả bưởi, mặc nắng gắt, dìu dịu, dễ chịu, trưa -HS nghe và viết bài vào vở -HS soát lỗi. 4.Củng cố dặn dò bài tập đọc hôm nay ôn và kiểm tra muốn nói với chúng ta điều gì Về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc. Đọc các bài học thuộc lòng để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới Nhận xét tiết học . Ngày soạn 31 / 10 / 2005 Ngày dạy thứ tư / 2 / 11 / 2005 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT : BÀI : ÔN TẬP ( tiết 5) I.MỤC TIÊU : .Kiểm tra học thuộc lòng tám bài thơ: Hai bàn tay em, Khi mẹ vắng nhà, Qụat cho bà ngủ. Mẹ vắng nhà ngày bão Luyện tập củng cố vốn từ: lựa chọn các từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật. Đặt dấu câu theo mẫu : Ai là gì ? Giáo dục tình cảm yêu thương mọi người trong gia đình II.ĐỒ ... .Giúp HS Biết đổi từ đề ca mét , héc – tô mét . Quan hệ giữa đề – ca – mét và héc – tô – mét . Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1 1hm = .m, 1hm = .dam Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài Bài 1/51 : Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài -Theo dõi , hướng dẫn -Chấm , chữa bài -Bài 2/51 -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài -Chấm chữa bài Bài 3/52 -Theo dõi , hướng dẫn -Chấm, chữa bài Bài 4/52 -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài -Theo dõi , hướng dẫn -Chấm, chữa bài . Hoạt động 3 1dam = m 9hm = m Về nhà xem lại các bài tập đã làm Nhận xét giờ học . Lớp làm bảng con -2HS lên bảng làm, lớp làm ở vở 1hm = 100m 1hm = 10dam 1dam = 10m 1km = 1000m -2HS lên bảng làm, lớp làm ở vở 2dam = 20m 8dam = 80m 5hm = 500m 6dam = 60m 4dam = 40m 3hm = 300m -2HS lên bảng làm, lớp làm ở vở 6dam + 15 dam = 21 dam 16hm – 9hm = 7hm 52dam + 37dam = 89dam 76dam – 25dam = 51dam -1HS lên bảng giải, lớp làm ở vở Bài giải Cuộn dâu ni lông dài là 2 x 4 = 8 ( dam) Đáp số : 8dam Tuần 9 Thứ hai ngày hai / 31 /10/ 2005 MÔN : TIẾNG VIỆT Tiết : BÀI : ÔN TẬP - Cho HS luyện đọc các bài sau và trả lời câu hỏi: * Bài Cậu bé thông minh -Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? -Cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? * Bài Đơn xin vào đội -Bạn HS viết đơn để làm gì ? -Nhận xét cách trình bày đơn .? * Bài Ai có lổi -Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau ? -Hai bạn đã làm lành với nhau như thề nào ? * Bài Cô giáo tí hon -Các bạn nhỏ trong bài chơi trò gì ? -Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám “ học trò” -Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Kết quả : Cả lớp đều đọc được bài , em Gv còn phải nhắc nội dung bài và đọc chưa diễn cảm MÔN : TOÁN Tiết : BÀI : LUYỆN TẬP - Cho HS mở vở bài tập ra làm Bài 1 :-Thực hành dùng e ke để kiểm tra góc +Hình chữ nhật có 4 góc vuông . Bài 1b :-1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ ở vở. -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . -Quan sát và nêu : +Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AD VÀ AE. Góc vuông đỉnh là G, 2 cạnh là GX và GY Bài 2 :+Góc không vuông đỉnh là B, hai cạnh là BG và BH. Bài 3 :+Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q . Bài 4 : HS quan sát và trả lời +Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q. +Các góc không vuông trong hình có đỉnh là : đỉnh N, đỉnh P Khoanh vào D Kết quả : Bài 1 : em đều làm được Bài 2 : em làm được, em GV phải sửa Bài 3 : em làm được, em GV phải sửa. Bài 4 : em đều làm được. Tuần 9 Ngày dạy thứ tư /2 /11/ 2005 Tiết : MÔN : TIẾNG VIỆT BÀI: ÔN TẬP - Cho HS đọc các bài tập đọc và trả lời câu hỏi * Bài Trận bóng dưới lòng đường . -Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? -Cậu chuyện muốn nói với em điều gì ? * Bài Lừa và ngựa -Câu chuyện kết thúc như thế nào ? -Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? *Bài : Các em nhỏ và cụ già . -Các em nhỏ quan tâm ông cụ như thế nào ? -Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? * Bài : Những chiếc chuông reo -Nơi ở của gia đình bác thợ gạch có gì đặc biệt ? -Những chiếc chuông đất nung đã đem lại niềm vui như thế nào cho gia đình cậu bé ? + Cho HS Viết chính tả : Nghe viết đoạn văn “ Gío heo may” -Gv giải thích : Gío heo may là gió nhẹ, hơi lạnh và khô, gió thổi vào mùa thu. -GV đọc để HS luyện viết bảng con -GV đọc bài viết 1 lần -GV đọc chậm từng câu, mỗi câu 3 lần . -GV đọc lại -GV đọc chậm một số bài, nhận xét . * Kết quả : em đọc được; . Em còn đọc chậm . Em còn viết xấu. Tiết : TỰ HỌC (ĐẠO ĐỨC ) CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN GV theo dõi hướng dẫn thêm GV cho HS nêu lại nội dung bài học. Qua bài học các em đã rút ra điều gì ? Biết cảm thông , chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn . Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè Khi bạn có chuyện buồn em cần làm gì để giúp bạn vơi đi nỗi buồn đó ? Nêu những việc mà em có thể làm để giúp đỡ bạn ? Chia sẻ vui buồn cùng bạn có ích lợi gì ? Giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở. Cho HS liên hệ thực tế. - Cho HS làm bài tập vở in. * Kết quả : HS đã thực hiện đúng được. bài tập, GV không bị sửa sai bài nào. Thứ sáu ngày 4 /11/ 2005 Môn : TIẾNG VIỆT Tiết : Bài : TIẾNG VIỆT NÂNG CAO - Cho HS luyện kể lại các câu chuyện đã học : -GV nhắc HS chọn chuyện đã được tập kể trong 8 tuần qua. -Khi kể phải tự nhiên, kể bằng lời của mình hoặc lời nhân vật . Kể có thể kèm theo điệu bộ, cử chỉ phù hợp với nội dung chuyện . -HS chọn chuyện để kể cá nhân hoặc cả nhóm kể theo vai . +Viết 3 câu theo mẫu Ai là gì ? -Chúng em là những học trò chăm ngoan. -Mẹ em là bác sĩ - Bố mẹ em là công nhân nhà máy điện. * Kết quả : : em làm được, còn em Gv phải sửa MÔN : TOÁN Tiết : BÀI : LUYỆN TẬP - Cho HS mở vở bài tập ra làm Bài 1 : lớp làm ở vở 1hm = 100m 1hm = 10dam 1dam = 10m 1km = 1000m Bài 2 :lớp làm ở vở 2dam = 20m 8dam = 80m 5hm = 500m 6dam = 60m 4dam = 40m 3hm = 300m Bài 3 :lớp làm ở vở 6dam + 15 dam = 21 dam 16hm – 9hm = 7hm 52dam + 37dam = 89dam 76dam – 25dam = 51dam Bài 4 :lớp làm ở vở Bài giải Cuộn dây ni lông dài là 2 x 4 = 8 ( dam) Đáp số : 8dam * Kết quả : Bài 1 : em làm được, em GV phải sửa Bài 2 : em làm được Bài 3 : em làm được, em GV phải sửa Bài 4 : em làm được, em GV phải sửa Tiết : TỰ HỌC (TỰ NHIÊN – XÃ HỘI ): ÔN TẬP. Cho HS tự mở vở bài tập và làm bài. GV theo dõi hướng dẫn thêm GV cho HS nêu lại nội dung bài học. -Nêu 1 ví dụ cho thấy não điều khiển , phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. Kết luận : Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta đọc và ghi nhớ -Kể tên một số thức ăn, đồ uống có hại đối với cơ quan thần kinh . - Nêu những gì nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn , bài tiết nước tiểu và thần kinh . * Kết quả : HS đã thực hiện đúng được bài tập, GV còn phải sửa sai bài. MÔN : TOÁN TIẾT 45 BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : .Giúp HS Biết đổi từ đề ca mét , héc – tô mét . Quan hệ giữa đề – ca – mét và héc – tô – mét . Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng . Rèn tính cẩn thận khi làm bài, đổi nhanh, thuộc cách đổi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Bài cũ : 1hm = .m, 1hm = .dam 2/ Bài mới : Hướng dẫn làm bài Bài 1/51 : Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài -Theo dõi , hướng dẫn -Chấm , chữa bài -Bài 2/51 -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài -Chấm chữa bài Bài 3/52 -Theo dõi , hướng dẫn -Chấm, chữa bài Bài 4/52 -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài -Theo dõi , hướng dẫn -Chấm, chữa bài . 3/ Củng cố – dặn dò: 1dam = m 9hm = m Về nhà xem lại các bài tập đã làm Nhận xét giờ học . Lớp làm bảng con Bài 1/51 -2HS lên bảng làm, lớp làm ở vở 1hm = 100m 1hm = 10dam 1dam = 10m 1km = 1000m -Bài 2/51 -2HS lên bảng làm, lớp làm ở vở 2dam = 20m 8dam = 80m 5hm = 500m 6dam = 60m 4dam = 40m 3hm = 300m Bài 3/52: -2HS lên bảng làm, lớp làm ở vở 6dam + 15 dam = 21 dam 16hm – 9hm = 7hm 52dam + 37dam = 89dam 76dam – 25dam = 51dam Bài 4/52: -1HS lên bảng giải, lớp làm ở vở Bài giải Cuộn dâu ni lông dài là 2 x 4 = 8 ( dam) Đáp số : 8dam TIẾT : MÔN :LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT BÀI : ÔN T ẬP I.MỤC TIÊU : - Luyện đặt câu hỏi. - Luyện tập củng cố vốn từ : Chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữa chỉ sự vật. - Ôn luyện tập về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận trạng ngữ trong câu, các thành phần đồng chức) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết nội dung . Viết 3 câu văn ở BT 3 ( theo dòng ngang ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động 2 Bài mới : GV nêu yêu cầu bài Kiểm tra học thuộc lòng GIÁO VIÊN HỌC SINH Bài tập 1 : Đặt câu hỏi cho các bộ phận có gạch dưới a.Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường b.Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập . -GV theo dõi sửa sai Bài tập 2 : -GV ghi bảng lớp đã viết các câu giải thích : BT này hơi giống BT 2 : bài này cho sẵn 5 từ ( đỏ thắm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ) -Cho HS xem mấy bông hoa, cúc vàng, huệ trắng, hồng đỏ -GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài trên bảng : -GV chấm điểm : Từ cần điền ( xanh non, trắng tinh, vàng tươi , đỏ thắm, vi –ô- lét tím rực rở ) Bài tập 3 : -GV gọi 3 HS làm bài lên bảng -GV chốt lại lời giải đúng SH đọc yêu cầu 2 HS làm miệng 2 câu sau đó làm vào vở a.Ai là hội viên câu lạc bộ thiếu nhi phường ? b.Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? -HS chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung vào ý nghĩa cho các từ in đậm. -HS điền sao cho khớp 5 chỗ trống. -Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, các em làm bài cá nhân, viết từ cần điền vào vở bài tập . -HS đọc kết quả, cả lớp và GV nhận xét . -Hai HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh 5 từ . Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. - Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng ta lại náo nức tới trường gặp thầy gặp bạn . - Đúng 8 giờ, trong tướng Quốc ca hùng tráng , lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. Hoạt động 3 .Củng cố dặn dò Yêu cầu học sinh về nhà thử lại bài . Nhận xét tiết học, tuyên dương HS khá giỏi.
Tài liệu đính kèm: