Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 4: Tư liệu: Các phép liên kết câu phép nối, lặp, thế, liên tưởng, nghịch đối

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 4: Tư liệu: Các phép liên kết câu phép nối, lặp, thế, liên tưởng, nghịch đối

- liên kết làm văn bản có nghĩa, dễ hiểu.

- Để VB có tính LK: ND câu, đoạn phải thống nhất, nối câu bằng các phương tiện LK: từ, ngữ, câu

- Ghi nhớ: Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu. Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau ; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu, ) thích hợp.

 

doc 1 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 2368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 4: Tư liệu: Các phép liên kết câu phép nối, lặp, thế, liên tưởng, nghịch đối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TƯ LIỆU: CÁC PHÉP LIÊN KẾT CÂU (LỚP 8 CŨ)
PHÉP NỐI, LẶP, THẾ, LIÊN TƯỞNG, NGHỊCH ĐỐI
THB: (Bài 1, tiết 4: Liên kết văn bản, Ngữ văn 7)
liên kết làm văn bản có nghĩa, dễ hiểu.
Để VB có tính LK: ND câu, đoạn phải thống nhất, nối câu bằng các phương tiện LK: từ, ngữ, câu
Ghi nhớ: Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu. Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau ; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu, ) thích hợp.
TƯ LIỆU THAM KHẢO :
PHÉP NỐI: 
LK câu = từ, ngữ có nội dung chỉ quan hệ: Quan hệ từ, từ ngữ chuyển tiếp, phụ từ.
VD: - Chuột Cống bị vuốt Mèo cào rách một miếng da mũi chảy máu. Nhưng đã quen nhiều trận, Chuột Cống không hề nao núng, quay lại, cứ lùi lũi xông lên. (QHT).
Ngày chủ nhật hôm ấy Giáp rất bận. Giáp vừa cuốc được mảnh vườn, vừa làm xong các bài tập, lại còn giặt cả quần áo nữa. Ngoài ra, Giáp còn đến thăm người bạn ốm ở xóm trên. (vừa vừa, lại còn: phụ từ; ngoài ra: từ ngữ chuyển tiếp).
PHÉP LẶP: 
Dùng lại một yếu tố ngôn ngữ để tạo ra tính lk giữa các câu chứa yếu tố đó. Có 3 cách lặp cụ thể là: lặp từ vựng, lặp cấu trúc cú pháp, lặp ngữ âm. 
VD: - Bến nghé / của tiền / tan bọt nước.
Đồng Nai / tranh ngói / nhuốm màu mây 
(lặp cấu trúc cú pháp trong câu đối, luật thơ )
Sông kia rày đã nên đồng,
Chỗ làm nhà cửa chỗ trồng ngô khoai
Vẳng nghe tiếng ếch bên tai
Giật mình còn tưởng tiếng ai gọi đò.
(Sông lấp – Trần Tế Xương) (lặp ngữ âm)
Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một ,  (lặp từ vựng).
PHÉP THẾ: 
Dùng từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ về một vật, một việc để thay thế cho nhau: các đại từ, từ ngữ gần nghĩa, đồng nghĩa, từ ngữ khác nhau cùng chỉ về một vật, việc. 
VD: “Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng.” 
( Các từ ngữ khác nhau cùng chỉ về cây gạo, riêng tất cả là đại từ)
PHÉP LIÊN TƯỞNG:
Những quan hệ liên tưởng thường gặp là: vật – vật, vật – đặc trưng của vật, vật – công dụng, chức năng của vật, vật – hoàn cảnh (nguyên nhân – sự việc), sự việc – sự việc. 
VD: “Cơn mưa kéo từ bờ bên kia sang. Những tia chớp làm quang cả bầu trời, mây hiện lên lộng lẫy như một bức tranh sơn mài. Gió quất mưa ầm ĩ trên mặt sông .” 
(Liên tưởng vật – vật)
PHÉP NGHỊCH ĐỐI: 
Dùng từ ngữ trái nghĩa, khẳng định – phủ định, mtả ước lệ có ý trái ngược nhau. VD: Mưa- nắng, béo – gầy, tự do – nô lệ
VD: Dân tộc VN nay bị đặït trước hai con đường: một là khoanh tay cúi đầu trở lại nô lệ; hai là đấu tranh đến cùng để dành lấy tự do và độc lập.
Đàn ông nông nỗi giếng khơi
Đàn bà sâu sắc như cơi dựng trầu
Chúng muốn đốt ta thành tro bụi,
Ta hóa vàng, nhân phẩm lương tâm (Tố Hữu)
Nay tuy châu chấu đấu voi
Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra. (HCM) 

Tài liệu đính kèm:

  • docb01-t4-lienketvban(tulieu).doc