NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG , ĐẠO LÍ
I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS biết làm bài văn về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
II./CHUẨN BỊ: Đọc & Soạn Giáo An.
III./ CÁC BƯỚC LÊN LỚP .
1./ ỔN ĐỊNH .
2./ BÀI CŨ : Nêu vấn đề nghị luận trong vănbản “Chó sói và Cừu ”Nhận xét về nghệ thuật viết bình luận của tác giả ?
3./ BÀI MỚI
Soạn : 15/02/2009 Dạy : 18/02/2009 TUẦN 24 – Tiết 110 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG , ĐẠO LÍ I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS biết làm bài văn về một vấn đề tư tưởng, đạo lí II./CHUẨN BỊ: Đọc & Soạn Giáo Aùn. III./ CÁC BƯỚC LÊN LỚP . 1./ ỔN ĐỊNH . 2./ BÀI CŨ : Nêu vấn đề nghị luận trong vănbản “Chó sói và Cừu ”Nhận xét về nghệ thuật viết bình luận của tác giả ? 3./ BÀI MỚI Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Ghi bảng HĐ1./ Tìm hiểu bài văn * HS đọc văn bản : Tri thức là sức mạnh 1. Văn bản trên bàn về vấn đề gì ? - Bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức 2. Chia làm ba phần, nêu nội dung, chỉ ra mối quan hệ của chúng ? a. Mở bài ( đoạn1 ) Nêu vấn đề . b. Thân bài ( đoạn2,3 ) Nêu 2 VD chứng minh tri thức là sức mạnh - Tri thức có thể cứu một cái máy khỏi số phận một đống phế liệu. - Tri thức là sức mạnh của cách mạng. Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà trí thức lớn tham gia đóng góp cho cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ thành công. c. Kết bài ( đoạn còn lại) Phê phán một số người không biết quí trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ. 3.- Đánh dấu các câu mang luận điểm chính trong bài ( 4 câu MB, Tri thức đúng là sức mạnh , Rõ ràng không làm nổi , Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng,Tri thức có quí trọng tri thức, Họ không biết rằng mọi lĩnh vực) -Các luận điểm ấy đã diễn đạt được rõ ràng, dứt khoát ý kiến người viết chưa? 4. Văn bản sử dụng phép lập luận nào là chính ?( Chứng minh ) Cách lập luận có thuyết phục không ? ( Thuyết phục vì đã dùng sự thực thực tế để nêu 1 vấn đề tư tưởng, phê phán tư tưởng không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích ) 5. Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí khác với bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống như thế nào ? - NL về sự việc, đời sống là từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng. - NL về vấn đề tư tưởng , đạo lí là dùng giải thích, chứng minh làm sáng tỏ các tư tưởng , đạo lí quan trọng đối với đời sống con người . 6. Em hiểu như thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí ? Yêu cầu về nội dung và hình thức của kiểu bài nghị luận này như thế nào ? ( Ghi nhớ ) HĐ2./ Luyện tập * HS tìm hiểu văn bản : Thời gian là vàng 1. Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào ? NL về vấn đề tư tưởng , đạo lí 3.Văn bản nghị luận về vấn đề gì ? Giá trị của thời gian - Chỉ ra các luận điểm chính : Thời gian là sự sống, là thắng lợi , là tiền, là tri thức ( Sau mỗi luận điểm là một dẫn chứng minh thuyết phục cho giá trị của thời gian ) 4. Phép lập luận chủ yếu là gì ? Cách lập luận có sức thuyết phục ntn ? ( Phân tích và chứng minh. Các luận điểm được triển khai theo lối phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng. Sau mỗi luận điểm là dẫn chứng minh cho luận điểm ) I.Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí 1. Tìm hiểu văn bản Tri thức là sức mạnh a. Mở bài Nêu vấn đề b. Thân bài - Tri thức có thể cứu một cái máy khỏi số phận một đống phế liệu. - Tri thức là sức mạnh của cách mạng. c. Kết bài Phê phán một số người không biết quí trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ. * Phép lập luận chứng minh 2. Bài học ( Ghi nhớ ) II. Luyện tập . 4./ CỦNG CỐ : - Nêu hiểu biết của em về nghị luận vấn đề tư tưởng, đạo lí ? 5./ DẶN DÒ : - Nắm vững lí thuyết. Xem lại các bài tập - Soạn “Liên kết câu và liên kết đoạn văn” + Đọc các ví dụ , nhận biết liên kết + Dự kiến hướng giải các bài tập Soạn : 15/02/2009 Dạy : 19/02/2009 TUẦN 24 – Tiết 111 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp HS nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết - Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn - Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. II./ CHUẨN BỊ : Giáo án và bảng phụ. III./ CÁC BƯỚC LÊN LỚP . 1./ ỔN ĐỊNH . 2./ BÀI CŨ : HS nhắc lại những kiến thức về liên kết đã học ở lớp 8 3./ BÀI MỚI Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Ghi bảng HĐ1./ Hình thành khái niệm liên kết * HS đọc đoạn văn Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản ? - Bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung : Tiếng nói của văn nghệ. 2a. Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì ? - Câu1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại - Câu2 : Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ - Câu3 : Cái mới mẻ ấy là lời gửi của một nghệ sĩ b.Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn ? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn .(Các nội dung đều hướng về chủ đề của đoạn văn. Trình tự các ý hợp lí , xét qua các nội dung vừa nêu) 3. Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào ? ( Mối quan hệ giữa nội dung các câu thể hiện ở sự lặp từ Tác phẩm- tác phẩm ; dùng từ cùng trường liên tưởng với Tác phẩm là nghệ sĩ ; thay thế nghệ sĩ bằng Anh , dùng QHT Nhưng ; dùng cụm từ cái đã có rồi đồng nghĩa với những vật liệu mượn ở thực tại. ) HĐ2./ Hình thành lí thuyết Em hiểu gì về sự liên kết về nội dung và hình thức giữa các đoạn văn, câu văn trong văn bản ? ( Ghi nhớ ) HĐ2./ Luyện tập * Phân tích sự liên kết về nội dung , về hình thức giữa các câu trong đoạn văn theo gợi ý . 1a/ Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt nam và –quan trọng hơn-là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra b/Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như thế nào ? Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí ? - Nội dung các câu đều tập trung vào chủ đề đó. - Trình tự sắp xếp hợp lí : Mặt mạnh của trí tuệ VN – Những điểm hạn chế – Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới. 2. Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào ? - Bản chất trời phú ấy nối 2 với 1 ( phép đồng nghĩa ) - Nhưng nối 3 với 2 ( phép nối ) - Aáy là nối 4 với 3 ( phép nối ) - Lỗ hổng ở câu 4,5 ( phép lặp ) - Thông minh ở câu 5,1 ( phép lặp ) I. Khái niệm liên kết 1. Tìm hiểu đoạn văn a.Liên kết nội dung - Chủ đề: Bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại - Nội dung mỗi câu +Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại +Câu 2 : Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ +Câu 3:Cái mới mẻ ấy là lời gửi của một nghệsĩ à Nội dung đều hướng về chủ đề đoạn văn b. Liên kết hình thức - Lặp từ Tác phẩm - Dùng từ cùng trường liên tưởng với Tác phẩm là nghệ sĩ - Thay thế nghệ sĩ bằng Anh - Dùng QHT Nhưng - Dùng cụm từ cái đã có rồi đồng nghĩa với những vật liệu mượn ở thực tại. 2. Bài học * Ghi nhớ ( SGK ) II. Luyện tập. 4./ CỦNG CỐ : Em vận dụng liên kết câu, đoạn như thế nào ? 5./ DẶN DÒ : Xem lại lí thuyết và các bài tập - Soạn “ Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn “ + Đọc kĩ các bài tập + Dự kiến hướng giải các BT Soạn : 15/02/2009 Dạy : TUẦN 24 – Tiết 110 LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS có kĩ năng nhận biết và vận dụng các cách liên kết câu, đoạn . II./ CHUẨN BỊ : Giáo án III./ CÁC BƯỚC LÊN LỚP . 1./ ỔN ĐỊNH . 2./ BÀI CŨ Em hiểu gì về liên kết về nội dung, liên kết về hình thức của câu, đoạn văn ? 3./ BÀI MỚI Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Ghi bảng HĐ1./ GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về liên kết câu, liên kết đoạn HĐ2./ Luyện tập * HS đọc BT, xác định yêu cầu của BT BT1/ a. Phép LKC, LKĐ - Trường học – trường học ( lặp, liên kết câu ) - Như thế thay cho câu cuối ở đoạn trước ( thế, LKĐ ) b. Phép LKC, LKĐ - Văn nghệ – văn nghệ ( lặp, LKC ) - Sự sống- sự sống ; văn nghệ – văn nghệ ( lặp, LKC ) c. Phép LKC : thời gian-thời gian-thời gian, con người – con người ( lặp ) d. Phép LKC : yếu đuối - mạnh; hiền lành – ác ( trái nghĩa ) BT2/ Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề : - ( Thời gian ) vật lí – ( thời gian ) tâm lí - Vô hình – hữu hình - Giá lạnh - nóng bỏng - Thẳng tắp-hình tròn - Đều đặn –lúc nhanh lúc chậm BT3/ a. Lỗi về liên kết nội dung : các câu khg phục vụ chủ đề chung của đoạn à Thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu . VD : Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối . b. Lỗi về liên kết nội dung : Trật tự các sự việc nêu trong các câu khg hợp lí à Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2 để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện . VD : Suốt hai năm anh ốm nặng , chị làm quần quật BT4/ Lỗi về liên kết hình thức a. Lỗi : dùng từ ở câu2,3 không thống nhất à thay đại từ nó bằng chúng b. Lỗi : từ văn phòng và hội trường không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này à thay từ hội trường ở câu2 bằng từ văn phòng BT1/ Chỉ ra các phép liên kết câu, liên kết đoạn BT2/ Tìm các cặp từ trái nghĩa phân biệt đặc điểm của thời gian vật lí, thời gian tâm lí BT3/ Chỉ ra lỗi về liên kết nội dung và cách sửa BT4/ Chỉ ra lỗi về liên kết hình thức và cách sửa 4./ CỦNG CỐ : Nhận xét tình hình làm bài của HS. 5./ DẶN DÒ : Xem lại lí thuyết và các bài tập - Soạn “ Con cò” + Tác giả Chế Lan Viên + Vẻ đẹp hình tượng con cò. + Thông điệp được gửi gắm trong
Tài liệu đính kèm: