RÔ BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô bin xơn một mình ngoai fđảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật.
II./ CÁC BƯỚC LÊN LỚP .
1./ ỔN ĐỊNH .
2./ BÀI CŨ : - Nêu các đặc diểm cơn bản của biên bản . Cách viét một biên bản
Soạn : Tuần 30 – Tiết 146 RÔ BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô bin xơn một mình ngoai fđảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật. II./ CÁC BƯỚC LÊN LỚP . 1./ ỔN ĐỊNH . 2./ BÀI CŨ : - Nêu các đặc diểm cơn bản của biên bản . Cách viét một biên bản 3./ BÀI MỚI PHƯƠNG PHÁP VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1/ Giới thiệu bài - Dựa vào chú thích , tóm tắt những nét chính về Đ Đi phô HĐ2/ Tìm hiểu cấu trúc văn bản 1/ Đọc: Giọng trầm tĩnh, vui vui pha chút hóm hỉnh, tự giễu cợt GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc , nhận xét 2/ Tóm tắt nội dụng tác phẩm 3/ Thể lọai : tiểu thuyết phiêu lưu. Đoạn trích : miêu tả (chân dung tự họa) Ngôi kể thứ nhất đặt vào nhân vật chính Rô bin xơn 4/ Bố cục :3 đoạn a. Từ đầu như dưới đây à Cảm giác chung khi tự ngắm mình b. Tiếp bên khẩu súng của tôi à Trang phục và trang bị của Rô bin xơn c. Đoạn còn lại à Diện mạo vị chúa đảo HĐ3/ Tìm hiểu văn bản 1/ Rô bin xơn tự cảm nhận về chân dung của mình - Đọc Đ1 , Rô bin xơn đã tự cảm nhận chân dung bản thân mình ntn? Cảm nhận ấy chứng tỏ điều gì ? - Phân tích những chi tiết mà nhân vật tự hình dung về mình . Giải thích lí do vì sao ? * Nhân vật Rô bin xơn tự cảm nhận về chân dung bản thân khi anh hình dung mình đang đi dạo trên quê hương nước Anh và gặp gỡ những đồng bào mình . Thái độ hoảng sợ hoặc cười sằng sặc chứng tỏ hình dáng, bộ dạng của anh phải kì lạ, quái đản và tức cười lắm . Nhìn anh người ta phải ngạc nhiên đến mức sợ hãi và sau khi hiểu ra thì thú vị . Cảm nhận này chứng tỏ cuộc sống thiếu thốn và khắc nghiệt nơi đảo hoang mà R phải trải qua hơn 10 năm đã buộc anh phải ăn bận và trang bị như vậy để tồn tại. Ngay ở đoạn văn đầu tiên , giọng kể đã dí dỏm, hài hước, tự giễu mình . Điều ấy khiến người đọc tò mò phải đọc tiếp. 2/ Trang phục và trang bị của chúa đảo a. Đọc Đ2, nhận xét về trang phục của Rô bin xơn ? - Tác giả tả rất kĩ từ trên xuống dưói: mũ, áo, quần, giày, ủng . Từng bộ phận cũng tả rất tỉ mỉ : hình dáng, chất liệu, công dụng Nét đặc sắc là tất cả đều do R tự chế tạo bằng da dê , cũng do R săn bắt và thuần dưỡng . Tuy hơi lôi thôi, cồng kềnh nhưng rất tiện dụng trong hoàn cảnh khí hậu khắc nghiệt ở đảo . - Giọng văn cũng vẫn kĩ càng và dí dỏm : lông dê thõng xuỗng bắp chân, không có bít tất, chẳng có giày, nhưng cũng có một đôi , chẳng biết gọi là gì , hình dáng hết sức kì cục b. Đọc đoạn tiếp theo, trang bị của R có gì kì quái ? Tại sao như vậy? Miêu tả , phân tích các chi tiết , rút ra nhận xét ? - Trang bị của chúa đảo lỉnh kỉnh, cồng kềnh không kém , thật tương xứng với trang phục : thắt lưng rộng bản bằng da dê có dây buộc thay khóa. Dụng cụ : rìu con, cưa nhỏ giắt hai bên sườn để sẵn sàng cưa, chặt cây, củi, túi đạn và túi thuốc súng lủng lẳng dưới cánh tay , gùi đeo sau lưng, súng khóac vai , dù lớn trên đầu che nắng mưa - Trang phục và trang bị ấy quả thật độc đáo, đặc biệt . Nó là kết quả của lao động sáng tạo , của nghị lực và tinh thần vượt lên hoàn cảnh để sống một cách tương đối thoải mái trong điều kiện có thể có của mình. 3/ Diện mạo của Rô bin xơn - Đọc đoạn cuối , Rô bin xơn tự tả khuôn mặt mình như thế nào ? Tại sao anh chỉ nhận xét màu da và tả bộ ria ? Nhận xét về màu da một cách hài hước : không đến nỗi đen cháy như da người châu Phi . Có nghĩa là cũng rất đen vì suốt ngày phải phơi mình ngoài nắng gió . Đặc biệt anh tự tả bộ ria mép vừa dài vừa to kiểu người theo đạo Hồi . Đó là nét đặc biệt nhất của bức chân dung tự họa. R chỉ chú ý đến 2 nét ấy thôi có lẽ đây là 2 nét nổi bật, dễ nhận ra nhất trong thời gian 10 năm sống ở trên đảo . Vì R không thể nhìn thấy rõ mặt mình vì không có gương nên anh chỉ có thể hình dung khuôn mặt mình như thế . Và như thế cũng đủ khắc họa chân dung chúa đảo . 4/ Đằng sau bức chân dung - Em nhận thấy điều gì đằng sau bức chân dung tự họa của Rô bin xơn ? Cuộc sống gian nan , vất vả một mình trên đảo hoang suốt 10 năm ròng . Chống chọi với đói rét , nắng mưa , gió bão , thú dữ, bệnh tật, cô đơn bằng nghị lực , trí thông minh và khéo léo , đầu óc thực tế , quyết tâm sống đã là sức mạnh giúp anh vượt qua được hoàn cảnh , tồn tại và chién thắng. Trong hoàn cảnh bị tách rời khỏi cộng đồng , tính cách kiên cường, tinh thần lạc quan, yêu đời quyết định cho sự sống còn của con người. Rô bin xơn không hề kêu xin, cầu nguyện, mong ước hão huyền hay bất lực buông xuôi chờ chết . Ngược lại anh đã suy tính chi li, hành động kiên quyết , kiên trì và khôn khéo , bằng tất cả tài sức của mình để sống . Đằng sau chân dung kì dị ấy , vị chuá đảo bất đắc dĩ , là một con người ưa hài hước , yêu đời , ham sống và mạnh mẽ biết bao ! HĐ4/ Tổng kết 1/ Tại sao tác giả tả trang phục, trang bị kĩ hơn là tả diện mạo ? Đó là chân dung tự họa , tác giả muốn nhấn mạnh hoàn cảnh sống, tinh thần và kết quả sáng tạo của nhân vật trong hoàn cảnh khó khăn ; đồng thời làm nổi bật sự lạ lùng đến kì quái của bức chân dung . 2/ Ý nghĩa của văn bản ( ghi nhớ ) 3/ Em hãy rút ra bài học cho bản thân . Phải biết chấp nhận hoàn cảnh và vượt lên trên hoàn cảnh bằng tất cả nghị lực và quyết tâm. I/ Tác giả , tác phẩm SGK II/ Tìm hiểu văn bản 1/ Chân dung vị chúa đảo a. Trang phục, trang bị - Tự hình dung bộ dạng kì quái của mình - Trang phục :tự chế tạo ,lôi thôi,kì cục - Trang bị lỉnh kỉnh, cồng kềnh nhưng rất tiện dụng à Cuộc sống thiếu thốn, khắc nghiệt trên đảo hoang Kết quả của lao động sáng tạo , nghị lựcvà lòng quyết tâm b. Diện mạo - Màu da: không đến nỗi đen cháy như da người châu Phi - Bộ ria mép vừa dài vừa to kiểu người theo đạo Hồi à Hài hước, dí dỏm 2/ Đằng sau bức chân dung - Tính cách mạnh mẽ ,kiên cường - Tinh thần lạc quan, yêu đời III/ Tổng kết Ghi nhớ 4./ CỦNG CỐ : Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Rô bin xơn 5./ DẶN DÒ : - Nắm vững các nội dung cơ bản của văn bản - Chuẩn bị : “ Tổng kết về ngữ pháp ” ( Thực hiện các yêu cầu trong SGK ) Ngày soạn : Tuần 30 – Tiết 147,148 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS hệ thống hóa kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ loại, cụm từ, thành phần câu, các kiểu câu , thông qua các hiêïn tượng cụ thể theo kiểu bài thực hành II./ CÁC BƯỚC LÊN LỚP . 1./ ỔN ĐỊNH 2./ BÀI MỚI PHƯƠNG PHÁP VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1./ Hệ thống hóa về danh từ, động từ, tính từ 1/ GV hướng dẫn HS làm BT1 (I) Xác định DT , ĐT , TT - Danh từ : lần, lăng, làng - Động từ : đọc , nghĩ ngợi , phục dịch , đập - Tính từ : hay , đột ngột, phải, sung sướng 2/ GV hướng dẫn HS làm BT2 (I) Khả năng kết hợp của DT , ĐT , TT a. DT có thể kết hợp với những , các , một b. ĐT có thể kết hợp với hãy , đã , vừa c. TT có thể kết hợp với rất , hơi , quá 3/ GV hướng dẫn HS làm BT3 * HS rút ra kết luận từ BT2 4/ GV hướng dẫn HS làm BT4 * HS làm theo nhóm 5/ GV hướng dẫn HS làm BT5 (I) Tìm hiểu sự chuyển loại từ a. Tròn (TT) à ĐT b. Lí tưởng (DT) à TT c. Băn khoăn (TT) à DT HĐ2./ Hệ thống hóa về các từ loai khác 1/ GV hướng dẫn HS làm BT1 (II) Sắp xếp từ in đậm vào bảng Số từ,Đại từ ,Lượng từ,Chỉ từ,Phótừ,QHT,Trợ từ,TTT, Thántừ. ba, năm Tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ những ấây, đâu đã, mới , đã, đang Ơû, của. Nhưng, như chỉ cả ngay chỉ hả Trời ơi 2/ GV hướng dẫn HS làm BT2 (II) * Từ chuyên dùng cuối câu để tạo câu nghi vấn là : à, ư, hử, hả Chúng thuộc loại TTT HĐ3./ Oân tập về cụm từ 1/ GV hướng dẫn HS làm BT1 (B) * Xác định, phân tích các cụm DT a. Aûnh hưởng, nhân cách, lối sống à Phần trung tâm của cụm DT in đậm Dấu hiệu là những lượng từ đứng trước : những , một, một b. Ngày ( khởi nghĩa ) Dấu hiệu là những c. Tiếng ( cười nói ) Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước 2/ GV hướng dẫn HS làm BT2 (B) * Xác định, phân tích các cụm ĐT a. Đến, chạy,ôm Dấu hiệu là đã, sẽ, sẽ b. Lên ( cải chính ) Dấu hiệu là vừa 3/ GV hướng dẫn HS làm BT3 (B) * Xác định, phân tích các cụm TT a. Việt Nam, bình dị, Việt Nam,phương Đông, mới , hiện đại là phần trung tâm của các cụm từ in đậm . Dấu hiệu là rất . Ở đây các từ Việt Nam, phương Đông được dùng làm tính từ . b. Eâm ả Dấu hiệu là có thể thêm rất vào phía trước c. Phức tạp, phong phú, sâu sắc nt A/ TỪ LOẠI I/ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ BT1 Xác định DT , ĐT , TT BT2 Khả năng kết hợp của DT , ĐT , TT BT3 BT4 Lập bảng tổng kết BT5 Tìm hiểu sự chuyển loại từ II/CÁCTỪ LOẠIKHÁC BT1 BT2 B/ CỤM TỪ BT1 Xác định, phân tích các cụm DT BT2 Xác định, phân tích các cụm ĐT BT3 Xác định, phân tích các cụm TT 3./ CỦNG CỐ : - Nhắc lại những nội dung cần nắm 4./ DẶN DÒ : - Chuẩn bị : Luyện tập viết biên bản ( Thực hiện các yêu cầu trong SGK ) Ngày soạn : Tuần 30 – Tiết 149 LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp HS - Oân lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết biên bản. - Viết được một biên bản hội nghị hoặc một biên bản sự vụ thông dụng II./ CÁC BƯỚC LÊN LỚP . 1./ ỔN ĐỊNH . 2./ BÀI CŨ : Trình bày cách viết một biên bản 3./ BÀI MỚI PHƯƠNG PHÁP VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1/ Hướng dẫn HS ôn luyện lí thuyết về viết biên bản 1/ HS trả lời các câu hỏi 2/ Kiểm tra bài tập về nhà của tiết trước HĐ2/ Hướng dẫn HS viết biên bản Hội nghị trao đổi kinh nghiệm học tập môn Ngữ văn 1/ HS đọc lại nội dung ghi chép về hội nghị , thảo luận và rút ra các nhận xét : a. Nội dung ghi chép đã cung cấp đầy đủ dữ liệu để hình thành một biên bản chưa ? Cần thêm bơt những gì ? b. Cách sắp xếp các nội dung đó có phù hợp với một biên bản không ? Cần sắp xếp lại như thế nào ? 2/ GV hướng dẫn cả lớp khôi phục lại biên bản hội nghị theo bố cục : Quốc hiệu và tiêu ngữ Địa điểm, thời gian hội nghị Tên biên bản Thành phần tham dự Diễn biến và lết quả hội nghị Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận 4./ CỦNG CỐ : Nhắc lại các nội dung cần nắm . 5./ DẶN DÒ : Chuẩn bị “ Hợp đồng ” ( Thực hiện các yêu cầu trong SGK ) Ngày soạn : Tuần 30 – Tiết 150 HỢP ĐỒNG I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS Phân tích được dặc điểm, tác dụng của hợp đồng Viết được một hợp đồng đơn giản Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thỏa thuận và kí kết. II./ CÁC BƯỚC LÊN LỚP . 1./ ỔN ĐỊNH . 2./ BÀI CŨ : Kiểm tra vở chuẩn bị bài 3./ BÀI MỚI PHƯƠNG PHÁP VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1/ Tìm hiểu đặc điểm của hợp đồng * HS đọc văn bản mẫu trong SGK 1/ Tại sao cần phải có hợp đồng ? Vì đó là văn bản có tính pháp lí , nó là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc theo qui định của pháp luật. 2/ Hợp đồng ghi lại những nội dung gì ? Những nội dung cụ thể do hai bên kí hợp đồng đã thỏa thuận với nhau. 3/ Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào ? Ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, chặt chẽ và có sự ràng buộc của hai bên kí với nhau trong khuôn khổ của pháp luật. 4/ Hãy kể tên một số hợp đồng mà em biết . Hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động, hợp đồng xây dựng, hợp đồng đào tạo, hợp đồng chuyển nhượng HĐ2/ Hướng dẫn HS cách làm hợp đồng * HS thảo luận 1/ Phần mở đầu hợp đồng gồm những mục nào ? Quốc hiệu , tên hợp đồng , cơ sở pháp lí, thời gian địa điểm 2/ Phần nội dung hợp đồng gồm những mục nào ? Các điều khoản cụ thể , cam kết của hai bên 3/ Phần kết thúc hợp đồng gồm những mục nào ? Đại diện hai bên kí hợp đồng và đóng dấu ( néu có ) 4/ Lời văn trong hợp đồng ra sao ? Chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, không chung chung, mơ hồ * HS đọc ghi nhớ HĐ3/ Luyện tập BT1/ Tình huống cần viết hợp đồng : b , c , e I/ Đặc điểm của hợp đồng * Tìm hiểu văn bản - Văn bản có tính pháp lí - Nội dung do hai bên thỏa thuận - Ngắn gọn, chính xác ; có sự ràng buộc giữa hai bên * Một số loại hợp đồng Hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động, hợp đồng xây dựng, hợp đồng đào tạo, hợp đồng chuyển nhượng II/ Cách làm hợp đồng - Quốc hiệu , tên hợp đồng , cơ sở pháp lí, thời gian địa điểm - Các điều khoản cụ thể , cam kết của hai bên - Đại diện hai bên kí hợp đồng và đóng dấu - Lời văn chính xác, rõ ràng, chặt chẽ. * Ghi nhớ III/ Luyện tập 4./ CỦNG CỐ : Nhắc lại các nội dung cần nắm 5./ DẶN DÒ : Nắm vững đặc điểm và cách viết hợp đồng . BT2 Chuẩn bị “ Bố của Xi mông ” Tác giả , tác phẩm , đọc kĩ văn bản Hoàn cảnh đáng thương và mơ ước của Xi mông Tấm lòng nhân đạo của tác giả
Tài liệu đính kèm: