Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 25 - Trường THCS Trần Hào

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 25 - Trường THCS Trần Hào

A. MỤC TIÊU: Giúp HS:

 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác.

 - Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

B.CHUẨN BỊ:

 - Những mẩu chuyện về cuộc đời HCM. Ảnh Bác.

C. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 - Kiểm tra SGK, vở ghi và việc soạn bài của HS.

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 Giới thiệu bài: Trong chương trình NV7, các em được tìm hiểu văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ của tác giả Phạm Văn Đồng đã thấy được Bác là người sống rất giản dị mà thanh cao. Hồ Chí minh không những là nhà yêu nước, nhà CM vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả Lê Anh Trà giúp cho chúng ta thấy được tầm vóc lớn lảôtng cốt cách văn hoá của Người.

 

doc 40 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 25 - Trường THCS Trần Hào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1 + 2 TUẦN 1
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 Lê Anh Trà 
NS: 
ND: 
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. 
 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác.
 - Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
B.CHUẨN BỊ:
 - Những mẩu chuyện về cuộc đời HCM. Ảnh Bác.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Kiểm tra SGK, vở ghi và việc soạn bài của HS.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Æ Giới thiệu bài: Trong chương trình NV7, các em được tìm hiểu văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ của tác giả Phạm Văn Đồng đã thấy được Bác là người sống rất giản dị mà thanh cao. Hồ Chí minh không những là nhà yêu nước, nhà CM vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả Lê Anh Trà giúp cho chúng ta thấy được tầm vóc lớn lảôtng cốt cách văn hoá của Người. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
NỘI DUNG
àHoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
? Cho biết xuất xứ của văn bản? Em còn biết những văn bản, tác phẩm nào viết về Bác ?
ž HS đọc văn bản (giọng khúc chiết, thể hiện niềm tôn kính vị Chủ tịch HCM). Đọc phần chú thích, giải thích một số từ trọng tâm.
? Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào? Vấn đề nào được đặt ra ? (PTBĐ chính luận, văn bản nhật dụng. Vấn đề đặt ra thuộc chủ đề về sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.).
? Theo em, văn bản có thể chia thành mấy phần? Đó là những phần nào?
- Phần 1: (từ đầu đến “rất hiện đại” ): 
Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: (đoạn còn lại):
Nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
àHoạt động 2:
ž GV gọi một HS đọc phần 1.
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức của Bác Hồ ntn ?
(trong cuộc đời hoạt động CM, từ khát vọng tìm đường cứu nước của Bác: năm 1911 rời bến Nhà Rồng; qua nhiều cảng trên thế giới; thăm và ở nhiều nước – Vốn tri thức của Bác rất sâu rộng).
? HCM đã làm cách nào để có được vốn tri thức sâu rộng ấy ?
? Động lực nào giúp Người khám phá được nguồn tri thức ấy? Tìm dẫn chứng trong văn bản để minh hoạ.(từ sự ham học hỏi" nói và viết thạo nhiều thứ tiếng, làm nhiều nghề, đến đâu cũng học hỏi).
ž HS : Thảo luận
ž GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác : Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước, năm 1911 Nười ra nước ngoài. Bác đã trải hơn 10 năm lao động cực nhọc, đói rét, làm phụ bếp, quét tuyết, đốt than, làm thợ ảnh, miễn sao sống được để làm CM. Người đã sang Pháp, vòng quanh châu Phi, sang Anh, châu Mỹ, nhiều nước châu Âu – Tìm hiểu VH nước ngoài để đấu tranh và giải phóng dân tộc.
? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn hoá nhân loại ntn ?
(Bác tiếp thu có chọn lọc, không thụ động, không làm mất đi vẻ đẹp truyền thống của dân tộc)
? Qua những vấn đề trình bày, theo em, điều kì lạ nhất tạo nên phong cách HCM là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói lên điều đó ? Vai trò của câu nói này trong toàn văn bản ntn ?
ž HS thảo luận.
(Cốt lõi phong cách HCM là vẻ đẹp văn hoá, là sự kết hợp hài hoà, nhuần nhuyễn tinh hoa VH nhân loại với VH dân tộc)
( Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2 )
ž HS đọc phần 2, trả lời (thời kì Bác làm chủ tịch nước)
? Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần 1 của văn bản nói về thời kì nào trong sự nghiệp hoạt động Cách mạng của lãnh tụ HCM ? (Bác hoạt động ở nước ngoài)
? Phần 2 nói đến thời kì nào trong đời hoạt động CM của Bác? 
? Khi trình bày nét đẹp trong lối sống của HCM, tác giả tập trung thể hiện qua những phương diện nào ? (3 phương diện : nơi ở và làm việc, trang phục, ăn uống)
? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu ntn ? 
? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả ntn ? Biểu hiện cụ thể ?
? Việc ăn uống của Bác với những món ăn gì ? Cảm nhận của em về việc ăn uống của một vị lãnh tụ ? 
? Qua những điều tìm hiểu, em có cảm nhận gì về lối sống của Bác ? Thử so sánh với các vị nguyên thủ quốc gia khác ?
ž GV: Với cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng, Bác có quyền hưởng chế độ ưu đãi đặc biệt, nhưng Bác đã tự nguyện chọn cho mình một lối sống vô cùng giản dị. 
ž HS đọc lại đoạn văn : “Và Người sống ở đó  tâm hồn và thể xác.”
? Tác giả dùng phép nghệ thuật nào ? (So sánh, kết hợp giữa kể và bình luận).
? Từ lối sống của HCM, Tác giả liên tưởng đến cách sống của ai trong lịch sử dân tộc ? 
(Nguyễn Trãi “Côn Sơn có đá rêu phơi/ Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm”, Nguyễn Bỉnh Khiêm “Thu ăn măng trúc, đông ăn giá/ Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao”)
? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết xưa như thế nào ?
ž HS thảo luận.
+ Giống : Giản dị, thanh cao
+ Khác : Bác gắn bó, sẻ chia gian khổ với nhân dân.
(NT, NBK là những nhà nho tiết tháo khi XH rối ren, gian tà ngang ngược, từ bỏ công danh phú quý, lánh đục về trong lánh đời ẩn dật, giữ cho tâm hồn an nhiên, tự tạiCòn HCM, chiến sĩ cộng sánống gần gũi như quần chúng, đồng cam cộng khổ với nhân dân làm CM)
? Tác giả đã so sánh HCM với những vị hiền triết xưa nhằm mục đích gì ?
ž GV: Bằng phép so sánh, kết hợp giữa kể với bình luận, tác giả đã thể hiện lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy nét cao đẹp của các nhà văn hóa dân tộc. Khẳng định tính dân tộc truyền thống trong lối sống của Bác.
? Cảm nhận của em về những đặc điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong phong cách HCM ?
? Trong cuộc sống hiện đại, về phương diện văn hoá thời kì hội nhập, chỉ ra thuận lợi và nguy cơ gì ? Từ phong cách của Bác, em có suy nghĩ gì về việc đó ? 
( Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại ngày nay, chúng ta có nhiều thuận lợi, được giao lưu, mở rộng, tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá hiện đại, nhưng cũng có nhiều luồng văn hoá tiêu cực. Vì thế ta phải biết nhận ra những độc hại để không bị tác động).
? Hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hoá và phi văn hoá ? (Ví dụ như trong cách ăn mặc, đầu tóc,)
àHoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
? Nhận xét những nghệ thuật được sử dụng trong văn bản ? Tác giả muốn khẳng định điều gì ?
( Lập luân chặt chẽ, chi tiết chọn lọc, kết hợp kể với biện luận, nghệ thuật so sánh, văn bản đã làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM, kết hợp hài hoà truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị)
ž HS đọc ghi nhớ SGK/8.
ž GV chốt ý: Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
àHoạt động 4:
- Kể chuyện về lối sống giản dị của Bác.
- Hát minh hoạ.
I. Tìm hiểu chung:
1. Vài nét về tác giả - Tác phẩm:
- Văn bản được trích trong Hồ Chí Minh và văn hoá Việt nam của tác giả Lê Anh Trà.
- Văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
2. Bố cục: 2 phần
II. Tìm hiểu chi tiết:
1- Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
- Vốn tri thức văn hoá của HCM rất sâu rộng.
 - Nhờ sự dày công học tập, rèn luyện không ngừng trong nhiều năm.
+ Bác đi nhiều nơi, tiếp xúc với văn hoá nhiều nước.
+ Bác nói, viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Bác làm nhiều nghề.
+ Đến đâu Bác cũng học hỏi, tìm hiểu yên thâm.
- Tiếp thu cái hay, cái đẹp, phê phán những tiêu cực của CNTB.
- Trên nền tảng VH dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế. 
* Sự hiểu biết sâu, rộng về các dân tộc và văn hoá thế giới nhào nặn nên cốt cách văn hoá dân tộc HCM.
2- Những nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
- Nơi ở và làm việc nhỏ bé, mộc mạc, đồ đạc đơn sơ.
- Trang phục giản dị.
- Ăn uống đạm bạc, món ăn dân dã, bình dị.
* Phong cách HCM là sự giản dị trong lối sống, sinh hoạt hằng ngày, là cách di dưỡng tinh thần, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ cao đẹp.
3- Ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách HCM :
- Sống và làm việc học tập theo gương Bác.
- Tự tu dưỡng rèn luyện lối sống có văn hoá.
III. Tổng kết:
à Ghi nhớ: ( SGK/8 )
IV. Luyện tập:
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học: 
Đọc lại văn bản, nắm kĩ nội dung bài học.
Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán việt có trong đoạn trích.
2/ Bài sắp học: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Tìm hiểu các ví dụ trong SGK. Trả lời câu hỏi mục I & II.
Tìm hiểu các bài tập trong SGK/10,11. 
à RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:
- Áo trấn thủ, dép lốp là trang phục của bộ đội những ngày đầu kháng chiến chống Pháp. Đôi dép lốp ra đời năm 1947 được chế tạo từ một chiếc lốp xe ô tô quân sự của Pháp bị bộ đội ta phục kích tại Việt Bắc. Khi hành quân, lúc tiếp xúc với khách trong nước, khách quốc tế, Bác vẫn đi đôi dép ấy gần 20 năm. Cũng đôi ba lần các đ/c cảnh vệ “xin” Bác đổi dép nhưng Bác bảo rằng vẫn còn đi được, mua đôi dép chẳng đáng là bao, nhưng khi chưa cần thiết cũng không nên, ta phải biết tiết kiệm vì nước ta còn nghèo. Đúng như câu thơ : Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót – Bác vẫn thường đi giữa thế gian.
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Tiết : 3
NS: 
ND: 
A. MỤC TIÊU: Giúp HS :
 - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
 - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng p/c về lượng, p/c về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. Biết vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp.
B.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ. Các đoạn hội thoại.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Kiểm tra việc soạn bài của HS.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Æ Giới thiệu bài: Trong giao tiếp có những qui định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những qui định đó được thể hiện qua Các phương châm hội thoại
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
NỘI DUNG
àHoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng
ž GV giải thích : Phương châm
ž HS đọc đối thoại ở mục I.1/8.
? Câu hỏi của Ba đã mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không ? Phải trả lời ntn ? Em rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
ž HS thảo luận rút ra nhận xét : Cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp.
ž HS đọc VD2 ở mục I.2/9.
? Vì sao truyện lại gây cười ? Tìm 2 yếu tố gây cười ?
 Lẽ ra anh “lơn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời ntn ? Từ đó em rút ra được điều gì khi giao tiếp ?
ž HS thảo luận rút ra nhận xét. 
? Từ 2 VD trên, ta cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
ž HS đọc ghi nhớ SGK/9.
àHoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về chất
ž HS đọc VD SGK mục II/9 và trả lời câu hỏi .
? Truyện cười phê phán điều gì ? (Người nói khoác, sai sự thật)
ž GV đưa ra tình huống : Nếu không biết chắc ... 
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả - Tác phẩm: 
(Xem chú thích* và (1) SGK/61,62 )
* Thể loại tuỳ bút.
2. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II.Đọc – Hiểu văn bản:
1) Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh Sâm:
+ Thú xây dựng cung điện, đền đài.
+ Thú dạo chơi ở Hồ Tây.
+ Thú chơi trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh, 
- Các sự việc đưa ra cụ thể, chân thực và khách quan, không xen lời bình. Liệt kê và miêu tả tỉ mỉ, gây ấn tượng. 
2) Thói nhũng nhiễu của bọn quan lại:
+ Thủ đoạn: nhờ gió bẻ măng, vu khống, vừa ăn cướp vừa la làng,
+ Hành động: doạ dẫm, cướp, tống tiền,
III. Tổng kết:
à Ghi nhớ: ( SGK/63 )
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học: 
Đọc lại văn bản - Nắm kĩ nội dung văn bản - Học thuộc ghi nhớ.
Đọc BĐT SGK/63,64. Tìm đọc một số tư liệu về tác phẩm Vũ trung tuỳ bút.
Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản.
2/ Bài sắp học: Văn bản: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ 
Đọc kĩ chú thích* SGK để tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
Đọc kĩ văn bản – Tóm tắt nội dung văn bản.
Soạn phần Đọc – Hiểu văn bản SGK/72.
à RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:
 Văn bản: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ
 ( Hồi thứ mười bốn ) 
 Ngô gia văn phái
 Tiết : 23+24 
 NS: 10/9/2010
 ND:
A. MỤC TIÊU: Giúp HS : 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận của lũ vua quan phản dân hại nước.
 - Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực, sinh động.
 - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích nhân vật trong tiểu thuyết chương hồi qua việc kể, miêu tả lời nói, hành động.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chưa điều chỉnh.
 - SGK, bài soạn..
C. CHUẨN BỊ:
 - Hãy nêu giá trị nội dung tư tưởng và nghệ thuật của v/b Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
 - Trong những câu trả lời sau, câu trả lời nào là không đúng ? 
 Tuỳ bút là thể loại: (a) văn xuôi tự sự ; (b) có cốt truyện ; (c) có nhân vật ; (d) có sự việc, tình tiết ; 
 (e) đậm tính chủ quan, trữ tình ; (g) sự việc, nhân vật có thực, không bịa đặt.
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Æ Giới thiệu bài: GV giới thiệu vài nét về tác giả và tác phẩm – Tóm tắt vài nét về diễn biến ở hai hồi (12 & 13) trước khi giới thiệu phần trích học (hồi thứ 14) viết về sự kiện vua Quang Trung đại phá quân Thanh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
NỘI DUNG
àHoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
ž HS đọc chú thích* và chú thích (1) trong SGK/70 để tìm hiểu vài nét về tác giả , tác phẩm.
àHoạt động 2: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
ž GV lưu ý HS về cách đọc: chú ý các đoạn miêu tả và đối thoại của các nhân vật. 
ž HS tham gia đọc văn bản (3 HS)
ž GV cho HS tìm hiểu nghĩa các chú thích từ ngữ trong SGK.
àHoạt động 3: Tìm hiểu đại ý và bố cục văn bản.
ž GV cho HS kể tóm tắt nội dung đoạn trích và nêu đại ý.
? Bố cục của văn bản có thể chia thành mấy đoạn ? Hãy nêu ý chính mỗi đoạn.
* Đoạn 1:(Nhắc lại Ngô Văn Sởtháng chạp năm Mậu Thân (1788)): Vua Quang Trung làm lễ lên ngôi hoàng đế và hạ lệnh xuất quân đánh giặc Thanh.
* Đoạn 2: (Vua Quang Trungrồi kéo vào thành): Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang trung.
* Đoạn 3: (phần còn lại): Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình trạng thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống.
( Hết tiết 23 – Chuyển sang tiết 24 )
àHoạt động 4: Tìm hiểu văn bản.
? Qua đoạn trích, em cảm nhận về người anh hùng Nguyễn Huệ như thế nào ? Tìm những chi tiết trong văn bản để minh hoạ.
ž HS thảo luận, phát biểu tự do những điều cảm nhận của mình về hình tượng nhân vật Nguyễn Huệ và tìm những chi tiết trong văn bản để chứng minh.
ž GV chốt ý: Hình ảnh người anh hùng được khắc hoạ khá đậm nét với tính cách quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, tài dụng binh như thần; là người tổ chức và là linh hồn của chiến công vĩ đại.
? Theo em, nguồn cảm hứng nào đã chi phối ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh người anh hùng dân tộc này ?
+ Các t/g Ngô gia văn phái là những cựu thần, chịu ơn sâu nghĩa nặng của nhà Lê, nhưng vì sao lại ca ngợi vua Quang Trung và miêu tả số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống ?
ž HS thảo luận.
ž GV nhấn mạnh: quan điểm phản ánh hiện thực của các t/g là tôn trọng sự thực lịch sử và ý thức dân tộc của các t/g Ngô gia văn phái; họ không thể bỏ qua sự thực là ông vua Lê Chiêu Thống hèn yếu đã cõng rắn cắn gà nhà và chiến công lẫy lừng của vua Quang Trung là niềm tự hào lớn lao của cả dân tộc.
ž GV nêu câu hỏi số 3 – SGK/72 cho HS thảo luận và trả lời.
ž HS phát hiện chi tiết – Phân tích – Nêu nhận xét.
(Lối văn trần thuật: kể xen kẽ miêu tả một cách sinh động, cụ thể, gây ấn tượng mạnh)
ž GV nêu câu hỏi số 4 – SGK/72 cho HS thảo luận và trả lời.
ž HS so sánh và giải thích vì sao có sự khác biệt.
(Tất cả đều tả thực với những chi tiết cụ thể, nhưng âm hưởng lại rất khác nhau)
àHoạt động 5: Hướng dẫn tổng kết.
ž GV cho HS nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
ž HS đọc ghi nhớ SGK/63.
I. Đọc – Tìm hiểu chung:
1. Tác giả - Tác phẩm: 
(Xem chú thích* và (1) SGK/70 )
- Hoàng Lê nhất thống chí là tiểu thuyết lịch sử viết theo lối chương hồi. (gồm 17 hồi)
2. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
3.Đại ý và bố cục văn bản:
* Đại ý: Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung, sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và số phận lũ vua quan phản nước hại dân.
* Bố cục: 3 đoạn:
II.Đọc – Hiểu văn bản:
1) Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ:
+ Mạnh mẽ, quyết đoán.
+ Sáng suốt, nhạy bén trước thời cuộc.
+ Ý chí quyết thắng, có tầm nhìn xa trông rộng.
+ Có tài dụng binh như thần.
+ Oai phong lẫm liệt trong chiến trận; là người tổ chức và linh hồn của chiến công vĩ đại.
2) Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và số phận của vua tôi Lê Chiêu Thống:
+ Lê Chiêu Thống: kẻ bán nước cầu danh, hèn nhát, bạc nhược, ham sống sợ chết.
+ Tướng nhà Thanh: kẻ cướp nước hèn nhát, bất tài, vô dụng.
III. Tổng kết:
à Ghi nhớ: ( SGK/72 )
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học: 
Đọc lại văn bản - Nắm kĩ nội dung bài học - Học thuộc ghi nhớ.
Tìm đọc tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí.
Làm BT phần Luyện tập SGK/72.
2/ Bài sắp học: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tiếp theo) 
Soạn phần I, II – SGK/72,73.
Chuẩn bị phần Luyện tập - SGK/74 
à RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tiếp theo ) 
 Tiết : 25 
 NS: 11/10/2010
 ND:
A. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ: 
 a) Tạo thêm từ ngữ mới ; b) Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 
 - Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ ngữ mới.
B.CHUẨN BỊ:
 - SGK, bài soạn, bảng phụ.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. Em hãy trình bày hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ và cho ví dụ minh hoạ.
 - Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng từ “đầu” là từ nhiều nghĩa.
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Æ Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã tìm hiểu về sự phát triển của từ vựng theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Tiết học Sự phát triển của từ vựng (tt) hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về sự phát triển từ vựng bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ tạo thêm từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
NỘI DUNG
àHoạt động 1: Tìm hiểu sự phát triển từ vựng bằng cách tạo từ ngữ mới.
ž HS thảo luận và trả lời câu (1) mục I-SGK/73: ghép các từ đã cho để tạo từ ngữ mới và giải thích nghĩa của từ mới đó.
ž HS tìm những từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình: “x + tặc” và “x + hoá”. Giải nghĩa một số từ đó.
ž GV hệ thống hoá kiến thức, gọi HS đọc ghi nhớ SGK73.
àHoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển từ vựng bằng cách mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
ž HS đọc đoạn trích (a) và (b) SGK/73. Tìm những từ Hán Việt có trong hai đoạn trích.
ž HS tìm những từ để chỉ các khái niệm (a) và (b) SGK/73.
ž GV hệ thống hoá kiến thức, gọi HS đọc ghi nhớ SGK74.
àHoạt động 3: Luyện tập – Củng cố.
BT1/74: Tìm mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới:
- “x + tập”: thực tập, kiến tập, luyện tập, sưu tập, tuyển tập,toàn tập, tổng tập,
- “x + học”: văn học, toán học, khảo cổ học, khoa học, động vật học, nhân chủng học, XH học, động vật học, thực vật học, hải dương học, thiên văn học,
- “văn + x”: văn chương, văn nghệ, văn nhân, văn học, văn nghiệh, văn bản, văn vật, văn hoá, văn hiến, văn minh, văn vần, văn xuôi, văn đàn, văn công, văn hoa,
- “cười + x”: cười nụ, cười tình, cười nhạt, cười duyên, cười đưa đà, cười nịnh, cười khẩy, cười nửa miệng,
BT2/74: Tìm từ ngữ mới được phổ biến gần đây và giải thích nghĩa.
BT3/74: Chỉ ra từ mượn của tiếng Hán, của các ngôn ngữ Châu Âu.
BT4/74: 
- Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng (phát triển về nghĩa của từ ngữ và phát triển về số lượng từ ngữ).
- Thảo luận vấn đề: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không ? 
 I. Tạo từ ngữ mới: 
àVí dụ: (SGK/72)
+ Các từ ngữ mới:
- điện thoại di động.
- kinh tế tri thức.
- đặc khu kinh tế.
- sở hữu trí tuệ.
+ Từ được cấu tạo theo mô hình:
- “x + tặc”: không tặc, hải tặc, tin tặc, lâm tặc,
- “x + hoá”: lão hoá, ôxi hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá, CN hoá,
à Ghi nhớ: ( SGK/73 )
II.Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài:
àVí dụ: (SGK/73)
+ Từ Hán Việt: thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân, bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
+ Từ mượn của tiếng nước ngoài (tiếng Anh): AIDS (ết), ma-két-ting (maketing).
à Ghi nhớ: ( SGK/74 )
III.Luyện tập:
Bài 1/74: Mô hình tạo từ ngữ mới:
- “x + trường”: chiến trường, nông trường, công trường,
- “x + hoá”: ôxi hoá, CN hoá, hiện đại hoá, điện khí hoá,
- “x + điện tử”: thư điện tử, thương mại điện tử, giáo dục điện tử,
Bài 2/74: Từ ngữ mới: bàn tay vàng, cầu truyền hình, cơm bụi, công nghệ cao, công viên nước, thương hiệu, đường cao tốc, du lịch sinh thái,
Bài 3/74: Từ mượn:
+ Của tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
+ Của ngôn ngữ Châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô.
Bài 4/74: Những cách phát triển của từ vựng:
+ Phát triển về nghĩa (phương thức ẩn dụ và hoán dụ) trên cơ sở nghĩa gốc.
+ Phát triển về số lượng (tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài).
" Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học: 
Học thuộc ghi nhớ.
Tiếp tục làm BT 2 SGK/74.
2/ Bài sắp học: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU
Đọc kĩ mục I & II – SGK/77,78,79,80.
Trả lời câu hỏi phần Đọc – Hiểu SGK/80.
Tìm đọc tác phẩm “Truyện Kiều” của Nguyễn Du. 
à RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docNV9 Tuan 1 5.doc