Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 126 đến tiết 130 năm 2010

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 126 đến tiết 130 năm 2010

MÂY VÀ SÓNG

 ( R. Tagor)

A. Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức : cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử; thấy được đặc sắc nghệ thuật trong sáng tạo tứ thơ bằng những cuộc đối thoại tưởng tượng của em bé.

2. Kĩ năng: Đọc và phân tích thơ tự do( thơ văn xuôi), phân tích những hình ảnh tượng trưng trong thơ ; kết cấu đối thoại trong độc thoại của bài thơ.

3. Thái độ :Trân trọng những tình cảm gia đình, nhất là tình mẫu tử thiêng liêng cao quí.

 - Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên .

B. Chuẩn bị :

- GV: Soạn bài

- HS : Soạn bài ; đọc kỹ bài thơ .

C. Tiến trình hoạt động :

1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số của lớp.

2. Bài cũ : Đọc thuộc lòng đoạn đầu bài thơ “Nói với con” ; Cho biết người cha qua việc tâm tình trò chuyện, muốn thể hiện và gửi gắm điều gì với con ?

3. Bài mới: * Giới thiệu :Tình mẹ con là một trong những tình cảm thiêng liêng và gần gũi, phổ biến nhất của con người, đồng thời cũng là nguồn thi cảm không bao giờ cũ, không bao giờ vơi cạn của nhà thơ : Nhà thơ Chế Lan Viên với bài “Con cò”, Nguyễn Khoa Điềm với “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” ; Và một nhà thơ Ấn Độ cũng đã viết về tình cảm cao quí này thật nhẹ nhàng mà sâu lắng qua bài “Mây và sóng”

 

doc 8 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 126 đến tiết 130 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 27	 NS : 27/02/10
Tiết : 126	Văn bản 	 ND : 01/03/10
MÂY VÀ SÓNG
 ( R. Tagor)
A. Mục tiêu cần đạt:
	1. Kiến thức : cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử; thấy được đặc sắc nghệ thuật trong sáng tạo tứ thơ bằng những cuộc đối thoại tưởng tượng của em bé.
2. Kĩ năng: Đọc và phân tích thơ tự do( thơ văn xuôi), phân tích những hình ảnh tượng trưng trong thơ ; kết cấu đối thoại trong độc thoại của bài thơ.
3. Thái độ :Trân trọng những tình cảm gia đình, nhất là tình mẫu tử thiêng liêng cao quí.
	 - Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên .
B. Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài 
- HS : Soạn bài ; đọc kỹ bài thơ .
C. Tiến trình hoạt động :
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số của lớp.
2. Bài cũ : Đọc thuộc lòng đoạn đầu bài thơ “Nói với con” ; Cho biết người cha qua việc tâm tình trò chuyện, muốn thể hiện và gửi gắm điều gì với con ? 
3. Bài mới: * Giới thiệu :Tình mẹ con là một trong những tình cảm thiêng liêng và gần gũi, phổ biến nhất của con người, đồng thời cũng là nguồn thi cảm không bao giờ cũ, không bao giờ vơi cạn của nhà thơ : Nhà thơ Chế Lan Viên với bài “Con cò”, Nguyễn Khoa Điềm với “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” ; Và một nhà thơ Ấn Độ cũng đã viết về tình cảm cao quí này thật nhẹ nhàng mà sâu lắng qua bài “Mây và sóng” 
	 * Tiến trình bài dạy :
* Hướng dẫn tìm hiểu chung :
- HS đọc chú thích sao :
- Nêu những nét đáng nhớ về tác giả R. Tagor?
- Em biết gì về xuất xứ bài thơ ?
- Cho biết thể thơ ?
- Phương thức biểu đạt trong bài thơ ?( Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm)
* Hướng dẫn đọc hiểu văn bản :
- Chú ý giọng kể và lời thoại.
- GV đọc mẫu -> HS đọc .
- Bài thơ kể về mây và sóng hay mượn chuyện mây và sóng để bộc lộ tình cảm con người?
( Mượn chuyện mây và sóng)
- Đây là lời của ai nói với ai ?Nói những việc gì ? có thể chia mấy phần ?là những phần nào?
- Nhận xét cấu tạo giữa 2 phần ?(Cấu trúc giống nhau :lời rủ rê – lời từ chối – trò chơi )
- Nếu không có phần 2 thì bài thơ thế nào?Vì sao?
+ Gợi ý phân tích:
- Trong bài thơ có những lời mời gọi của ai thể hiện ở câu nào?
Em có nhận xét gì về thế giới của mây và sóng? Thể hiện qua những hình ảnh như thế nào?
- Khi mới nghe mây và sóng rủ rê, em bé có muốn đi không ? Vì sao em biết? 
- Lời của em bé thuộc câu gì em mới học?hàm ý gì?
- Nhưng cuối cùng em có đi không ? Thể hiện qua những câu nào?
- Qua việc em bé không đi chơi vì mẹ , nói lên ý nghĩa gì?
- Em bé đã tưởng tượng ra những trò chơi nào?
- Câu thơ nào thể hiện cảnh chơi đùa rất vui của em bé?
- Thảo luận :
- Em có suy nghĩ gì về hai trò chơi của em bé ?
- Nhóm ghi bảng phụ : lớp nhận xét
- GV khái quát ý :phát huy nhóm khá.
* Hướng dẫn tổng kết :
- Em có nhận xét gì về đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ ?
- Qua đó giúp ta hiểu nội dung gì?
- Để có cảnh thiên nhiên đẹp, cảnh trời mây, bãi biển, con người cần phải làm gì ?
- HS trả lời – GV chốt ghi nhớ 
- HS đọc ghi nhớ .
* Hướng dẫn luyện tập :
- Khuyến khích HS học thuộc lòng .
I. Giới thiệu chung :
1.Tác giả Rabin Dranát Tagor:( 1861-1941)
- Nhà thơ hiện đại lớn nhất Aán Độ.
- Nghệ sĩ đa tài , thành công ở mọi lĩnh vực.
- Là người Châu Á đầu tiên đạt giải Nobel văn chương .
2.Tác phẩm:
- Viết bằng tiếng Bengan , in trong tập “Sisu” (1909) Tác giả tự dịch sang tiến Anh , in trong tập “Trăng non” (1915)
-Thể thơ văn xuôi trữ tình.
II. Đọc – hiểu văn bản.
 1. Đọc , từ khó :
 2. Bố cục: 2 phần.
- Phần 1: Em bé nói về mây .
- Phần 2: Em bé nói về sóng .
-> Phần 1: thể hiện tình huống có thử thách ; thêm phần 2 : thể hiện đợt sóng tình cảm dâng trào ởp em bé.
 3. Phân tích.
a) Những lời mời gọi của mây và sóng :
- Bọn tớ chơi từ khi thức dậy đến lúc chiều tà , chơi với bình minh vàng ,vầng trăng bạc.
- Bọn tớ ca hát từ sáng sớm đến hoàng hôn , ngao du nơi này nơi nọ,
-> Hình ảnh đầy màu sắc ,vui tươi mới lạ .
=> Thế giới hấp dẫn ,lôi cuốn .
b) Lời của em bé :
- Nhưng làm thế nào mình lên đó được?
- Nhưng làm thế nào mình ra ngoài đó được?
-> Câu hàm ý : Rất muốn đi .
 - Mẹ mình đang đợi ở nhà 
- Buổi chiều mẹ muốn mình ở nhà
=> Tình mẫu tử thiêng liêng đã thắng mọi cám dỗ.
c) Trò chơi của em bé :
- Con là mây và mẹ sẽ là trăng .
- Con là sóng và mẹ là bến bờ kỳ lạ
 Con lăn, lăn, lăn mãi rồi sẽ cười vang vỡ tan vào lòng mẹ
=> Sự hòa quyện giữa thiên nhiên với tình mẫu tử thiêng liêng và bất diệt .
III. Tổng kết.
- Thơ văn xuôi : đối thoại trong độc thoại ; hình ảnh giàu ý nghĩa, tưởng tượng phong phú. 
- Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng . 
- Cần phải bảo vệ thiên nhiên.
* Ghi nhớ: (89)
IV. Luyện tập.
 1. Học thuộc lòng :
	4. Hướng dẫn về nhà :
	- Học bài ,ghi nhớ . bài thơ .
	- Soạn bài : “ Ôn tập về thơ” :
+ Chú ý lập bảng thống kê trước ở vở soạn .
	+ Ôn tập tất cả phần thơ hiện đạicủa hai học kỳ.
Tuần : 27	 NS : 27/02/10
Tiết : 127 – 128 Văn bản	 ND : 01/03/10
ÔN TẬP VỀ THƠ 
A. Mục tiêu cần đạt :
	1. Kiến thức : Củng cố hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam học trong chương trình lớp 9. Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình, hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945.
2. Kĩ năng: Tổng hợp kiến thức và phân tích thơ.
3. Thái độ :Giáo dục tình yêu gia đình, yêu quê hương, đất nước 
B. Chuẩn bị :
- GV : Soạn bài ; bảng phụ 
- HS : Soạn bài ; ôn lại cả 11 bài thơ .
C. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số của lớp.
2. Bài cũ :Nêu tác gỉa bài “Mây và sóng”, Kể tóm tắt diễn biến sự việc nêu ở bài thơ ?
 3. Bài mới: * Giới thiệu : Nêu yêu cầu tiết học :
	 * Tiến trình bài dạy:
* Hướng dẫn ôn tập :	I. Nội dung:
- Bảng phụ: (bảng thống kê)	 1. Bảng thống kê :
- HS phát biểu, điền vào các cột :
S
tt
Tên bài thơ
Tác giả
Năm sáng tác
Thể thơ
Tóm tắt nội dung
Nghệ thuật đặc sắc
1
Đồng chí
Chính Hữu
1948
Tự do
Vẻ đẹp chân thực và bình dịcủa anh bộ đội thời chống Pháp với tình đồng chí sâu sắc cảm động 
Chi tiết tự nhiên, hình ảnh giản dị, câu thơ cô đọng, gợi cảm .
2
Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
1958
7 chữ
 Vẻ đẹp tráng lệ đầy màu sắc ,lãng mạn của thiên nhiên, vũ trụ và con người lao động mới
Từ ngữ giàu hình ảnh, nhiều ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ
3
Con cò
Chế Lan Viên
1962
Tự do
 Qua hình ảnh con cò nhằm ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru đối với con người .
Vận dụng sáng tạo ca dao, ẩn dụ có tính triết lý
4
Bếp lửa
Bằng Việt
1963
7 chữ 8 chữ
Từ hình ảnh bếp lửa gợi tình bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương và đức hy sinh
Hồi tưởng ,biểu cảm,tự sự, bình luận nhiều điệp ngữ
5
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Phạm
Tiến Duật
1969
Tự do 
7-8 chữ
Từ chiếc xe không kính gợi lên vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe ở đường Trường Sơn thời chống Mỹ
Ngôn ngữ đời thường , giọng thơ, hình ảnh thơ độc đáo, mới lạ.
6
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Nguyễn Khoa Điềm 
1971
8 chữ
Tình thương con và khát vọng của người mẹ Tà Ôi thời kỳ chống Mỹ
Nhịp hát ru, giọng thơ tha thiết nhiều ẩn dụ gợi cảm .
7
 Viếng lăng Bác
Viễn Phương
1976
8 chữ
Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của tác giả đối với Bác Hồ khi vào lăng viếng Bác
Giọng thơ trang trọng thiết tha, nhiều ẩn dụ gợi cảm.
8
Sang thu 
Hữu Thỉnh
1977
5 chữ
Cảm nhận tinh tế của tác giả về cảnh giao mùa từ hạ sang thu 
Hình ảnh thơ gợi tả, gợi cảm xúc
9
Nói với con
Y Phương
Sau 1975
Tự do
Lời cha nói với con về tình yêu ,lòng tự hào với quê hương, ước mong con phát huy truyền thống quê hương
Cách nói giàu hình ảnh, cụ thể, gợi cảm, nhiều ý nghĩa 
10
Aùnh trăng
Nguyễn Duy 
1978
5 chữ
Gợi nhớ đời người gian khổnhằm nhắc nhở con người đừng quên quá khứ nghĩa tình
Hình ảnh gợi cảm, giọng tâm tình, tự nhiên 
11
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải
1980
5 chữ
Cảm xúc về mùa xuân của thiên nhiên, đất nước và khát vọng dâng hiến cho đời
Hình ảnh đẹp, gợi cảm, nhiều so sánh,ẩn dụ, hoán dụ, lời gần dân ca
- Dựa vào năm sáng tác ,hãy sắp xếp thành các chặng Văn học theo giai đoạn lịch sử ?
+ Giai đoạn kháng chiến chống Pháp?
+Giai đoạn hòa bình sau chống Pháp (miền Bắc đi lên xây dựng CNXH)?
+Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ?
+Giai đoạn hòa bình thống nhất?
- Thảo luận :
- Các bài thơ trên đã thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng tình cảm của con người?
* TIẾT :2 __________________________
+ Bài cũ :
- Học thuộc một bài thơ em thích nhất , nêu nội dung chính?
+ Bài mới:
- Em biết những bài thơ nào nói về tình mẹ con ?
- Nhận xét những điểm chung và nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con trong ba bài thơ đó?
+ “Khúc hát ru những em bé” ?
+ “Con cò” ?
+ “Mây và sóng” ?
- Kể tên những bài thơ viết về người lính ?
-Nêu nhận xét hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong ba bài thơ ?
 + “Đồng chí” ?
 + “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” ?
 + “Aùnh trăng” ?
- Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong bốn bài thơ :
 + “Đoàn thuyền đánh cá” ?
 + “Aùnh trăng” ?
 + “Mùa xuân nho nhỏ” ?
 + “Con cò” ?
* Hướng dẫn làm bài kiểm tra :
 + GV nêu yêu cầu cho HS chuẩn bị.
 + Giải đề cương.
2. Sắp xếp theo giai đoạn lịch sử:
a)(1946-1954): Đồng chí.
b)(1954-1964): Đoàn thuyền đánh cá; Bếp lửa; Con cò.
c)(1964-1975): Khúc hát ru  ; Bài thơ về tiểu đội
d)(1975- nay): Aùnh trăng; Viếng lăng Bác; Nói với con ; Sang thu ; Mùa xuân nho nhỏ.
=> Khái quát:
 - Đất nước và con người Việt Nam trải qua 2 cuộc kháng chiến đầy gian khổ nhưng rất anh hùng, dũng cảm.
 - Cuộc sống lao động xây dựng đất nước và quan hệ giữa con người với con người luôn tốt đẹp.
 - Tình yêu quê hương đất nước ,tình đồng chí gắn bó, tình yêu Bác sâu sắc, tình cảm gia đình bềnchặt thiêng liêng .
 ND : 02.03.10
3. Biểu hiện của tình mẹ con :
- Giống : Ca ngợi tình cảm mẹ con thắm thiết, thiêng liêng bằng những điệu ru .lời ru của mẹ.
- Khác : 
+ Tình yêu con gắn liền tình yêu nước và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà Ôi .
+ Từ hình ảnh con cò trong ca dao để ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru trong đời người.
+ Qua lời tâm tình của em bé nhằm thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết .
4. Hình ảnh người lính:
- Giống : người lính với những vẻ đẹp tâm hồn cao quý .
- Khác : 
+ Người lính thời chống Pháp : cùng cảnh ngộ, cùng chia xẻ gian lao, cùng lý tưởng chiến đấu.
+ Người lính lái xe đường Trường Sơn thời chống Mỹ :hiên ngang, dũng cảm, lạc quan yêu đời bất chấp gian khổ.
+ Người lính đã trải qua cuộc chiến ,sống ở thành phố, nhìn trăng gợi nhớ thời gian khổ nhằm nhắc nhở đạo lý nghĩa tình, thủy chung .
5. Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ :
+ Tượng trưng, phóng đại, nhiều liên tưởng, tưởng tượng so sánh mới mẻ, độc đáo .
+ Tuy có hình ảnh, chi tiết thật, nhưng chủ yếu là bút pháp gợi tả, hướng tới nghĩa khái quát, biểu tượng .
+ Gần với làn điệu dân ca,hình ảnh ẩn dụ, vừa có nghĩa thực vừa có nghĩa tượng trưng .
+ Vận dụng sáng tạo ca dao, gần với hát ru, có tính khái quát, triết lý cao.
II. Hướng dẫn làm bài kiểm tra văn (Phần thơ)
1. Yêu cầu :
- Học thuộc cả 12 bài thơ , nắm nội dung chính từng bài.
- Giải các câu hỏi trong đề cương.
- Phần tự luận : tìm vần đề nghị luận và tập lập dàn ý từng bài
	4. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài , học thuộc 11 bài thơ ; lập dàn bài bài tập 6 .
	- Soạn bài : “Cách làm nghị luận một đoạn thơ , bài thơ”	
Tuần : 27	 NS : 28/02/10
Tiết : 129 Tập làm văn 	 ND : 02/03/10
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
A. Mục tiêu cần đạt :
	1. Kiến thức : Biết được các dạng đề bài, các yêu cầu, thao tác làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ .
2. Kĩ năng: Viết bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ theo các yêu cầu nhất định của đề bài.
- Vận dụng kiến thức đã học để viết bài Tập làm văn hoàn chỉnh.
3. Thái độ : Cảm thụ văn chương và lòng yêu thích môn văn học.
B. Chuẩn bị :
- GV : Soạn bài, bảng phụ .
- HS : Soạn bài ; tìm luận điểm cả 8 đề ; đọc kỹ văn bản .
C. Tiến trình hoạt động :
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số của lớp.
2. Bài cũ : Nêu những điều cần ghi nhớ ở bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ? 
3. Bài mới: * Giới thiệu : Nêu yêu cầu tiết học .
	 * Tiếntrình bài dạy :
* Hướng dẫn tìm hiểu đề bài nghị luận về một
 đoạn thơ ,bài thơ 
- HS đọc 8 đề bài SGK.
- Các đề bài trên có diểm gì giống và khác nhau ?
- Nêu sự khác nhau giữa các mệnh lệnh ?
( Sự khác nhau ở các mệnh lệnh là sắc thái , không phải kiểu bài )
* Hướng dẫn cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ :
- Nhắc các bước làm bài văn ?
- HS đọc đề : 
- Đề yêu cầu làm gì?
- Phân tích vấn đề gì?
- Phần mở bài là nội dung gì?
( Những biểu hiện của tình yêu quê hương trong bài thơ “Nhớ con sông quê hương” của nhà thơ Tế Hanh)
- Phần thân bài có những nội dung lớn nào ?
( Về nội dung và nghệ thuật bài thơ )
- Về nội dung em trình bày những ý gì ? Dựa vào đâu ?( Dựa vào trình tự các đoạn trong bài thơ )
- Về nghệ thuật bài thơ cần phân tích điều gì? (Phương thức biểu đạt, hình ảnh, chi tiết , ngôn từ , )
- Phần kết bài là nội dung gì?
- GV treo bảng phụ dàn ý:
- Khi viết bài văn cần đảm bảo yêu cầu gì?
- Trước khi nộp bài có cần đọc và sửa chữa lại không ? Vì sao?
* Hướng dẫn tìm hiểu cách tổ chức ,triển khai luận điểm:
- HS đọc văn bản :
- Hãy chỉ ra bố cục bài văn?(Mở bài:Đ1; Thân bài: 6 Đ. giữa; Kết bài: Đ. Cuối)
- Em có nhận xét gì cách trình bày phần thân bài?
- Văn bản có tính thuyết phục không ? Vì sao?
- HS trả lời 
- GV chốt ghi nhớ :
- HS đọc ghi nhớ
* Hướng dẫn luyện tập :
- GV ghi đề 
- HS đọc đề: 
- Đề yêu cầu làm gì?
- Vấn đề nghị luận ở đây là gì?
- Phần mở bài em nêu nội dung gì?
- Phần thân bài em sẽ nêu thành mấy đoạn ? 
- Là những đoạn nào?
- Kết bài là nội dung gì?
* Hướng dẫn viết bài Tập làm văn số 7 :
+ HS mở SGK (99) : đọc 7 đề.
+ SGK (79) : đọc 8 đề .
- GV nêu yêu cầu HS chuẩn bị.
I. Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ .
1.Ví dụ: 8 đề SGK
2.Nhận xét: 
- Dạng đề có mệnh lệnh .
- Dạng đề không có mệnh lệnh : đề mở 4,7 
-Sự khác nhau:
+Phân tích: chia nhỏ tác phẩm để tìm hiểu.
+ Cảm nhận: dựa vào cảm thụ của người viết.
+Suy nghĩ: Nêu ý kiến nhận định ,đánh giá .
II. Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ :
* Đề bài: Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh.
1.Tìm hiểu đề: 
-Vấn đề nghị luận: những biểu hiện của tình yêu quê hương.
2.Tìm ý , lập dàn ý:
A. Mở bài :
- Giới thiệu tác phẩm , tác giả
- Nêu vấn đề nghị luận :
B. Thân bài:
a) Về nội dung:
- Bao trùm bài thơ là tình yêu quê hương tha thiết
- Hình ảnh đoàn thuyền ra khơi .
- Cảnh đón đoàn thuyền trở về .
- Nỗi nhớ khi xa cách quê hương.
b) Về nghệ thuật : 
- Kết hợp kể , miêu tảvà biểu cảm; hình ảnh chọn lọc, ngôn từ tự nhiên , 
C. Kết bài :
- Khái quát giá trị ,nêu ý nghĩa bài thơ .
3. Viết thành bài văn:
4. Đọc và sửa chữa:
* Cách tổ chức, triển khai luận điểm:
Văn bản: “Quê hương trong tình thương nỗi nhớ”
1. Bố cục : 3 phần
2. Cách trình bày phần thân bài:
- Tác giả nêu từng luận điểm : theo diễn biến bài thơ 
- Nêu suy nghĩ, ý kiến của mình sát từng luận điểm 
- Suy nghĩ, ý kiến chân thành , tự nhiên .
* Ghi nhớ : (83)
III. Luyện tập :
* Đề: Phân tích khổ thơ đầu bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh.
1. Vấn đề nghị luận: Cảm nhận của Hữu Thỉnh khi chớm thu về.
2. Dàn bài:
A. mở bài:
- Giới thiệu vị trí khổ thơ trong bài”Sang thu” của Hữu Thỉnh .
- Khổ thơ nêu cách cảm nhận tinh tế của tác giả lúc chuyển mùa từ hạ sang thu. 
 B. Thân bài:
a) Cảm nhận cảnh thu về:
- Hình ảnh : hương ổi, gió se, sương .
- Cách cảm nhận bằng các giác quan : khứu giác, thị giác 
b) Nghệ thuật :
- Thơ năm chữ : nhiều từ ngữ gợi tâm trạng, cảm giác. Hình ảnh quen thuộc.
C. Kết bài:
- Khổ thơ làm nổi bật cảm xúc tinh tế của tác giả cảm nhận thời khắc chuyển mùa .
IV. Hướng dẫn viết bài Tập làm văn số 7:
1. Yêu cầu :
- Đọc kỹ từng đề : tìm vấn đề nghị luận và lập dàn ý các đề nghị luận về thơ trong chương trình lớp 9.
+ Cụ thể đề 2,4,5,6,7,8(79) và đề 4,6,7(99)
	4. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài, ghi nhớ. Lập dàn ý cho đề 4 (79)
	- Chuẩn bị : Ôn bài ôn tập, đề cương cho tiết kiểm tra văn . 
Tuần : 27	 NS : 03/03/10
Tiết : 130 	 ND : 13/03/10
KIỂM TRA VĂN ( PHẦN THƠ)
A. Mục tiêu cần đạt :
	1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu kiến thức về thơ hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9
	2. Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức để giải các bài tập liên quan .
	3. Thái độ : Nghiêm túc , trung thực , cẩn thận trong làm bài .
B. Chuẩn bị:
	- GV : Soạn bài ; ra đề , đáp án thống nhất trong nhóm 9 .
	- HS : Học bài ôn tập , tập giải trước theo đề cương .
C. Tiến trình hoạt động :
	1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số HS .
	2. Bài cũ:
	3. Bài mới : * Giới thiệu : Nêu yêu cầu tiết học.
	 * Tiến trình bài dạy:
	I. GV phát đề:
	- Nhắc nhở yêu cầu chung khi làm bài :
	+ Phần trắc nghiệm : đọc câu hỏi , đọc kỹ các đáp án để chọn đáp nán đúng nhất .
	+ Phần tự luận : phải lập dàn ý , viết nháp trước .
	II. HS làm bài :
	- GV theo dõi , nhắc nhở thêm .
	4. Hướng dẫn về nhà:
	- GV thu bài , nhận xét chung tiết học .
	- Soạn bài : “Tổng kết văn bản nhật dụng” :
+ Mượn sách văn học cả 4 khối lớp để soạn bài .
	+ Hệ thống những văn bản nhật dụng trong cả bốn lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 9t27(1).doc