Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 128: Nghĩa tường minh và hàm ý

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 128: Nghĩa tường minh và hàm ý

Tiết: 128 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý

(tiếp theo)

Ngày soạn: 7/3/2010

Ngày dạy: 10/3/2010

A. MỤC TIÊU: Giúp HS

1.Kiến thức:

- Nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý.: Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. Người nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và giả mã hàm ý trong giao tiếp.

3. Thái độ: HS có ý thức vận dụng cách nói hàm ý trong giao tiếp.

B.PHƯƠNGPHÁP: Đàm thoại, thảo luận, thực hành.

C. CHUẨN BỊ:

1. Giáoviên: Soạn bài, bảng phụ

2. Học sinh: Tìm hiểu bài và trả lời câu hỏi

D. TIẾN TRÌNH:

I. Ổn định: (1’)

II. Bài cũ: (2’)

? Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Ví dụ?

III. Bài mới:

 1.Đặt vấnđề: (1’) GV nhận xét bài cũ, chuyển ý giới thiệu bài mới.

2.Triểnkhai:

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 128: Nghĩa tường minh và hàm ý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 128 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý 
(tiếp theo)
Ngày soạn: 7/3/2010 
Ngày dạy: 10/3/2010
A. MỤC TIÊU: Giúp HS
1.Kiến thức:
- Nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý.: Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. Người nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và giả mã hàm ý trong giao tiếp.
3. Thái độ: HS có ý thức vận dụng cách nói hàm ý trong giao tiếp.
B.PHƯƠNGPHÁP: Đàm thoại, thảo luận, thực hành.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáoviên: Soạn bài, bảng phụ 
2. Học sinh: Tìm hiểu bài và trả lời câu hỏi
D. TIẾN TRÌNH:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (2’)
? Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Ví dụ?
III. Bài mới:
 1.Đặt vấnđề: (1’) GV nhận xét bài cũ, chuyển ý giới thiệu bài mới.
2.Triểnkhai:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn tìm hiểu điều kiện sử dụng hàm ý.
* Cho HS đọc đoạn trích trên bảng phụ và trả lời câu hỏi.
? Nêu hàm ý của 2 câu in đậm?
? Tại sao chị Dậu không nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý?
(Đây là điều đau lòng nên chị Dậu đã không dám nói thẳng ra) .
? Hàm ý trong câu nào của chị Dậu rõ hơn? Vì sao chị phải nói rõ hơn như vậy?
? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tý đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ?
? Như vậy, khi dùng hàm ý cần có điều kiện nào?
* HS trả lời.
* GV nhận xét, chốt ghi nhớ, cho HS đọc.
I. Điều kiện sử dụng hàm ý:
1. Ví dụ:
- Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi. -> Sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán con.
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài. -> Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.
- Hàm ý ở câu thứ 2 rõ hơn vì ở câu thứ nhất, cái Tý chưa hiểu được hàm ý của mẹ.
- Sự giãy nảy và câu nói trong tiếng khóc "U bán con thật đấy ư ?" cho thấy cái Tý đã hiểu ý mẹ.
2. Ghi nhớ: SGK trang 91.
Hoạt động 2: (0) Hướng dẫn luyện tập
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV chia lớp 3 nhóm thực hiện 3 phần
? Người nói, người nghe dưới đây là ai? 
? Xác định hàm ý của mỗi câu? 
? Theo em người nghe có hiểu hàm ý không? 
? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
* HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày.
* GV nhận xét, cho điểm.
? Hàm ý của câu in đậm dưới đây là gì?
? Vì sao em bé không nói thẳng mà phải sử dụng hàm ý?
? Việc sử dụng hàm ý có thành công không? Vì sao?
* HS làm việc cá nhân, lên bảng làm.
* GV nhận xét, bổ sung.
? Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc ông so sánh “hi vọng” với “con đường” trong các câu sau?
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: 
a. Người nói là anh thanh niên, người nghe là ông họa sĩ và cô gái.
- Hàm ý câu in đậm là: Mời bác và cô uống nước.
-> Người nghe hiểu hàm ý thông qua chi tiết "Ông theo anh vào trong nhà và "ngồi xuống ghế"
b. Người nói là anh Tấn, người nghe là chị hàng đậu (ngày trước)
- Hàm ý: “chúng tôi không thể cho được”.
- Người nghe hiểu hàm ý thông qua câu nói: “Thật là càng giàu có càng ... giàu có!”.
c. Người nói là Kiều, người nghe là Hoạn Thư.
- Hàm ý câu (1) là mỉa mai, giễu cợt, quyền quý như tiểu thư mà cũng có lúc đến trước Hoa Nô này ư.
- Hàm ý câu 2 là: Hãy chuẩn bị nhân sự báo oán thích đáng. Hoạn Thư hiểu hàm ý đó, cho nên "Hồn lạc phách xiêu..."
2. Bài tập 2: 
- Hàm ý câu in đậm: Chắt nước giùm để cơm khỏi nhão. 
- Em bé dùng hàm ý vì đã nói thẳng rồi mà không có hiệu quả. Vì vậy em rất bực mình. Vả lại lần thứ 2 này có thêm yếu tố thời gian bức bách (tránh để lâu nhão cơm).
- Sử dụng hàm ý lần này của em không thành công vì "Anh Sáu vẫn ngồi im"
3. Bài tập 4:
- Hàm ý: Tuy hi vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt được.
IV. Củngcố: 2’
? Sử dụng hàm ý cần có những điều kiện gì?
V. Dặn dò: (2’)
- Học thuộc ghi nhớ, nắm điều kiện sử dụng hàm ý và làm tiếp các bài tập ở sbt 
- Làm các bài tập 3, 5 vào vở.
- Chuẩn bị chương trình địa phương ( phần tiếng Việt) (chuẩn bị theo bài tập ở sgk)
E. Bổsung:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 128 nghia tuong minh va ham y.doc