Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 133: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 133: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG

(Phần tiếng Việt)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Giúp HS:

 - Nhận biết một số từ ngữ địa phương.

 - Hướng dẫn thái độ đối với việc dùng từ ngữ địa phương trong đời sống, nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương khi dùng trong bài viết, bổ biến rộng rãi (như trong văn chương nghệ thuật).

 * Trọng tâm: Cách dùng từ địa phương.

 * Đồ dùng: Bảng phụ

II. NỘI DUNG LÊN LỚP

1. Ổn định: Sĩ số: Vắng: Hiện diện:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Không.

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài:

 

doc 2 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 133: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27	Ngày soạn : 19 / 3
Tiết: 133	Ngày dạy : 21 / 3
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần tiếng Việt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
	Giúp HS:
	- Nhận biết một số từ ngữ địa phương.
	- Hướng dẫn thái độ đối với việc dùng từ ngữ địa phương trong đời sống, nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương khi dùng trong bài viết, bổ biến rộng rãi (như trong văn chương nghệ thuật).
	* Trọng tâm: Cách dùng từ địa phương.
	* Đồ dùng: Bảng phụ
II. NỘI DUNG LÊN LỚP
1. Ổn định: 	Sĩ số:	Vắng:	Hiện diện:	
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Ø Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết từ ngữ địa phương.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3, 4.
GV chia nhóm.
Hướng dẫn HS làm bài, thảo luận.
Gọi HS các nhóm lên bảng điền vào bảng.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV sửa, kết luận.
HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4.
GV hướng dẫn học sinh làm bài.
Gọi HS khác lên nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm.
HS kẻ bảng, tự điền.
Ø Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận xét về cách sử dụng từ địa phương.
Ø Hoạt động 3: Hướng dẫn HS sáng tạo (viết đoạn văn).
Nếu không đủ thời gian có thể cho về nhà.
I. NHẬN BIẾT CÁC TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG.
Bài tập 1: Chuyển từ ngữ địa phương thành từ ngữ toàn dân tương ứng.
Từ địa phương
Từ toàn dân
Từ địa phương
Từ toàn dân
A. Thẹo
Sẹo
B. Má
Mẹ
Lặp bặp
Lắp bắp
Kêu
Gọi
Ba
Bố, cha
Đâm
Trở thành
Đũa bếp
Đũa cả
C. Lui cui
Lúi húi
Nói (trổng)
Nói (trống không)
Nhằm
Cho là
Vô
Vào
Bài 2: (trang 125)
a. Kêu: Từ toàn dân (có thể thay bằng nói to).
b. Kêu: Từ địa phương; từ toàn dân: gọi (tương đương).
Bài 3: (trang 125)
- Trái: quả
- Chi: gì
- Kêu: gọi
- Trống hổng trống hoảng: trống rỗng trống rễnh.
Bài 4: (trang 126)
Từ ngữ địa phương
Từ ngữ toàn dân
II. SỬ DỤNG TỪ ĐỊA PHƯƠNG
Bài 5:
a. Không nên để cho “em bé” trong truyện “Chiếc lược ngà” dùng từ toàn dân. Vì em bé chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ra bên ngoài địa phương của mình.
b. Trong lời kể, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được kể diễn ra. Tuy nhiên, tác giả có chủ định không dùng quá nhiều từ địa phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương đó.
III. VẬN DỤNG
Viết một đoạn văn (nội dung tự chọn), có sử dụng từ địa phương (gạch chân dưới từ địa phương trong đoạn văn).
4. Củng cố:
- Ý nghĩa của từ địa phương ?
- Thái độ đối với việc dùng từ địa phương trong khi nói cũng như viết ?
5. Hướng dẫn học bài:
	- Làm hoàn thành bài tập 1 đến 6 và bài tập vận dụng.
	- Chuẩn bị đọc trước một số đề bài (SGK trang 127).
	- Chuẩn bị bài “Viết bài tập làm văn số 7”
@&?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_ngu_van_9_tiet_133_chuong_trinh_dia_phuong_p.doc