Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 19 đến tiết 29

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 19 đến tiết 29

Tiết 19+20: PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

I/Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.

- Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó.

- Trách nhiệm của công dân nói chung, của HS nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh.

2/Kĩ năng:

- Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội

- Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân.

- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường, địa phương.

3/ Tư tưởng:

- Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật.

- Tránh xa các tệ nạn xã hội.

- Ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội.

II/ Chuẩn bị:

 GV: Tranh ảnh, các câu chuyện về tệ nạn xã hội.

 HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.

III/ Các bớc lên lớp:

A- ổn định.

B - Kiểm tra:

C - Tiến trình lên lớp:

 

doc 24 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 19 đến tiết 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 19+20: Phòng chống tệ nạn xã hội
I/Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.
- Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó.
- Trách nhiệm của công dân nói chung, của HS nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh.
2/Kĩ năng:
- Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội
- Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường, địa phương.
3/ Tư tưởng:
- Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật.
- Tránh xa các tệ nạn xã hội.
- ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội.
II/ Chuẩn bị:
	GV: Tranh ảnh, các câu chuyện về tệ nạn xã hội.
	HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
III/ Các bớc lên lớp:
A- ổn định.
B - Kiểm tra:
C - Tiến trình lên lớp:
	Hoạt động của GV và HS	
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV treo tranh ảnh đ đặt câu hỏi.
H: Những hình ảnh các em vừa xem nói lên điều gì?
H: Em hiểu thế nào là tệ nạn xã hội?
H: Hãy kể tên một số tệ nạn xã hội mà em biết?
- GV: Xã hội ta hiện nay đang đứng trước một thách thức lớn đó là tệ nạn xã hội rất nguy hiểm đó là ma tuý, mại dâm, cờ bạc - 3 tệ nạn này đang làm huỷ hoại đến xã hội nói chung và tuôỉ trẻ học đường nói riêng. Những tệ nạn đó là gì? Diễn ra như thế nào ? Giải quyết ra sao? Đó là vấn đề mà ngày nay xã hội và nhà trường đang quan tâm.
HĐ2: Thảo luận, tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề.
- 2 HS đọc phần ĐVĐ/SGK.
- HS thảo luận.
- GV nhận xét, đánh giá.
+Nhóm 1: 
H: Em có đồng tình với ý kiến của An không? Vì sao? Em sẽ làm gì nếu các bạn lớp em cũng chơi như vậy?
(- ý kiến của An là đúng, vì lúc đầu các em chơi ít tiền, sau đó thành quen, ham mê sẽ chơi nhiều mà hành vi chơi bài bằng tiền là hành vi đánh bạc, vi phạm pháp luật.
 - Nếu các bạn lớp em chơi thì em sẽ ngăn cản, nếu không được thì nhờ cô giáo, nhà trường can thiệp)
+Nhóm 2:
H: Theo em, P, H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không và phạm tội gì? Họ sẽ bị xử lý như thế nào?
(- P và H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc, nghiện hút chứ không phải vi phạm đạo đức.
- Bà Tâm vi phạm pháp luật vì tội tổ chức bán ma tuý.
- Pháp luật sẽ xử P, H và bà Tâm theo quy định của pháp luật. Riêng P và H xử theo tội của vị thành niên).
+Cả lớp.
H: Qua 2 ví dụ trên, em rút ra được bài học gì?
- Không chơi bài ăn tiền dù ít.
- Không nghe theo kẻ xấu để nghiện hút.
H: Theo em, cờ bạc, ma tuý, mại dâm có liên quan đến nhau không? Vì sao?
- 3 tệ nạn: ma tuý, cờ bạc, mại dâm có liên quan với nhau, là bạn đồng hành với nhau. Ma tuý, mại dâm trực tiếp dẫn tới HIV/AIDS
HĐ3: Tìm hiểu về tác hại của tệ nạn xã hội.
H: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với xã hội ? 
- GV cung cấp một số thông tin số liệu về tệ nạn xã hội.
+Theo tổ chức y tế thế giới: số người trong độ tuổi lao động mắc tệ nạn xã hội trên 40% (những đối tượng này cũng trong độ tuổi sinh đẻ, hoặc bản thân họ sinh ra những đứa con tật nguyền hoặc chết)
+Cả nước có trên 165.000 người nhiễm HIV đ khoảng 27.000 người tử vong vì AIDS.
H: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với gia đình, bản thân?
H: Nguyên nhân nào khiến con người sa vào các tệ nạn xã hội?
- GV tổ chức cho HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, giải đáp.
+Kỷ cương pháp luật không nghiêm.
+Do chính sách mở cửa trong nền kinh tế thị trường.
+ảnh hưởng xấu của văn hoá đồi truỵ.
+Cha mẹ nuông chiều...
+Lười lao động, ham chơi. đua đòi...
+Tò mò, thích thử nghiệm, tìm cảm giác mới lạ.
+Thiếu hiểu biết.
H: Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính?
- Nguyên nhân chủ quan.
H: Nêu các biện pháp phòng tránh các tệ nạn xã hội?
Tiết 2:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học.
H: Theo em, thế nào là tệ nạn xã hội?
- GV kết luận SGK.
*Bài tập củng cố.
BT1: Trong các tệ nạn sau, tệ nạn nào là nguy hiểm nhất? 
a. Cờ bạc
b. Đua xe máy, xe đạp.
c. Mại dâm.
d. Nghiện rượu
e. Quay cóp trong thi cử, kiểm tra.
H: Tệ nạn xã hội gây tác hại như thế nào?
BT2: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
a. Học tập tốt là biện pháp hữu hiệu tránh xa TNXH.
b. Gia đình kinh tế đầy đủ, con cái tránh xa được tệ nạn xã hội.
c. HS THCS không mắc TNXH.
d. Mắc TNXH là lười lao động.
e. Không xa lánh người nghiện ma tuý.
g. Đánh bạc, chơi đề là có thu nhập.
h. Tệ nạn XH là chuyện của xã hội không liên quan đến HS.
H: Là HS cần phải có trách nhiệm gì để không sa vào các TNXH?
HĐ4: Luyện tập, củng cố
- GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK.
- HS trả lời, GV kết luận.
I/ Đặt vấn đề
1/Tác hại của tệ nạn xã hội đối với xã hội.
- Làm ảnh hưởng kinh tế, suy giảm lao động của xã hội.
- Suy thoái giống nòi.
- Mất trật tự an toàn xã hội, cướp của giết người.
*Đối với gia đình:
- Kinh tế cạn kiệt.
- Gia đình tan vỡ.
*Đối với bản thân:
- Huỷ hoại sức khoẻ, dẫn đến cái chết.
- Sa sút tinh thần, huỷ hoại phẩm chất đạo đức con người.
- Vi phạm pháp luật.
2/Nguyên nhân.
a. Nguyên nhân khách quan.
b. Nguyên nhân chủ quan.
3/Biện pháp.
*Biện pháp chung:
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Giáo dục tư tưởng đạo đức, pháp luật.
- Cải tiến hoạt động tổ chức đoàn.
- Kết hợp tốt 3 mục tiêu giáo dục.
*Biện pháp riêng:
- Không che dấu tàng trữ ma tuý.
- Tuyên truyền.
- Có cuộc sống lành mạnh.
- Tố cáo các hành vi vi phạm. 
- Không xa lánh người mắc các tệ nạn xã hội.
II/Nội dung bài học.
1/Tệ nạn xã hội là gì?
- Là hiện tượng xã hội bao gồm hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.
- Tệ nạn nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma tuý, mại dâm.
2/Tác hại.
- ảnh hưởng đến sức khoẻ, tinh thần, đạo đức.
- Gia đình tan nát.
- ảnh hưởng kinh tế, trật tự xã hội.
- Suy thoái giống nòi.
- Gây đại dịch AIDS dẫn đến cái chết.
3/ Trách nhiệm của HS.
- Có lối sống lành mạnh, giản dị.
- Biết giữ mình, không sa vào tệ nạn xã hội.
- Tuân theo quy định của pháp luật.
- Tích cực tham gia phòng chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương.
III/Bài tập.
1/Bài tập 6:
- Đáp án đúng : a,c,g,i,k
D/ Củng cố, Dặn dò.
- Học bài, liên hệ tới bản thân.
- Chuẩn bị bài: phòng chống nhiễm HIV/AIDS.
	.................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 21: phòng chống nhiễm HIV/AIDS
I/Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS hiểu
- Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS.
- Các biện pháp phòng tránh HIV/AIDS.
- Những quan điểm của pháp luật về phòng chống HIV/AIDS
- Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống HIV/AIDS.
2/Kĩ năng:
- Biết giữ mình không để lây nhiễm HIV/AIDS.
- Tích cực tham gia các hoạt động chống HIV/AIDS.
3/ Tư tưởng:
- Tham gia ủng hộ những hoạt động phòng chống HIV/AIDS.
- Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS.
II/ Chuẩn bị:
	GV: Pháp lệnh phòng chống HIV/AIDS.
	HS:
III/ Các bước lên lớp:
A- ổn định.
B - Kiểm tra:
C - Tiến trình lên lớp:
	Hoạt động của GV và HS	
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV treo tranh ảnh nói về HIV/AIDS.
H: Hình ảnh trong bức tranh nói lên điều gì?
 GV: Đó chính là những vấn đề liên quan đến bài học hôm nay. Vậy:
+ Vì sao phải phòng chống HIV/AIDS ?
+ Chúng ta có thể phòng chống bằng cách nào?
HĐ2: Tìm hiểu phần đặt vấn đề.
- HS đọc bức thư trong phần đặt vấn đề.
H: Nội dung bức thư là gì ?
- Người bị nhiễm HIV - nỗi đau đớn hoảng sợ của họ và gia đình.
H: Em cảm nhận như thế nào về nỗi đau do HIV/AIDS gây ra cho nạn nhân và gia đình họ?
- Người bị nhiễm HIV hoảng sợ, bi quan vì biết cái chết sắp đến gần, mặc cảm tội lỗi trước mọi người. Gia đình người bị nhiễm HIV đau đớn không gì có thể bù đắp được khi họ mất đi người thân.
- GV cung cấp số liệu người nhiễm HIV ở trên thế giới và ở Việt Nam:
+Cứ mỗi ngày, thế giới lại có hàng chục ngàn người bị nhiễm HIV.
+ở Việt Nam (tính đến 31/8/2003) có:
70.780 người nhiễm HIV, 10.840 bệnh nhân AIDS, 6.065 người chết do AIDS.
HĐ3: Tìm hiểu phần nội dung bài học.
H: Qua thực tế, nghe đài, thông tin đại chúng, em hiểu HIV/AIDS là gì?
- "Là các loại Virut, nhiều hạch trên người, không chữa được, sự suy giảm miễn dịch...."
H: Em có nhận xét gì về sự lây lan và sự nguy hiểm của căn bệnh này?
*Kết luận: HIV/AIDS đang là đại dịch của thế giới và Việt Nam. Người bị nhiễm HIV giai đoạn đầu không hề phát hiện ra mình bị nhiễm căn bệnh đó, những người khoẻ, người giàu cũng có thể bị nhiễm HIV.
H: Chúng ta phòng chống HIV/AIDS bằng cách nào? Nhà nước đã có những văn bản nào để ngăn chặn căn bệnh này?
- HS tham khảo tài liệu SGK.
đ thảo luận nhóm các vấn đề sau:
H: Pháp luật quy định về cách phòng chống HIV/AIDS như thế nào?
- HS thảo luận đ cử đại diện lên trình bày đ các nhóm nhận xét.
*GV kết luận: Đó là những điều pháp luật quy định phòng chống HIV/AIDS bắt buộc mọi người phải thực hiện.
H: Trách nhiệm của công dân với việc phòng chống HIV/AIDS ?
H: Em hiểu như thế nào về câu nói:
" Đừng chết vì thiếu hiểu biết về HIV/AIDS " ?
- Khuyên mọi người phải biết căn bệnh và cách phòng chống để không có những cái chết thương tâm, vô nghĩa xảy ra.
- GV: Hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS: Qua tiếp xúc thông thường: ôm hôn, ở chung...
H: Thái độ của chúng ta với người bị nhiễm HIV/AIDS như thế nào?
- HS đóng vai giải quyết tình huống: "Hoa rủ Thuỷ đến nhà Mai dự sinh nhật, Thuỷ chợt nghĩ Mai có người anh trai bị nhiễm HIV/AIDS. Nếu là Mai em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào?
- HS đóng vai giải quyết tình huống đ nhận xét đ GV kết luận.
HĐ4: Luyện tập, củng cố.
- HS đọc bài tập.
I/ Đặt vấn đề
II/ Nội dung bài học
1. HIV/AIDS là gì ? Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS?
- HIV: Loại virut gây ra sự suy giảm miễn dịch ở người.
- AIDS: là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV.
*Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS.
- Mức độ lây lan nhanh, nguy hiểm tới tính mạng con người, xã hội, đất nước...
2. Những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/AIDS (SGK/39)
- Mọi người có trách nhiệm phòng, chống việc lây truyền HIV/ AIDS để bảo vệ cho mình, gia đình và xã hội...
- Nghiêm cấm các hành vi mua, bán dâm, tiêm chích ma tuý và làm lây truyền HIV / AIDS khác.
- Người nhiễm HIV / AIDS có quyền được giữ bí mật về tình trạng nhiễm HIV / AIDS của mình, không bị phân biệt, đối xử nhưng phải thực hiện các biện pháp phòng chống lây nhiễm bệnh để bảo vệ sức khoẻ cộng đồng.
3. Trách nhiệm của công dân với việc phòng chống HIV/AIDS.
- Hiểu biết về HIV/AIDS.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/ AIDS.
III/ Bài tập
Bài tập 1,3 (SGK/46).
D - Củng cố - Dặn dò:
	- Học bài và làm bài tập còn lại.
	 - Chuẩn bị bài 15
	...............................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
T ...  sản của nhà nước giao cho cá nhân, tổ chức quản lí, sử dụng, thì nhà nước quản lí bằng cách nào?
H: Các công trình phúc lợi công cộng được quản lí như thế nào?
- HS thảo luận, trình bày
- Chốt ý kiến của HS
Hoạt động 3: Bài tập rèn luyện
H: Em đồng ý với ý kiến nào khi nói về trách nhiệm của HS (Khoanh tròn vào câu
 trả lời đúng)
 a. Điện nước của nhà trường thì không cần tiết kiệm 
 b. Họp lớp bàn về tài sản là không cần thiết . 
 c. Vứt rác sang lớp bạn, xuống sân trường. 
 d. Tham gia tốt hoạt động bảo vệ môi trường 
 e.Đi tham quan phải biết bảo vệ di sản văn hoá 
g. Giúp đõ các chú kiểm lâm bảo vệ rừng 
h. Báo cáo thầy, cô về hành vi vẽ, viết, ngồi lên bàn. 
 - HS trình bày kết quả 
 - Kết luận kết quả
- Cho học sinh hoạt động nhóm bàn 
- HS trả lời 
- GV nhận xét 
I. Đặt vấn đề
- Phải có trách nhiệm với tài sản của nhà nước.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm.
* Tài sản nhà nước gồm:
 - Đất đai, rừng núi.
 - Sông hồ, nguồn nước, tài nguyên: Biển, thềm lục địa, vùng trời.
 - Vốn, tài sản cố định do nhà nước xây dựng
đThuộc quyền sở hữu của toàn dân.
*Tầm quan trọng: Là cơ sở vật chất để xã hội phát triển, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
2/Nghĩa vụ của công dân.
- Tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước.
- Phải bảo quản, giữ gìn, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, không tham ô, lãng phí.
3/Nhà nước quản lý tài sản như thế nào?
- Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu toàn dân.
- Tuyên truyền và giáo dục rộng rãi.
III/Bài tập.
1/Bài 1/SGK
D/ Củng cố và dặn dò
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Hệ thống lại kiến thức.
- Làm bài tập còn lại trong SGK
- Đọc trước bài 18
	........................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 26: Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu
 - Đánh giá chất lượng học sinh trong lớp kiến thức ôn tập bài 14,17 18
 - Giáo dục tính tự giác, trung thực cho học sinh
 II. Nội dung kiểm tra
 Đề bài
 A. Trắc nghiệm 
 Câu 1: Đánh dấu vào những nội dung em cho là đúng(Đ)hoặc sai là (S)
 a. AIDS chỉ lây truyền cho những người lao động. 1
AIDS chỉ lây truyền ở những nước đạng phát triển 1
AIDS không lây truyền qua các tiếp xúc thông thường 1
Học sinh trung học cơ sở không bị nhiễm HIV/AIDS 1
Nhà trường là môi trường hữu hiệu phòng tránh HIV/AIDS 1
AIDS rất nguy hiểm nhưng không đáng sợ nếu tất cả chúng ta đều biết cách bảo vệ mình 1
 Câu 2: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây nói về trách nhiệm của công dân và học sinh về quyền khiếu nại, tố cáo ( đánh dấu đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống) 
a. Nâng cao trình độ hiểu biết về pháp luật 1
b. Bảo về quyền lợi chính đáng của bản thân 1
c. Sử dụng đúng đắn quyền khiếu nại, tố cáo 1
Khách quan, trung thực khi làm việc 1
Lợi dụng để vu khống, trả thù. 1
Cùng với người lớn phòng chống tệ nạn xã hội. 1
Ngăn ngừa tội ác 1
Nhờ người đại diện bảo vệ quyền lợi cho bản thân 1
 Câu 3: HIV lây qua con đường nào sau đây ( em hãy khoanh tròn vào chữ đầu của câu em cho là đúng).
Ho, hắt hơi
Dùng chung bơm , kim tiêm
Bắt tay người nhiễm HIV
Dùng chung nhà vệ sinh
Dùng chung cốc, bát đũa
Qua quan hệ tình dục
Truyền máu
Muỗi đốt
Mẹ truyền sang con
 Câu 4: Em đồng ý với ý kiến nào khi nói về trách nhiệm của học sinhvề nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng( Đánh dấu X vào ô trống)
Điện nước của nhà trường thì không cần tiết kiệm 1
Họp lớp bàn về tài sản là không cần thiết 1
Vứt rác sang lớp bạn, xuống dân trường là vi phạm 1
Tham gia tốt hoạt động bảo vệ môi trường 1 
Đi tham quan phải biết bảo vệ rừng1
Báo cáo thầy, cô về hành vi vẽ, viết ngồi lên bàn ghế 1
 Câu 5. Đánh dấu vào nội dung em cho là đúng(Đ) hoặc sai(S)
a. Chỉ những người có quan hệ tình dục với người nước ngoài mới bị nhiễm HIV/AIDS 1
b. Mại dâm,ma tuý là con đường dẫn đến HIV/AIDS 1
c. Chỉ những người hành nghề mại dâm và tiêm chích ma tuý mới bị nhiễm HIV/AIDS 1
d. Không thể điều trị được bệnh AIDS 1
 e. Một người trông khoẻ mạnh thì không thể là người đã bị nhiễm HIV/AIDS 1
f. Học tâp, lao động tốt là tránh xa được tệ nạn xã hội 1
 B. Biện luận
Quyền khiếu nại và quyền tố cáo là gì? ý nghĩa , tầm quan trọng của quyền khiếu nại, tố cáo?
Nghĩa vụ của công dân về tài sản nhà nước và lợi ích công cộng như thế nào?
Học sinh chúng ta phải làm gì để phòng chống nhiễm HIV/AIDS
 Đáp án:
Nội dung đáp án
Điểm
A. Trắc ngiệm 
 ( mỗi ý đúng 0,25 điểm)
 Câu 1: 
ý đúng: c, e, f - ý sai: d, a, b
 Câu 2:
ý đúng: a, b, c, d, g
ý sai: f, e
 Câu 3:
 - b, f, g, i
 Câu 4:
 -k, l, m, n
 Câu 5:
ý đúng: b, d, f - ý sai: a, c, e
 B. Biện luận 
 Câu 1:
 * Quyền khiếu nại là 
 - Quyền công dân đề nghị cơ quan tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của cán bộ công chức nhà nước  làm trái luật hoặc làm xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình.
 - Khiếu nại trực tiếp hoặc gián tiếp ( gửi đơn, thư)
 * Quyền tố cáo là: 
 - Quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm pháp luật thiệt hại đến lợi ích nhà nước, tổ chức, cơ quan và công dân
 - Người tố cáo gặp trực tiếp hoặc gửi đơn, thư.
 * ý nghĩa, tầm quan trọng của quyền khiếu nại, tố cáo
 - Quyền khiếu nại và tố cáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản luật công dân. Khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo cần trung thực, khách quan, thận trọng.
 Câu 2: 
 * Nghĩa vụ của công dân về tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là:
 - Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
 - Không được xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
 - Khi được nhà nước giao quản lí, sử dụng tài sản nhà nước phải bảo quản giữ gìn, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả, không tham ô lãng phí.
 Câu 3: 
 * Để phòng chống nhiễm HIV/AIDS học sinh phải làm là:
 - Phải có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS
 - Chủ động phòng tránh cho mình, cộng đồng.
 - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.
 - Tích cực tham gia phòng chống HIV/AIDS
7
 3
 1,5 
 0,75
 0,75
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 28+29: Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam 
I. Mục tiêu
 1.Kiến thức
 - HS nhận biết được hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước, Hiểu vị trí cai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Nắm được những nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992
 2.Kỹ năng
 - Hình thành trong HS ý thức “ Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”
 3. Thái độ:
 - HS có nếp dống và thói quen “ Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”
II. Chuẩn bị
 - GV: SGK, sơ đồ về nội dungn cơ bản của Hiến pháp, tổ chức bộ máy nhà nước
 - HS: Chuẩn bị bài ở nhà 
III. Hoạt động dạy học
1.ổn định
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra đầu giờ
- H: Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận?
3. Bài mới
- Giới thiệu bài
HĐGV
HĐ HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Giới thiệu bài
- Quyền và nghĩa vụ của công dân là những qui định của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam
HĐ2: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề
- Tổ chức HS cả lớp thảo luận
- Ghi các điều lên bảng phụ hoặc chiếu lên máy
- Đặt câu hỏi
 1.Ngoài điều 6 đã nêu có điều nào trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được cụ thể hoá trong điều 65 của Hiến pháp?
 2. Từ điều 65,146 của Hiến pháp và các điều luật, em có nhận xét gì về Hiến pháp và Luật Hôn nhân Gia đình, Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em.
- Giải đáp
- Dựa trên ý kiến HS, chốt lại nội dung.
- Cho HS lấy thêm ví dụ ở các bài đã học để chứng minh.
Bài 12: 
- Hiến pháp năm 1992: Điều 64
- Luật Hôn nhân gia đình : Điều 16.
- Hiến pháp năm 1992: Điều 58
- Bộ luật Dân sự: Điều 175
Bài 17.
- Hiến pháp năm 1992: Điều 17, 78
- Bộ luật Hình sự : Điều 144.
Bài 19:
- Hiến pháp năm 1992: Điều 69
- Luật Báo chí:Điều 2.
- Đánh giá, kết luận, cùng HS rút ra bài học
HĐ3: Tìm hiểu nội dung bài học
- Hiến pháp là gì?
- Nhận xét, kết luận nội dung
-Giới thiệu nội dung Hiến pháp 1992
 H:Hiến pháp 1992 được thông qua ngày nào?gồm bao nhiêu chương? Bao nhiêu điều ? Tên của mỗi chương ?
 H:Bản chất nhà nước ta là gì?
 H:Nội dung của Hiến pháp 1992 qui định về những vấn đề gì?
- Chốt lại
- Yêu cầu HS đọc điều 83, 147 của Hiến pháp 1992
- GV đưa ra câu hỏi
H: Cơ quan nào có quyền lấp ra Hiến pháp, pháp luật?
H: Cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến pháp và thủ tục như thế nào?
- Chốt lại 
IV. Bài tập
- Yêu cầu hoạt động nhóm ( 7 phút)
- Nhóm 1+2: làm bài 1
- Nhóm 3+4: Làm bài 2
- Nhóm 5+6: làm bài 3
- Lắng nghe
- Đọc điều 65( Hiến pháp 1992)
- Trả lời câu hỏi
 Trả lời câu hỏi.
- Làm việc độc lập
- Phát biểu ý kiến cá nhân
- Nghe giảng
- Lấy VD chứng minh.
- Ghi vở
- Trả lờ câu hỏi
- Nhận xét
- Nghe giới thiệu
- Trả lời hiến pháp
- Trả lời
- Trả lời theo SGK
- Nghe giảng + ghi vở
- Đọc điều 83, 147
- Trả lời
- Trả lời
- Ghi vở
- Hoạt động nhóm làm bài tập 
I. Đặt vấn đề
- Điều 8: Luật bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em. trẻ em được nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự, được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên quan.
- Giữa Hiến pháp và các điều luật có mối quan hệ với nhau, mọi văn bản pháp luật đều phải phù hợp Hiến pháp và cụ thể hoá Hiến pháp.
* Bài học: khẳng định Hiến Pháp là cơ sở,là nền tảng của hệ thống pháp luật.
II. Nội dung bài học
 1. Hiến pháp:
Là đạo cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng ban hành trên cơ sở các qui định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp.
2. Nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992.
a. Bản chất của nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân.
b. Nội dung qui định các chế độ
- Chế độ chính trị, kinh tế, chính sách xã hội, giáo dục, khoa học công nghệ, bảo vệ tổ quốc, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức bộ máy nhà nước
c.Quốc hội có quyền lập ra Hiến pháp, Pháp luật
 Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp
II. Bài tâp
Bài 1:
- Chế độ chính trị: 2
- Chế độ kinh tế: 15, 23
- Văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ: 40
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: 52, 57
- Tổ chức bộ máy nhà nước: 101, 131.
Bài 2:
- Quốc hội: Hiến pháp, luật doanh nghiệp, luật thuế GTGT, luật giáo dục.
- Bộ giáo dục đào tạo: Qui chế tuyến sinh đại học và cao đẳng.
- Đoàn TNCSHCM: Điều lệ đoàn TN
Bài 3:
- Cơ quan quyền lực nhà nước: Quốc hôi, Hội đồng nhân dân tỉnh
- Cơ quan quản lí nhà nước: Chính phủ UBND quận, Bộ Giáo dục và ĐT, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Sở GDĐT, Sở lao động Thương binh và xã hội.
- Cơ quan xét xử: Toà án nhân dân tỉnh
- Cơ quan kiểm sát: Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
IV. Củng cố và dặn dò
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Hệ thống lại kiến thức; gọi HS nhắc lại kiến thức 
- Về chuẩn bị tiếp nội dung còn lại của bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 8 KII.doc