TỔNG KẾT TỪ VỰNG
v MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp Hs:
Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 – lớp 9 (sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, các hình thức trau dồi vốn từ, thuật ngữ, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, từ tượng thanh và từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng, )
Trọng tâm: Luyện tập.
Đồ dùng thiết bị: Bảng phụ.
v TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ
Kiểm tra: GV đưa 5 thành ngữ.
Phân biệt các thành ngữ Thuần Việt và Hán Việt.
B. Tổ chức hoạt động dạy – học
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : 10 Tiết 49 TỔNG KẾT TỪ VỰNG MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp Hs: Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 – lớp 9 (sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, các hình thức trau dồi vốn từ, thuật ngữ, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, từ tượng thanh và từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng, ) Trọng tâm: Luyện tập. Đồ dùng thiết bị: Bảng phụ. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ Kiểm tra: GV đưa 5 thành ngữ. Phân biệt các thành ngữ Thuần Việt và Hán Việt. B. Tổ chức hoạt động dạy – học Hoạt động của Thầy và Trò Ø Hoạt động 1: Ôn tập sự phát triển của từ vựng tiếng Việt. Hỏi: Có những hình thức phát triển của từ vựng tiếng Việt. Cho ví dụ cụ thể. (GV gọi kiểm tra HS, trả lời tốt cho điểm khuyến khích, yêu cầu phải lấy được ví dụ minh hoạ). Hỏi: Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ sẽ ảnh hưởng như thế nào? GV hướng dẫn HS làm các bài tập (SGK). Ø Hoạt động 2: Ôn tập về từ mượn. - HS nhắc lại khái niêm từ mượn và nêu ví dụ. - GV cho HS làm bài tập trong SGK. Ø Hoạt động 3: Ôn tập về từ Hán Việt. - HS nhắc lại khái niệm. - Cho HS thảo luận bài tập. Ø Hoạt động 4: Ôn tập thuật ngữ. Hỏi: Nêu khái niệm thuật ngữ? HS phát biểu, GV cho em khác nhận xét. Hỏi: Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay? GV gợi ý bằng cách thầy được sự phát triển của khoa học, kĩ thuật phát triển. GV cho HS liệt kê một số biệt ngữ xã hội. Ø Hoạt động 5: Tổ chức ôn tập về trau dồi vốn từ. Hỏi: Có những hình thức trau dồi vốn từ nào? Hs đọc kĩ bài tập 2, GV cho 4 nhóm, mỗi nhóm giải thích 1 từ, GV gợi ý giải thích 1 ví dụ. Nội dung cần đạt I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG 1. Các hình thức phát triển của từ vựng - Phát triển nghĩa của từ. Ví dụ: Chân => Chân bóng. - Phát triển số lượng từ ngữ gồm: + Từ mượn tiếng nước ngoài. + Cấu tạo thêm từ mới. 2. Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ thì vốn từ không thể sản sinh nhanh đáp ứng nhu cầu giao tiếp => không thể. II. TỪ MƯỢN 1. Khái niệm 2. Bài tập: Nhận định đúng là a, c. III. TỪ HÁN VIỆT 1. Khái niệm 2. Bài tập: Quan niệm đúng là a, b. IV. THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 1. Khái niệm thuật ngữ - Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay. Thuật ngữ ngày càng phát triển phong phú và có vai trò quan trọng trong đời sống con người (diễn tả chính xác khái niệm về sự việc thuộc chuyên ngành). 2. Biệt ngữ xã hội V. TRAU DỒI VỐN TỪ 1. Các hình thức trau dồi 2. Giải nghĩa - Bách khoa toàn thư: từ điển. - Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sự cạnh tranh của hàng nước ngoài trên thị trường nước mình. - Dự thảo (danh từ) động từ. - Đại sứ quán: cơ quan đại diện nhà nước ở nước ngoài. - Hậu duệ. C. Hướng dẫn học ở nhà - Hệ thống hoá các nội dung ôn tập. - Chuẩn bị bài: Nghị luận trong văn bản tự sự
Tài liệu đính kèm: