Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự

NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ

v MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp Hs:

- Hiểu thế nào là lập luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố lập luận trong văn bản tự sự.

 - Luyện tập nhận diện các yếu tố lập luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố lập luận.

 Trọng tâm: HS nhận diện và biết viết câu lập luận trong văn bản tự sự.

 Đồ dùng thiết bị: Bảng phụ, các đoạn văn tự sự có yếu tố lập luận.

v TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

A. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ

 Kiểm tra: Văn lập luận khác văn tự sự như thế nào?

 (Lập luận: bày tỏ ý kiến vào một vấn đề )

 Tự sự: kể sự việc).

B. Tổ chức hoạt động dạy – học

Nếu các phương thức tự sự , miêu tả , biểu cảm , thuyết minh dùng hình tượng , hình ảnh , cảm xúc tái hiện hiện thực thì nghị luận dùng lí lẽ logic , phán đoán nhằm làm sáng tỏ ý kiến , quan điểm , tư tưởng Mặc dù có sự khác biệt nhưng nghị luận vẫn xuất hiện trong VB tự sự cũng như VB nghị luận vẫn xuất hiện yếu tố miêu tả , tự sự , biểu cảm và thuyết minh .

 

doc 2 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 10
 Tiết 50
Ngày soạn :
Ngày dạy :
NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp Hs:
- Hiểu thế nào là lập luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố lập luận trong văn bản tự sự.
 - Luyện tập nhận diện các yếu tố lập luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố lập luận.
 Trọng tâm: HS nhận diện và biết viết câu lập luận trong văn bản tự sự.
 Đồ dùng thiết bị: Bảng phụ, các đoạn văn tự sự có yếu tố lập luận. 
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra: Văn lập luận khác văn tự sự như thế nào?
	(Lập luận: bày tỏ ý kiến vào một vấn đề )
	Tự sự: kể sự việc).
B. Tổ chức hoạt động dạy – học 
Nếu các phương thức tự sự , miêu tả , biểu cảm , thuyết minh dùng hình tượng , hình ảnh , cảm xúc tái hiện hiện thực thì nghị luận dùng lí lẽ logic , phán đoán nhằm làm sáng tỏ ý kiến , quan điểm , tư tưởng  Mặc dù có sự khác biệt nhưng nghị luận vẫn xuất hiện trong VB tự sự cũng như VB nghị luận vẫn xuất hiện yếu tố miêu tả , tự sự , biểu cảm và thuyết minh .
Hoạt động của Thầy và Trò
Ø Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu nghị luận trong văn bản tự sự.
GV cho HS đọc 2 ví dụ trang 132.
Nêu khái niệm lập luận trong từ điển tiếng Việt và yêu cầu.
Hỏi: Dựa vào kết luận đó hãy tìm và chỉ ra những câu chữ có tính chất lập luận trong 2 ví dụ?
Ví dụ a: Vấn đề ông giáo nêu lên suy nghĩ của mình là gì? câu nào?
Phát triển vấn đề bằng những lí lẽ nào? Các lí lẽ ấy có hợp quy luật không?
Câu kết có phải là kết luận vần đề không?
Ví dụ b: Đây có phải cuộc đối thoại không? Em hình dung cảnh này xuất hiện ở đâu? Ai là luật sư, ai là bị cáo?
Tìm các ý lập luận trong mỗi lời của từng nhân vật?
Hoạn Thư đưa ra mấy ý để biện minh cho tội của mình? Nhận xét các ý mà nhân vật đưa ra? (rất có lý)
GV cho HS thảo luận nhóm.
Từ hai ví dụ trên tìm ra những dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong văn bản tự sự?
Nhận xét các từ ngữ dùng câu lập luận? 
HS đọc ghi nhớ.
Ø Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
HS đọc bài tập 1.
Bài 3 GV cho hai HS đóng vai làm Thúy Kiều và Hoạn Thư. 
Nội dung cần đạt
I. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
1. Ví dụ
a. Nêu vấn đề: Câu 1.
b. Chứng minh vấn đề: Vợ tôi không ác nhưng khổ quá nên ích kỉ tàn nhẫn. Vì sao. (Chứng minh) khi người ta đau chân -> nghĩ đến chân đâu (quy luật tự nhiên).
- Khổ -> không nghĩ đến ai (nêu trên).
- Vì bản chất tốt bị lo lắng buồn đau che lấp.
c. Kết luận: Tôi buồn không nỡ giận.
Ví dụ b: Cuộc đối thoại giữa Kiều – Hoạn Thư diễn ra dưới hình thức lập luận.
- Kiều luật sư buộc tội: càng cay nghiệt lắm -> càng chuốc lấy oan trái (khẳng định càng  càng).
- Hoạn Thư bị cáo biện minh:
+ Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường.
+ Tôi đã đối xử tốt với cô ở gác Viết kinh.
+ Tôi với cô chồng chung -> ai nhường cho ai.
+ Nhận lỗi -> nhờ sự khoan dung.
=> Một đoạn lập luận xuất sắc.
2. Kết luận (Ghi nhớ)
- Nghị luận trong văn bản tự sự: xuất hiện ở các đoạn văn.
- Đặc điểm: nêu lí lẽ dẫn chứng thuyết phục người nói, người nghe một vấn đề. 
- Các từ ngữ lập luận: tại sao, thật vậy, tuy thế  câu khẳng định, phủ định.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Trình bày các ý như phần 1.
Bài 2: Tóm tắt lại 4 ý trong lời nói của Hoạn Thư.
Bài 3: Hai HS diễn. 
	C. Hướng dẫn học ở nhà
 - Tìm trong truyện Làng đoạn văn nào có lập luận.
 - Làm bài tập 4.
 - Chuẩn bị bài: Đoàn thuyền đánh cá.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_ngu_van_9_tiet_50_nghi_luan_trong_van_ban_tu.doc