NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý. (tiếp)
A.Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý .
-Tích hợp với văn : văn bản Mây và sóng, với Tập làm văn ở kiểu bài nghị luận.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụngvà giải mã hàm ý trong giao tiếp.
- Tích cực, nghiêm túc.
B. Phương pháp.
- Tìm hiểu ví dụ, nêu –gqvđ. Luyện tập.
C. Chuẩn bị:
- GV: G/án; Tài liệu liên quan.
- HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra. (5p) Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ.
Ngày soạn:..../....../....... Tiết 128 Ngày dạy :9A.../......./...... 9B.../......./...... Nghĩa tường minh và hàm ý. (tiếp) A.Mục tiêu: - Củng cố khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý . -Tích hợp với văn : văn bản Mây và sóng, với Tập làm văn ở kiểu bài nghị luận. -Rèn luyện kĩ năng sử dụngvà giải mã hàm ý trong giao tiếp. - Tích cực, nghiêm túc. B. Phương pháp. - Tìm hiểu ví dụ, nêu –gqvđ. Luyện tập. C. Chuẩn bị: - GV: G/án; Tài liệu liên quan. - HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. D. Tiến trình bài dạy: I. Tổ chức(1p) II. Kiểm tra. (5p) Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài. 2. Triển khai bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiếnthức * Hoạt động 1.(15p) Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi 1.Nêu hàm ý của những câu in đậm. ? Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý? 2, Câu 2:Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy? Chi tiết nào cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ? H. Suy nghĩ, thảo luận, trả lời. ?Vậy để sử dụng hàm ý trong giao tiếp cần phải có những điều kiện nào? H. Đọc Ghi nhớ (Sgk) * Hoạt động 2.(20p) Đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi : Người nói, người nghe những câu in đậm là ai? Xác định hàm ý của mỗi câu ấy. Theo em người nghe có hiểu hàm ý của người nói không?những chi tiết nào chứng tỏ điều ấy? Dùng bảng phụ ghi bài tập Đọc yêu cầu bài tập 4 và trả lời I.Điều kiện sử dụng hàm ý 1. Ví dụ (Sgk) 2. Nhận xét. -Câu “ Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi” có hàm ý : Sau bữa ăn này , con không được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa, thầy mẹ đã bán con rồi. +Điều này thật đau lòng nên chị Dậu không dám nói thẳng ra. -Câu “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài” có hàm ý:Mẹ đã bán con cho cụ Nghị thôn Đoài rồi . *Hàm ý ở câu 2 rõ hơn. -Chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy vì chính chị cũng không chịu đựng nổi sự đau đớn khi phải kéo dài những phút giây lừa dối cái Tí. -Các chi tiết chứng tỏ cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ là: nó giãy nảy, liệng củ khoai, oà lên khóc và hỏi “U bán con thật đấy ư ?”. * Ghi nhớ (SGK) II. Luyện tập: 1.Bài tập 1 a, Người nói là anh thanh niên, người nghe là ông hoạ sĩ và cô gái. -Hàm ý của câu in đậm là:Mời bác và cô vào nhà uống nước. -Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết chứng tỏ sự hiểu đó là: “Ông theo liền anh thanh niên vào nhà ...Ngồi xuống ghế”. b,Người nói là anh Tấn, người nghe là chị hàng đậu (ngày trước) -Hàm ý:Chúng tôi không thể cho được. -Người nghe hiểu hàm ý đó, thể hiện ở câu nói: “Thật là càng giàu....càng giàu có!”. c,Người nói là Thuý Kiều, người nghe là Hoạn Thư. -Hàm ý câu thứ nhất là:Quyền quý cao sang như tiểu thư mà cũng có lúc phải cúi đầu làm tội nhân như thế này ư? -Hàm ý câu thứ hai là: Tiểu thư không nên ngạc nhiênvề sự trừng phạt này. -Hoạn Thư hiểu nên đã “hồn lạc phách xiêu, khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca. 2. Bài tập 3 Điền vào lượt lời của B một câu có hàm ý từ chối: a, A:Mai về quê với mình đi! B:Rất tiếc, mình đã nhận lời Hoa rồi! A:Đành vậy! b,B:Mình phải đến bệnh viện thăm bà nội. c,B:Mình còn phải làm các bài tập mà thầy vừa giao. 3. Bài tập 4: Thông qua sự so sánh giữa hi vọng” với con đường của Lỗ Tấn, chúng ta có thể hiểu được hàm ý của tác giả là:”Tuy hi vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng cố gắng và kiên trì thực hiện thì vẫn có thể thành công”. IV. Củng cố (2p) -Hệ thống kiến thức về hàm ngôn qua 2 tiết học. V. Dặn dò (1p) -Chuẩn bị học tiết Chương trình địa phương Tiếng Việt. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết phần thơ. E/ Rút kinh nghiệm ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: