A/ Mục tiêu :
Qua tiết học, HS có thể :
- Nắm được từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Nắm được sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
- Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.
B/ Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS : Xem trước nội dung tiết học : Ôn lại kiến thức về ẩn dụ, hoán dụ.
C/ Phương pháp.
- Phân tích, tổng hợp,.
D/ Hoạt động trên lớp :
1) Ổn định tổ chức: ( 1 phút): KT sĩ số :
2) KT bài cũ: ( 3 phút)
? Ẩn dụ là gì ? Hoán dụ là gì ?
Soạn :9a ......................... Tuần 5 : & 9b Tiết 21 Bài 4: Tiếng Việt: Sự phát triển của từ vựng A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : - Nắm được từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển. - Nắm được sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ. - Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng. B/ Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS : Xem trước nội dung tiết học : Ôn lại kiến thức về ẩn dụ, hoán dụ. C/ Phương pháp. - Phân tích, tổng hợp,.. D/ Hoạt động trên lớp : 1) ổn định tổ chức: ( 1 phút): KT sĩ số : 2) KT bài cũ: ( 3 phút) ? ẩn dụ là gì ? Hoán dụ là gì ? 3) Bài mới: (36 phút) Hoạt động của GV& HS Ghi bảng * HS đọc VD mục 1- SGK. GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 8 để giải thích nghĩa của từ " kinh tế " ở câu thơ ? * HS trao đổi, nhớ lại, giải thích: - Kinh tế ( kinh bang tế thế) có nghĩa là trị nước, cứu đời. Cả câu thơ ý nói tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước, cứu giúp người đời. ? Ngày nay từ " kinh tế " có được hiểu như nghĩa PBC đã dùng không ? GV gợi ý để HS giải nghĩa từ " kinh tế " ngày nay. * HS thảo luận, phát hiện, trả lời: Ngày nay ta không dùng từ " kinh tế" theo nghĩa như vậy nữa mà dùng theo nghĩa khác Cụ thể Kinh tế : Toàn bộ hoạt động của con người trong LĐSX, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra. ? Qua đó, em có nhận xét gì về nghĩa của từ ? * HS rút ra nhận xét : GV sử dụng bảng phụ ghi VD 2 cho HS quan sát. * HS đọc VD 2 ở bảng phụ. Chú ý từ viết bằng phấn màu. - GV yêu cầu: Hãy xác định nghĩa của hai từ " xuân", " tay" trong các câu trên. trong các nghĩa đó, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển ? * HS thảo luận, làm việc theo hai nhóm Nhóm 1: a ( xuân) Nhóm 2: b ( tay) * Đại diện các nhóm trả lời: ? Từ việc tìm hiểu VD2, em có nhận xét gì về nghĩa của từ và phương thức phát triển nghĩa của từ ? * HS rút ra nhận xét: ộ Gv chốt lại : - Do nhu cầu phát triển của XH, từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển dựa trên cơ sở nghĩa gốc của chúng - Có hai phương thức chủ yếu trong sự biến đổi, phát triển nghĩa của từ là ẩn dụ và hoán dụ. 3) Kết luận : ( ghi nhớ ) - GV chỉ định 1 HS đọc mục ghi nhớ- SGK 1) Bài 1, 2, 3, 4 - GV sử dụng phiếu học tập cho các bài tập 1,2, 3, 4. - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 bài tập. Lưu ý: riêng nhóm 4, cần lấy VD về nghĩa gốc, nghĩa chuyển đối với mỗi từ; trên cơ sở đó phân tích nghĩa. - GV nhận xét chung kết quả đạt được của các nhóm. chú ý chữa kĩ bài 4 của nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các em khác trong nhóm có thể bổ sung - HS ghi nhớ đáp án để về nhà làm vào vở 2) Bài tập 5: - GVtổ chức cho HS thảo luận chung yêu cầu của bài tập 5 - GV gọi 1 HS trả lời - GV nhận xét chung và đưa ra đáp án đúng. Từ " mặt trời" thứ 2 được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ. Đây không phải là hiện tượng 1 nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa vì sự chuyển nghĩa đó chỉ có tính chất lâm thời. Nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới và không thể đưa vào giải thích trong từ điển ( ẩn dụ tu từ chứ không phải là ẩn dụ từ vựng ). * HS nghe đáp án để về nhà làm. I/ Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ : ( 18 phút) 1) Ví dụ : 2) Nhận xét : - Kinh tế ( kinh bang tế thế) có nghĩa là trị nước, cứu đời. - Kinh tế : Toàn bộ hoạt động của con người trong LĐSX, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra. - Nghĩa của từ có thể biến đổi theo thời gian: có những nghĩa cũ mất đi, đồng thời nghĩa mới được hình thành. - xuân ( 1): mùa bắt đầu của năm, chuyển tiếp giữa đông sang hạ - xuân (2): tuổi trẻ chuyển nghĩa( tu từ ẩn dụ). - tay ( 1): bộ phận của cơ thể - tay (2): người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, nghề nào đó chuyển nghĩa( tu từ hoán dụ ) - Nghĩa của từ không ngừng phát triển dựa trên cơ sở nghĩa gốc. - Có 2 phương thức phát triển nghĩa của từ là ẩn dụ và hoán dụ. * Ghi nhớ: SGK II/ Luyện tập : ( 18 phút) 4) Củng cố: ( 3 phút) ? Sự phát triển của từ vựng được hình thành trên cơ sở nào ? Có mấy phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ? 5) HD về nhà: ( 2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ để nắm nội dung cơ bản của tiết học - Làm hoàn thiện từ bài 1 bài 5( SGK) vào vở và bài tập bổ sung (SBT) - Xem trước những yêu cầu của tiết trả bài TLV số 1. E/ Rút kinh nghiệm. . .
Tài liệu đính kèm: