Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết học 64: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết học 64: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự

ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ

ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ

A/ Mục tiêu:

 Qua tiết học, HS có thể :

 - Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.

 - Rèn kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn tự sự.

B/ Chuẩn bị:

 - GV: Nội dung tiết dạy .

 - HS: Đọc , tìm hiểu trước các yêu cầu của mục I.

C/ Phương pháp.

- Phân tích, vân dụng

- Cách thức: Qua VD, HS phát hiện yêu cầu kiến thức.

D/ Hoạt động trên lớp:

I) Ổn định tổ chức: ( 1 ): KT sĩ số:

II) KT bài cũ: ( 3 )

 - Học sinh đọc bài tập 2 - mục II - tiết TLV “ luyện tập viết đoạn văn tự

 sự có sử dụng các yếu tố nghị luận ”.

III) Bài mới : (35 )

 - GV dẫn vào bài: Để khắc hoạ nhân vật, nhà văn thường chú ý miêu tả những phương diện nào ?

 ( Ngoại hình, nội tâm, hành động, ngôn ngữ, trang phục . ) Từ đó GV hướng HS vào phương diện ngôn ngữ với 2 hình thức đối thoại và độc thoại .

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết học 64: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : ......................... Tiết 64 
Dạy :9A........................... 
 9B:. 
Tập làm văn : 
đối thoại, độc thoại và
độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
A/ Mục tiêu:
 Qua tiết học, HS có thể :
 - Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.
 - Rèn kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn tự sự.
B/ Chuẩn bị:
 - GV: Nội dung tiết dạy . 
 - HS: Đọc , tìm hiểu trước các yêu cầu của mục I.
C/ Phương pháp.
- Phân tích, vân dụng
- Cách thức : Qua VD, HS phát hiện yêu cầu kiến thức.
D/ Hoạt động trên lớp:
I) ổn định tổ chức: ( 1’ ): KT sĩ số:	
II) KT bài cũ: ( 3’ )
 - Học sinh đọc bài tập 2 - mục II - tiết TLV “ luyện tập viết đoạn văn tự 
 sự có sử dụng các yếu tố nghị luận ”. 
III) Bài mới : (35’ )
 - GV dẫn vào bài: Để khắc hoạ nhân vật, nhà văn thường chú ý miêu tả những phương diện nào ? 
 ( Ngoại hình, nội tâm, hành động, ngôn ngữ, trang phục ... ) ’ Từ đó GV hướng HS vào phương diện ngôn ngữ với 2 hình thức đối thoại và độc thoại .
Hoạt động của GV& HS
Ghi bảng
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn văn và trả lời các câu hỏi mục 2 để rút ra các nhận xét về yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
* 1 HS đọc VD (mục 1).
a) Trong 3 câu đầu đoạn trích, ai nói với ai ? tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người ? Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là một cuộc trò chuyện trao đổi qua lại ?
* HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời các câu hỏi: 
- GV tổ cho HS rút ra nhận xét về cách nhận diện hình thức đối thoại.
a): 
- Ba câu đầu đoạn trích cho thấy có ít nhất 2 người phụ nữ tản cư đang nói chuyện với nhau.
- Dấu hiệu cho ta biết là : 
 + Có 2 lượt lời đối thoại, nội dung nói của mỗi người đều hướng tới người tiếp chuyện.
 + Trước mỗi lượt lời đều có xuống dòng và gạch đầu dòng.
 ộ GV bổ sung và chốt lại :
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp câu hỏi (b).
b) Câu “ - Hà , nắng gớm, về nào ... ”
 Ông Hai nói với ai ? Đây có phải là 1 câu đối thoại không ? Vì sao ? Trong đoạn trích còn có câu nào kiểu này không ? Hãy tìm các câu đó ?
* HS thảo luận yêu cầu câu hỏi (b).
b):
- Ông Hai nói với chính mình đây k0 phải là 1 câu đối thoại vì ND ông nói k0 hướng về một người tiếp chuyện cụ thể nào cả, cũng k0 liên quan đến chủ đề mà hai người đàn bà đang nói, và cũng chẳng ai đáp lại lời ông.
- Trong đoạn trích còn có câu :
 “ Chúng bay ăn ... thế này ”
- GV cho HS rút ra nhận xét về cách nhận diện yếu tố độc thoại .
* HS rút ra nhận xét về cách nhận diện hình thức độc thoại.
* GV bỏ sung và chốt lại:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp câu hỏi (c ).
c) Những câu như : “ Chúng nó cũng là ... ư ? chúng nó ... ư ? khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu ... ” là những câu ai hỏi ai ? Tại sao trước những câu này k0 có gạch đầu dòng như những câu đã nêu ở điểm (a) và (b) ?
c):
- Những câu đó là của ông Hai hỏi chính mình.
- Trước những câu này k0 có gạch đầu dòng như những câu đã nêu ở mục (a) và (b) vì những câu hỏi này k0 phát ra thành tiếng mà chỉ âm thầm diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của ông thể hiện tâm trạng dằn vặt, đau đớn của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc.
- GV cho HS rút ra nhận xét về cách nhận diện hình thức độc thoại nội tâm.
* HS rút ra nhận xét:
* GV bỏ sung và chốt lại:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp câu hỏi (d).
d) Vậy đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm có tác dụng gì ? 
* HS thảo luận và nêu tác dụng :
d): tác dụng :
- Đối thoại: Tạo không khí cuộc sống thật, thể hiện thái độ căm giận của những người tản cư đối với làng chợ Dầu.
- Độc thoại và độc thoại nội tâm : Tạo tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân vật, khắc hoạ tâm trạng đau đớn dằn vặt của ông Hai khi nghe tin cái làng mà ông yêu mến và tự hào theo giặc.
* GV chốt lại :
3) Kết luận : ( ghi nhớ : SGK - )
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức để rút ra kết luận trong phần ( ghi nhớ ).
* HS tổng hợp lại kiến thức và đọc mục 
 ( ghi nhớ ).
1) GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 .
* Bài tập 1: 
- GV gợi dẫn bằng các câu hỏi nhỏ để HS có thể thực hiện được yêu cầu của bài tập.
? Có mấy lượt lời trao ( của bà Hai ) trong cuộc đối thoại ?
? Có mấy lượt lời đáp ( của ông Hai ) ? Có gì đặc biệt trong các lượt lời đáp này ?
? Hình thức đối thoại đó có giá trị gì ?
* Bài tập 2 : 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 ở lớp.
Nếu không đủ thời g ian giao cho HS về nhà làm
* HS thực hành viết đoạn văn tại lớp. Nếu k0 đủ thời gian - viết ở nhà.
I/ Tìm hiẻu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự : (20’ )
1) Ngữ liệu: SGK
2) Nhận xét : 
a. Đối thoại : Hình thức đối đáp trò chuyện giữa ít nhất là 2 người, được thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở mỗi lượt lời.
b. Độc thoại : Lời của người nào đó nói với chính mình hoặc nói với ai đó trong tưởng tượng, có thể nói thành lời hoặc chỉ trong suy nghĩ.
c. Độc thoại nội tâm: lời của người nào đó nói với chính mình hoặc 1 ai đó trong tưởng tượng k0 phát ra thành tiếng mà chỉ diễn ra trong suy nghĩ.
d. Tác dụng : Đối thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm tạo cho câu chuyện có không khí như cuộc sống thật, đi sâu và nội tâm nhân vật, tình cảm diẽn biến tâm lí.
* Ghi nhớ: SGK
II/ Luyện tập : (14’ )
 Bài tập 1: 
- có 3 lượt lời trao.
- có 2 lượt lời đáp:
+ Lần đáp 1: đáp lại bằng 1 câu hỏi cụt.
+ Lần đáp 2 : đáp lại bằng 1 câu cụt hơn, giọng gắt lên.
’ Tác dụng : Làm nổi bật được tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ thất vọng của ông Hai trong cái đêm nghe tin làng mình theo giặc.
4) Củng cố : (4’ )
 ? Đối thoại và độc khác nhau như thế nào ?
 	 ? Việc sử dụng cùng 1 lúc ba yếu tố : đối thoại , độc thoại và độc thoại nội 
 tâm trong VB tự sự có tác dụng gì ?
5) HD về nhà : (3’ )
 - Nắm thật chắc cách nhận diện 3 hình thức : đối thoại, độc thoại và độc thoại
 nội tâm trong VB tự sự qua phần (ghi nhớ ).
 - Làm bài tập 2 phần luyện tập ( SGK ) và bài tập bổ sung (SBT ) 
 - Chuẩn bị bài tập ở nhà theo yêu cầu : Lập đề cương các bài tập đã nêu ở 
 Mục I - SGK và tập nói để trình bày trước lớp tiết TLV : 
 “ Luyện nói : tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm ”.
 E/ Rút kinh nghiệm
.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 64.doc