KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
- Học sinh củng cố hệ thống hoá những kiến thức cơ bản đã học ở kỳ I: Các phương châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp, sử dụng từ đúng, chính xác, các biện pháp tu từ.
B- Chuẩn bị.
- GV: Đề, đáp án, biểu điểm
- HS: Ôn kĩ phần tiếng Việt.
C- Phương pháp.
- Thực nhành
D- Lên lớp:
I/ ổn định lớp
II/ Kiểm tra
Giáo viên chép đề lên bảng
Câu 1 : Các câu sau vi pham phương châm hội thoại nào?
a) Nói chỉ nói mãi, nói hoài
Khi trăng chưa mọc đến sao đã mờ
b) Con bò nhà tôi đẻ ra một con chim bồ câu.
c) Bài toán này khó quá phải không cậu?
Tớ được tám phẩy môn văn đấy.
d) Ông tránh ra cho cháu đi.
NS:. Tiết 74: NG:9A. 9B: Kiểm tra tiếng việt A- Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh - Học sinh củng cố hệ thống hoá những kiến thức cơ bản đã học ở kỳ I: Các phương châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp, sử dụng từ đúng, chính xác, các biện pháp tu từ. B- Chuẩn bị. - GV: Đề, đáp án, biểu điểm - HS: Ôn kĩ phần tiếng Việt. C- Phương pháp. - Thực nhành D- Lên lớp: I/ ổn định lớp II/ Kiểm tra Giáo viên chép đề lên bảng Câu 1 : Các câu sau vi pham phương châm hội thoại nào? a) Nói chỉ nói mãi, nói hoài Khi trăng chưa mọc đến sao đã mờ b) Con bò nhà tôi đẻ ra một con chim bồ câu. c) Bài toán này khó quá phải không cậu? Tớ được tám phẩy môn văn đấy. d) Ông tránh ra cho cháu đi. Câu 2: Đặt câu a) Tìm hai từ đồng nghĩa, đặt câu với mỗi từ. b) Từ “tay” được hiểu theo nghĩa gốc là bộ phận cơ thể người. Đặt 1 câu với từ “tay” theo nghĩa gốc và 1 câu với từ “tay” theo nghĩa chuyển. Câu 3: Dùng ví dụ sau để tạo ra 2 trường hợp có chứa phần dẫn : một trường hợp theo lối dẫn trực tiếp, một trường hợp theo lỗi dẫn gián tiếp: VD: " Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng". (Hồ Chí Minh - Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng) Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn ( 4 đến 6 câu) chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ tượng thanh và từ tượng hình (gạch chân các từ đó). Đáp án và biểu điểm : Câu 1: Các câu sau vi phạm: ( 2điểm) phương châm cách thức( 0,5 điểm) phương châm về chất( 0,5 điểm) phương châm quan hệ( 0,5 điểm) phương châm lịch sự( 0,5 điểm) Câu 2: ( 3 điểm) a. - Tìm đúng 2 từ đồng nghĩa ( 0,5 điểm) - Đặt câu chính xác có sử dụng từ đồng ngĩa ( 1 điểm) b. Đặt đúng 2 câu có sử dụng từ tay theo và nghĩa gốc và từ tay theo nghĩa chuyển (1,5 điểm) Câu 3: 2 điểm (mỗi cách dẫn 1 điểm ) Câu 4: Đoạn văn hay có ý nghĩa và có sử dụng chính xác từ tượng thanh, tượng hình (3 điểm) III/ Thu bài, dặn dò - GV thu bài, kiểm tra số bài, nhận xét giờ kiểm tra - Giờ sau chuẩn bị tiết luyện nói E- Rút kinh nghiệm ..
Tài liệu đính kèm: