CỐ HƯƠNG
(lỗ Tấn)
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thấy được tinh thần phê phán sâu săc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện của cuộc sống mới.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự, phân tích nhân vật.
3. Thái độ: Bồi dưởng tình cảm, tình yêu quê hương.
B/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ, chân dung tác giả.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.Ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
II. Bài cũ: Đọc một bài ca dao, đoạn thơ thể hiện nối nhớ quê hương của người đi xa.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Từ bài ca dao, gv dẫn vào bài mới.
2. Triển khai bài:
Tiết thứ 76 Ngày soạn:......../......./07 Ngày dạy:......./......./07 cố hương (lỗ Tấn) A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thấy được tinh thần phê phán sâu săc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện của cuộc sống mới. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự, phân tích nhân vật. 3. Thái độ: Bồi dưởng tình cảm, tình yêu quê hương. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ, chân dung tác giả. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Đọc một bài ca dao, đoạn thơ thể hiện nối nhớ quê hương của người đi xa. iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Từ bài ca dao, gv dẫn vào bài mới. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hs: Đọc chú thích, trình bày đôi nét về tác giả, tác phẩm. Gv: Nhận xét, bổ sung. Gv: Hướng dẫn hs đọc bài, gv đọc bài mẫu. Hs: Đọc bài, cả lớp nhận xét. Gv: Đánh giá, uốn nắn, hướng dẫn hs tìmhiểu chú thích. Hs: Thảo luận, tóm tắt văn bản. Gv: Nhận xét, khái quát nội dung chính của văn bản. Hoạt động 2: * Những đối tượng nào được phản ánh qua cái nhìn của nhân vật? (Cảnh vật của quê hương và hình ảnh Nhuận Thổ) * Cảnh vật quê hương và con người được tác giả tái hiện bằng phương thức nào là chủ yếu? (Qua đối chiếu, miêu tả) * Cảnh vật được đối chiếu ở hai thời điểm như thế nào? I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm: * Lỗ Tấn:(1881-1963) là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc. * Tác phẩm: là một trong những truyện ngắn tiêu biểu của tập truyện ngắn Gào thét. 2. Đọc bài: * Nội dung chính: Cảm xúc, suy nghĩ của nhà văn trong chuyến về quê thăm quê cuối cùng để chuyển nhà lên thành phố. II. Phân tích: 1. Cảnh vật và con người của quê hương qua cái nhìn của nhân vật: a, Cảnh vật: - Hiện tại: Xơ xác, tiêu điều, hoang vắng. - Trong kí ức: Đẹp đẻ, trù phú. IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cần nắm về tác giả, tác phẩm, nội dung của truyện. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, đọc lại văn bản, tóm tắt nội dung, phân tích các nội dung còn lại. Quyết chí thành danh Tiết thứ 77 Ngày soạn:......../......./07 Ngày dạy:......./......./07 cố hương (lỗ Tấn) A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự, phân tích nhân vật. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm, tình yêu quê hương. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ, chân dung tác giả. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Tóm tắt nội dung văn bản Cố Hương. iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv nhắc lại kiến thức bài cũ, dẫn vào bài mới. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: * Hình ảnh của Nhuận Thổ ở hai mươi năm trước được thể hiện như thế nào? * Qua việc kể chuyện bắt tra, ta thấy Nhuận Thổ là người như thế nào? * Cách nói chuyện của nhân vật? Gv: Rút ra kết luận chung. * So sánh với hình ảnh Nhuận Thổ trong hiện tại? Hs: Thảo luận, phân tích. * Qua đó ta thấy xã hội phát triển theo chiều hướng nào? *Tác giả muốn phê phán điều gì? * Qua hành động của thím Hai Dương và mọi người, tác giả muốn lên án điều gì? Hoạt động 2: Hs: Thảo luận, phân tích suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật “tôi” trước cảnh và nggười ở quê hương. Gv: Nhận xét, bổ sung. II. Phân tích: 1. Con người, cảnh vật ở quê hương: b, Nhân vật Nhuận Thổ: * Hai mươi năm trước : - Khoẻ mạnh, nhanh nhẹn,ăn măc đẹp đẽ,cổ đeo vòng bạc. - Hiểu biết nhiều. - Nói chuyện tự nhiên,vô tư. ? Một Nhuận Thổ yêu đời,vô tư. * Hiện tại : - Ăn mặc rách rưới, nghèo. - Nói chuyện thưa bẩm. ề Tàn tạ,bần hèn. ? Cuộc sống xuống dốc,sa sút. ? Tố cáo xã hội Trung Quốc ngài càng tàn lụi về mọi mặt. ề Lên án các thế lực tạo nên thực trạng đáng buồn. 2. Những suy nghĩ,cảm xúc của nhân vật “ tôi”: a. Những ngày ở quê: - Ngạc nhiên trước sự xuất hiện của thím Hai Dương và Nhuận Thổ. - Điếng người đi trươc lời chào của Nhuận Thổ. - Than thở cho gia cảnh của Nhuận Thổ. ? Buồn đau, xót xa trước sự sa sút của cuộc sống, con người của quê hương. IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cơ bản về nội dung của văn bản. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, đọc lại văn bản, tiếp tục phân tích các nội dung còn lại. Quyết chí thành danh Tiết thứ 78 Ngày soạn:......../......./07 Ngày dạy:......./......./07 cố hương (Lỗ Tấn) A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự, phân tích nhân vật. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm, tình yêu quê hương. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ, chân dung tác giả. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Cảnh vật và con người ở quê hương được biểu hiện như thế nào? Qua đó tác giả muốn phê phán điều gì? iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv nhắc lại kiến thức bài cũ, dẫn vào bài mới. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: * Cảm xúc của nhân vật khi rời quê được thể hiện như thế nào? * Em có suy nghĩ như thế nào về hình ảnh con đường mà nhân vật muốn nói đến ở cuối truyện? Hoạt động 2: Hs: Thảo luận, trình bày khái quát giá trị nọi dung và nghệ thuật của truyện. Gv: Nhận xét, bổ sung, khái quát. Hs: Đọc ghi nhớ. II. Phân tích: 2. Những suy nghĩ, cảm xúc của tác giả: a, Khi rời quê hương: - Lòng không chút lưu luyến, cảm thấy ngột ngạt, lẽ loi ề bức bối, ảo nảo, buồn đau, thất vọng, nhức nhối. - Suy nghĩ về quê hương: Thế hệ trẻ phải sống một cuộc đời mới, cuộc đời tôi chưa từng sống. - Hình ảnh con đường là biểu hiện một niềm tin vào sự đổi thay xã hội, tìm một con đường mới cho ng]ời dân Trung Quốc trong những năm đầu thế kỉ 20. III. Tổng kết: Ghi nhớ sgk. IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cần nắm về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, đọc lạ văn bản, tìm hiểu bài Bàn về đọc sách. Quyết chí thành danh Tiết thứ 79 Ngày soạn:......../......./07 Ngày dạy:......./......./07 ôn tập tập làm văn A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu kiến thức về tập làm văn đã học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức đã học. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bảng phụ, bài tập. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Không. iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: gv giới thiệu trực tiếp vào mục đích của bài học. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: * phát biểu đặc điểm của văn bản thuyết minh? * Đối tượng thuyết minh nào cần kết hợp với miêu tả? Đối tượng thuyết minh nào cần kết hợp với giải thích? Hs: Thảo luận, trình bày? * Nêu các yếu tố của văn bản tự sự? * Văn tự sự kể ở ngôi thứ mấy cần chú ý miêu tả nội tâm? Vì sao văn tự sự cần miêu tả nội tâm? Hs: Thảo luận, trình bày? Hoạt động 2: * Văn thuyết minh và văn miêu tả khác nhau như thế nào? Khi thuyết minh cần miêu tả phải chú ý điểm gì? Gv: Cho hs quan sát bảng mẫu. Hs: Trình bày theo gợi ý của bảng. I. Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: 1. Thuyết minh: - Thuyết minh kết hợp miêu tả. - Thuyết minh kết hợp với lập luận giải thích. 2. Tự sự: - Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả nội tâm. - Tự sự kết hợp với nghị luận. 3. Một số đặc điểm của văn tự sự và văn thuyết minh: Miêu tả Thuyết minh - Có hư cấu, tưởng tượng, không nhất thiết phải trung thành với sự thật. - Dùng nhiều so sánh, liên tưởng. - ít dùng số liệu cụ thể, chi tiết. - Dùng nhiều trong sáng tác văn chương nghệ thuật. - ít tính khuôn mẫu. - Đa nghĩa. -Trung thành với đặc điểm của đối tượng, sự vật. - Đảm bảo tính khách quan, khoa học, ít dùng tưởng tượng, so sánh. - Dung nhiều số liệu cụ thể, chi tiết. - ứng dụng trong nhiều tình huống cuộc sống, văn hoá, khoa học.. - Thường theo một số yêu cầu giống nhau. - Đơn nghĩa. IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cần nắm về văn bản tự sự, thuyết minh. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, tiếp tục ôn tập các kiến thức về tập làm văn. Quyết chí thành danh Tiết thứ 80 Ngày soạn:......../......./07 Ngày dạy:......./......./07 ôn tập tập làm văn A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu kiến thức đã học về tập làm văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ: Tíchcự, tự giác, sáng tạo. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bảng phụ, bài tập. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Không. iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài học. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: * Nêu đặc điểm của các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm? * Tìm các ví dụ về đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm? Hs: Thảo luận, trình bày. Gv: Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: * Trong truyện Cố hương có đoạn văn nào miêu tả? Chỉ ra đối tượng miêu tả? * Đoạn văn nào sử dụng thuyết minh? Cách thuyết minh đó như thế nào? * Phần thuyết minh của văn bản trên có tác dụng gì trong văn bản tự sự? 4. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm: - Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người. Trong văn tự sự, có dấu gạch ngang đầu dòng ở đầu lời trao và lời đáp. - Độc thoại là lời của một người nào đó nói với chính mình hoăc với một ai đó trong tưởng tượng.Trong văn tự sự, có dấu ngạch ngang đầu dòng. -Độc thoại nội tâm là khi không nói thành lời, không có dấu gạch ngang đầu dòng. II. Luyện tập: Bài 1: - đoạn văn miêu tả Nhuận Thổ trong kí ức của nhân vật tôi và Nhuận Thổ trong hiện tại. - Đoạn thuyết minh kết hợp với giải thích về tên của Nhuận Thổ. Bài2: Qua cách giải thích tên của nhân vật, nhà văn muốn chỉ ra nét tiêu cực: mê tín trong cách đặt tên của người nông dân Trung Quốc. IV. Củng cố: Gv chốt lại kến thức cần nắm. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò:Nắm nội dung bài học,ôn tập kiến thức vê văn bản tự sự. Quyết chí thành danh
Tài liệu đính kèm: