tiếng Việt :
Các phương châm hội thoại
A/ Mục tiêu:
Qua tiết học, HS có thể :
- Được củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
B/ Chuẩn bị :
- HS : Ôn lại những kiến thức đã học về hội thoai ở lớp 8.
Đọc, tìm hiểu trước nội dung tiết học.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập của phần LT.
C/ Phương pháp.
- Phân tích VD rồi rút ra kiến thức
- Phân tích, quy nạp
D/ Hoạt động trên lớp :
1) Ổn định tổ chức: KT sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ :
? Em hãy nhắc lại những nội dung kiến thức đã học về hội thoại trong chương trình lớp 8?
* Đáp án:
- Hành động nói
- Hội thoại
3) Bài mới :
Dạy: 9A:. Tiết 3 9B: tiếng Việt : Các phương châm hội thoại A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể : - Được củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8 - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp B/ Chuẩn bị : - HS : Ôn lại những kiến thức đã học về hội thoai ở lớp 8. Đọc, tìm hiểu trước nội dung tiết học. - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập của phần LT. C/ Phương pháp. - Phân tích VD rồi rút ra kiến thức - Phân tích, quy nạp D/ Hoạt động trên lớp : 1) ổn định tổ chức: KT sĩ số : 2) Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy nhắc lại những nội dung kiến thức đã học về hội thoại trong chương trình lớp 8? * Đáp án: - Hành động nói - Hội thoại 3) Bài mới : Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng - GV dẫn vào bài, ghi đầu bài và nội dung tiết dạy GV gọi HS đọc VD1- SGK - GV sử dụng câu hỏi cuối VD1 để hướng dẫn HS tìm hiểu ? Khi An hỏi: "học bơi ở đâu"? mà Ba trả lời" ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? Cần trả lời như thế nào ? * HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời các câu hỏi : - Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết - Cần trả lời rõ một địa điểm cụ thể nào đó: ao làng, bể bơi thành phố ? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ? * HS rút ra bài học : Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu cua giao tiếp; không nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. b) VD2. GV cho HS đọc và tìm hiểu VD2- SGK ? Vì sao truyện này lại gây cười ? * HS đọc và tìm hiểu VD2. Sau đó thảo luận và trả lời các câu hỏi : - Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói ? Lẽ ra 2 anh đó phải hỏi và trả lời như thế nào ? - Lẽ ra chỉ cần hỏi:"Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không"? và chỉ cần trả lời:" Từ nãy giờ, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả" ? Như vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp? * HS trả lời : Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. ? Từ việc tìm hiểu 2VD trên , em rút ra nhận xét gì khi giao tiếp ? ộ GV chốt lại :* 1 HS đọc (ghi nhớ: SGK ) GV tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập1- sgk - phần LT: Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi câu. - GV cho HS đọc truyện cười ở VD - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Truyện cười này phê phán điều gì ? ? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ? * HS đọc truyện cười "Quả bí khổng lồ" ? Truyện cười này phê phán điều gì ? * HS trả lời : - Truyện cười phê phán tính nói khoác .? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ? - Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thực GV hỏi thêm: ? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn nghỉ học vì ốm ( hoặc đi chơi) k0 ? Vậy cần tránh thêm điều gì ? * HS suy nghĩ trả lời - Không - Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực. - GV bổ sung : Nếu cần nói điều đó thì phải báo cho người nghe biết rằng tính xác thực của điều đó chưa được kiểm chứng bằng cách thêm vào các từ: hình như, có lẽ - GV: Từ việc tìm hiểu các VD, em có rút ra nhận xét gì về việc giao tiếp ? ộGV chốt lại : - GV cho HS đọc (ghi nhớ 2 ) sau khi đã hệ thống hoá kiến thức. - GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại : - GV sử dụng bảng phụ có ghi sẵn yêu cầu, nội dung bài tập 2 - GV gọi 1 HS lên làm bài tập ở bảng phụ GV nhận xét chung và đưa ra đáp án chính xác. * HS quan sát yêu cầu và nội dung của bài tập trên bảng phụ * 1 HS lên bảng điền theo yêu cầu của bài tập. Các HS khác quan sát , nhận xét. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm yêu cầu của bài tập 4: chia 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 phần. - Gv gọi HS các nhóm nhận xét và đưa ra đáp án chính xác. * 1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 4 * HS thảo luận theo hai nhóm và cử đại diện trình bày * HS hai nhóm nhận xét chéo nhau - Gv tổ chức cho HS tự làm bài tập5. Sau đó gọi đại diện một vài em trả lời và nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét chung và đưa đáp án chính xác ( tài liệu SGV- 10, 11) * HS đọc yêu cầu của bài tập 5 và tự làm. Sau đó một vài em trả lời: I) Phương châm về lượng : 1) Ví dụ: 2) Nhận xét - Khi giao tiếp, cần nhớ nói cho đúng, đủ, không thừa, không thiếu * Ghi nhớ: SGK II) Phương châm về chất 1) Ví dụ : 2) Nhận xét: a) Thừa cụm từ : nuôi ở nhà b) Thừa cụm từ : có hai cánh Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. 3) Ghi nhớ: SGK III) Luyện tập : * Bài tập 2 : * Bài tập 4 : * Bài tập 5 : 4) Củng cố : ? Khi giao tiếp, như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng và phương châm về chất ? 5) HD về nhà: - Học thuộc 2 ( ghi nhớ : SGK ) - Vận dụng những kiến thức đã học vào việc giao tiếp hàng ngày. - Làm các bài tập còn lại trong (SGK ) và bài tập trong (SBT). Đọc và tìm hiểu trước nội dung tiết TV : Các phương châm hội thoại ( TT) E) Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: