CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN
CỦA LA PHÔNGTEN .
( Hipôlít Ten )
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông – ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.
2. Kĩ năng:Tìm và phân tích luận điểm , luận chứng trong văn nghị luận , Cách lập luận so sánh cách viết của nhà văn và nhà khoa học cùng về một đối tượng.
3. Thái độ :Ý thức về đặt trưng sáng tác nghệ thuật.
B. Chuẩn bị.
- GV : Soạn bài; bảng phụ; chân dung La Phông-ten và một số bài thơ ngụ ngôn của ông.
- HS : Soạn bài ; đọc văn bản , truyện thơ ngụ ngôn SGK.
C. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số của lớp.
2. Bài cũ : Nêu những điểm mạnh ,điểm yếu mà tác giả nói đến trong bài “Chuẩn bị hành trang bước vào thế kỷ mới”? Liên hệ những điểm mạnh, điểm yếu ở bản thân em .
3. Bài mới : * Giới thiệu : Nêu sự khác nhau giữa nghị luận xã hội và nghị luận văn chương để vào bài .
Tuần : 23 NS : 16/01/10 Tiết : 106 – 107 Văn bản ND : 18/01/10 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNGTEN . ( Hipôlít Ten ) A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông – ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. 2. Kĩ năng:Tìm và phân tích luận điểm , luận chứng trong văn nghị luận , Cách lập luận so sánh cách viết của nhà văn và nhà khoa học cùng về một đối tượng. 3. Thái độ :Ý thức về đặt trưng sáng tác nghệ thuật. B. Chuẩn bị. - GV : Soạn bài; bảng phụ; chân dung La Phông-ten và một số bài thơ ngụ ngôn của ông. - HS : Soạn bài ; đọc văn bản , truyện thơ ngụ ngôn SGK. C. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số của lớp. 2. Bài cũ : Nêu những điểm mạnh ,điểm yếu mà tác giả nói đến trong bài “Chuẩn bị hành trang bước vào thế kỷ mới”? Liên hệ những điểm mạnh, điểm yếu ở bản thân em . 3. Bài mới : * Giới thiệu : Nêu sự khác nhau giữa nghị luận xã hội và nghị luận văn chương để vào bài . * Hướng dẫn tìm hiểu chung : - HS đọc phần chú thích sao : - Nêu những nét chính về tác giả H. Ten? - Cho biết xuất xứ của văn bản ? - Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ? - Hãy phân biệt nghị luận xã hội với nghị luận văn chương ? * Hướng dẫn đọc hiểu văn bản : - Chú ý đọc phân biệt lời trích dẫn . - GV đọc -> HS đọc tiếp . - La Phôngten là ai? Buyphông là ai ? - Qua tìm hiểu văn bản em có thể chia bố cục thành mấy đoạn ? ( Đ1:Từ đầu đến “tốt bụng như thế” ; Đ2: Còn lại) - Cùng nói về con cừu ,nhưng nhà thơ La Phôngten và nhà khoa hoc Buyphông cảm nhận và miêu tả chúng khác nhau như thếnào ?-Theo nhà khoa học con cừu như thế nào? - Căn cứ vào đâu mà Buyphông nói như vậy ? - Theo nhà thơ thì hình ảnh con cừu như thế nào? - Tác giả khắc họa hình ảnh con cừu qua những mặt nào?bằng nghệ thuật gì? - Qua đó cho thấy cừu của nhà thơ khác với cừu của nhà khoa học như thế nào? TIẾT 2: - HS đọc đoạn 2: - Hình tượng chó sói trong cái nhìn của nhà khoa học? - Theo L. Phông- ten, chó sói có hoàn toàn là tên bạo chúa khát máu và đáng ghét hay không? vì sao?Nhà thơ đã lựa chọn khía cạnh chân thực của loài sói để tả nó ,đó là gì? Nhưng có sáng tạo chổ nào? - Tác giả sử dung biện pháp nghệ thuật gì? -Cho ta thấy sói là con vật như thế nào? + Thảo luận : - Bàng cách so sánh hai tác phẩm khoa học và tác phẩm nghệ thuật về cùng một đối tượng , tác giả H. Ten dã nêu lên đặc trưng của hình tượng nghệ thuật đó là gì ?( gợi ý HS nhớ bài “Tiếng nói của văn nghệ” của Nguyễn Đình Thi ) - Nhóm ghi bảng phụ ->lớp nhận xét . - GV khái quát ý : phát huy nhóm khá . - Như vậy, qua truyện ngụ ngôn “chó sói và cừu non” La Phôngten muốn gửi gắm bày tỏ điều gì? * Hướng dẫn tổng kết : - Qua hai tiết học em rút ra đặc sắc gì về nghệ thuật văn bản này? Nắm được nội dung gì? - HS trả lời -> lớp nhận xét - GV chốt ghi nhớ – HS đọc . I. Tìm hiểu chung : 1.Tác giả Hipôlit Ten : ( 1828 – 1893) - Là một triết gia, sử gia, nhà nghiên cứu văn học người Pháp thế kỉ XIX , Viện sĩ viện Hàn lâm Pháp. 2.Tác phẩm: - Trích chương II , phần II công trình nghiên cứu văn học“La Phôngten và thơ ngụ ngôn cuả ông” (1853) - Nghị luận văn chương . II. Đọc – hiểu văn bản : 1. Đọc, từ khó: 2.Bố cục: 2 đọan - Đoạn 1: Hình tượng con cừu - Đoạn 2: Hình tượng chó sói . 3. Phân tích a) Hình tượng con cừu: * Theo Buy- phông : con cừu là ngu ngốc và sợ sệt hết sức đần độn . -> Miêu tả khách quan ,khoa học ,chính xác . * Theo La Phông- ten: -Tạo ra tình huống : cừu đối mặt với chó sói - Cừu bộc lộ tính cách nhút nhát, hiền lành sợ sệt -> Miêu tả bằng nhân hóa. => Cho thấy cừu đáng thương ,tốt bụng ,có tình mẫu tử sâu nặng . * Tiểu kết : b) Hình tượng chó sói : * Theo Buy-phông : sói thù ghét mọi sự kết bạn , đáng ghét, sống thì có hại, chết thì vô dụng. * Theo L.Phông- ten : Đó là con sói đói meo, tìm cách gây sự với cừu ,lời lẽ xảo trá ,ức hiếp kẻ yếu. -> Miêu tả bằng nhân hóa, sáng tạo, dựa đặc điểm săn mồi của sói, tưởng tượng phóng khoáng . =>Chó sói vừa là bi kịch về sự độc ác (bắt nạt kẻ yếu) vừa là hài kịch của sự ngu ngốc(đói meo chẳng kiếm được gì để ăn ). c) Đặc trưng nghệ thuật : - Tác phẩm khoa học và tác phẩm nghệ thuật đều miêu tả đối tượng qua quan sát thực tế . + Nhưng nhà văn nhà thơ không chỉ có thực tại mà qua đó còn gửi gắm bày tỏ một điều gì đó với con người và cuộc sống . -> La Phôngten lên án kẻ mạnh ức hiếp kẻ yếu và thông cảm yêu thương người bị áp bức. III.Tổng kết. -Lập luận dựa trên các luận cứ có sẵn bằng so sánh đối chiếu để rút ra đặc trưng sáng tác nghệ thuật . * Ghi nhớ ( 41) IV. Luyện tập. 1. Đọc bài đọc thêm : - HS đọc diễn cảm bài thơ ngụ ngôn “Chó sói và chiên con” 4.Hướng dẫn về nhà : - Học ghi nhớ ,bài học và đọc lại văn bản để học tập cách lập luận của tác giả . - Soạn bài: “Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí”. + Xác định thế nào là tư tưởng , đạo lý . Tuần : 23 NS : 17/01/10 Tiết : 108 Tập làm văn ND : 19/01/10 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG , ĐẠO LÝ A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : Hiều được kiểu bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. 2. Kĩ năng:Nhận diện và rèn luyện kĩ năng viết được văn bản về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 3. Thái độ : Ý thức lập luận được một vấn đề tư tưởng đạo lý . B. Chuẩn bị : - GV : Soạn bài ; bảng phụ . - HS : Soạn bài ; đọc kỹ hai văn bản SGK . C. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2. Bài cũ : Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống ? Lấy một ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới: * giới thiệu :Ngoài những sự việc, hiện tượng. Liên quan đến con người mà em đã thấy rất nhiều tình huống, chúng ta còn có biết bao những tư tưởng, đạo lí có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc sống của con người. Các tư tưởng, đạo lí đó được đúc kết từ những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn, khẩu hiệu hoặc khái niệm. Vậy theo em những tư tưởng, đạo lí đó, ta có thể đưa ra để bàn bạc, đánh giá không? Chúng ta sẽ học bài này để tìm hiểu nhé. * Tiến trình bài dạy : * Hướng dẫn tìm hiểu kiểu bài nghị luận - HS : Đọc văn bản . - Văn bản trên bàn về vấn đề gì? - Có thể chia bố cục văn bản trên thành mấy phần ? - Chỉ ra nội dung mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau ? - Theo em phần mở bài từ đâu đến đâu?(đoạn đầu) Nội dung nói gì?( Bằng hai câu nói) - Phần thân bài đến đâu ? ( hai đoạn giữa) gồm những nội dung gì? - Phần kết bài ở đâu ? (đoạn cuối) nội dung nói gì? - HS trả lời từng phần -> lớp nhận xét . - GV khái quát ý - Treo bảng phụ ( bố cục) - Nội dung giữa ba phần có quan hệ với nhau như thế nào? - Hãy nêu các câu luận điểm ở mỗi đoạn văn ? - HS phát biểu - GV chốt ý , HS gạch chân các câu SGK - Văn bản sử dụng phép lập luận nào là chính?Cách ấy có thuyết phục không ? + Thảo luận : - Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý khác với bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống như thế nào? - Nhóm ghi bảng phụ -> lớp nhận xét - GV khái quát ý : phát huy nhóm khá . - Em hiểu thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý ? - GV chốt ghi nhớ : HS đọc ghi nhớ * Hướng dẫn luyện tập : - HS đọc văn bản : - Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào? - Văn bản nghị luận về vấn đề gì? - Chỉ ra các luận điểm chính ? - Phép lập luận chính trong bài văn này là gì?( sau mỗi luận điểm là một dẫn chứng chứng minh rất thuyết phục ) I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý: *Văn bản : “Tri thức là sức mạnh”. a) Vấn đề: Giá trị của tri thức khoa học và vai trò của người tri thức . b) Bố cục: 3 phần. A. Mở bài: Nêu vấn đề cần bàn luận B. Thân bài: dẫn chứng +Tri thức là sức mạnh : chuyên gia Xtenmétxơ làm cho cỗ máy chạy lại . + Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng : nhiều trí thức về làm việc cho Cách mạng. C. Kết bài: Phê phán những biểu hiện không coi trọng tri thức và sử dụng tri thức không đúng chỗ. =>Mối quan hệ: Nêu vấn đề-> lập luận chứng minh vấn đề-> mở rộng vấn đề để bàn luận. c) Các câu luận điểm : - Đ1: “Tri thức là sức mạnh” (P.Bêcơn) “Ai có tri thức thì người ấy có được sức mạnh” (Lênin ) - Đ2: Tri thức đúng là sức mạnh. Người có tri thức thâm hậu có thể làm được những việc mà người khác không làm nổi . - Đ3: Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng . - Đ4: Tri thức có sức mạnh to lớn như thế nhưng đáng tiếc là còn không ít người chưa biết quý trọng tri thức . d) Phép lập luận chính : chứng minh với dẫn chứng cụ thể ,tiêu biểu ,làm rõ ngay luận điểm e) So sánh hai kiểu bài nghị luận : -Về sự việc hiện tượng đời sống : từ sự việc hiện tượng đời sống để nêu ra các vấn đề tư tưởng - Về vấn đề tư tưởng đạo lý: từ một tư tưởng đạo lý dùng giải thích ,chứng minh bằng các sự việc hiện tượng đời sống mà nêu ra các vấn đề tư tưởng . * Ghi nhớ (36) II. Luyện tập : * Văn bản “Thời gian là vàng” a) Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý: b) Vấn đề : Giá trị của thời gian . * Luận điểm: -Thời gian là sự sống. -Thời gian là thắng lợi. -Thời gian là tiền. -Thời gian là tri thức. c) Phép lập luận : chủ yếu là phân tích và chứng minh. -Cách lập luận thuyết phục, giản dị, dễ hiểu. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài , ghi nhớ ; đọc lại hai văn bản . - Tìm hiểu những vấn đề có ý nghĩa là một tư tưởng, đạo lí . - Soạn bài: “Liên kết câu và liên kết đoạn văn” + Học ôn lại các thành phần biệt lập tiết sau kiểm tra 15 phút . + Nắm các khái niệm và bài tập thực hành . Tuần : 23 NS : 17/01/10 Tiết : 109 Tiếng Việt ND : 19/01/10 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A. Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn khi viết văn. 3. Thái độ:Ý thức nói năng rành mạch, lưu loát thuyết phục người nghe, có hiệu quả cao B. Chuẩn bị - GV : Soạn bài ; bảng phụ - HS : Soạn bài ; Giải trước bài tập . C. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số của lớp. 2. Bài cũ : * Kiểm tra 15 phút Câu 1: Thế nào là thành phần biệt lập ? Kể tên các thành phần biệt lập đã học ? Câu 2: Ví dụ một câu có thành phần biệt lập ?(gạch chân) Cho biết tên thành phần biệt lập đó ? * Đáp án : Câu 1 : -Thành phần biệt lập không tham gia vào diễn đạt nghĩa của câu , nhằm thể hiện thái độ .tình cảm của người nói với người nghe hoặc với sự việc nêu trong câu .(4đ) - Gồm : thành phần tình thái, cảm thán , gọi đáp , phụ chú . (2đ) Câu 2: - Chắc chiều nay trời mưa . -> thành phần tình thái (4đ) 3. Bài mới: * Giới thiệu : Trong khi nói và viết, để có hiệu quả cao , người ta thường sử dụng những phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn . Điều quan trọng là sử dụng thế nào là hợp lí? Bài học hôm nay sẽ phần nào củng cố lại những kĩ năng mà các em đã được học đó. * Tiến trình bài dạy : * Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm liên kết : - HS đọc đoạn văn : Gồm mấy câu ? (3 câu) - Đoạn văn trên tác giả bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản? - Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì? Chúng có quan hệ thế nào với chủ đề đoạn văn? Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? (-Nội dung các câu hướng vào chủ đề của đoạn văn. - Các câu sắp xếp hợp lí: +Tác phẩm nghệ thuật làm gì? + Phản ánh thực tại như thế nào? + Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? ) - Những phương tiện nào tạo sự chặt chẽ giữa các câu trong đoạn văn, giữa câu với câu? ( Cái đã có rồi thay cho những vật liệu mượn ở thực tại) - Vậy thế nào là liên kết ?Giữa các câu ,các đoạn liên kết bằng những mặt nào? Với những phép liên kết nào? - HS trả lời -> GV chốt ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ . * Hướng dẫn luyện tập : - HS đọc bài 1 :Yêu cầu làm gì? + Bảng phụ (đoạn văn) : HS đọc - Chủ đề đoạn văn là gì? - Chỉ ra sự liên kết nội dung các câu trong đoạn phục vụ chủ đề ấy như thế nào? + Thảo luận : - Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trên là hợp lý ? ( Ví dụ đoạn văn khác ) - Nhóm ghi bảng phụ -> lớp nhận xét - GV khái quát ý : phát huy nhóm khá - Treo bảng phụ ( Đoạn văn mẫu ) - Các câu được liên kết với nhau nhờ những phương tiện liên kết nào? - HS trả lời - GV khái quát ý . I. Khái niệm liên kết. * Đoạn văn : (Nguyễn Đình Thi) 1. Vấn đề : Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. -> Đó là luận điểm nhỏ góp vào luận điểm chính : Tiếng nói của văn nghệ . 2. Nội dung chính của mỗi câu : -Câu 1: nghệ thuật phản ánh thực tại . -Câu 2: Nghệ sĩ muốn gửi gắm điều gì . -Câu 3: Anh muốn góp phần mình . -> Trình tự sắp xếp hợp lý : từ vấn đề rồi phát triển dần lên . 3. Các phương tiện liên kết : - Lặp từ : tác phẩm – tác phẩm - Cùng trường từ vựng : tác phẩm-nghệ sĩ. - Phép thế : nghệ sĩ –> anh - Quan hệ từ : nhưng . * Ghi nhớ (43) II. Luyện tập : 1. Tìm và phân tích sự liên kết : a) Chủ đề: khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực, trí tuệ của người Việt Nam -> Liên kết về nội dung : + Câu 1 ,2 : Nêu cái mạnh . + Câu 3,4 : Nêu cái yếu . + Câu 5 : Biện pháp khắc phục . * Trường hợp cụ thể: HS chúng ta rất ham học tập . Đức tính ấy góp phần tạo nên một xã hội học tập . Nhưng bên cạnh đó vẫn còn nhiều bạn thiếu ý thức học tập . Không khắc phục mặt yếu này thì chúng ta không thể đủ yêu cầu đạt tốt nghiệp được . 2. Liên kết về hình thức : - Phép thế: bản chất trời phú ấy (Câu 2 với câu 1 : từ đồng nghĩa) -Phép nối: nhưng ( câu 3 với câu 2) ấy là ( câu 4 với câu 3 ) -> là quan hệ từ - Phép lặp : - lỗ hổng ( câu 5 với câu 4 : lặp từ ngữ ) - thông minh ( câu 5 với câu 1 lặp từ ngữ ) 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài , học thuộc lòng phần ghi nhớ . - Soạn bài: “Luyện tập liên kết câu ,liên kết đoạn” Tuần : 23 NS : 19/01/10 Tiết : 110 Tiếng Việt ND : 21/01/10 LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU , LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A.Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu, liên kết đoạn văn . 2. Kĩ năng: Nhận biết , sửa lỗi và sử dụng các phép liên kết khi viết văn bản thành thạo . 3. Thái độ : Ý thức diễn đạt đúng các đoạn văn trong nói và viết . B. Chuẩn bị : - GV : Soạn bài ; bảng phụ - HS : Soạn bài , giải trước bài tập . C. Tiến trình hoạt động : 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2. Bài cũ ::Có yêu cầu gì về nội dung và hình thức khi liên kết các câu, đoạn trong văn bản ? 3. Bài mới: * Giới thiệu : Liên kết là sự kết nối ý nghĩa giữa các câu với câu , đoạn với đoạn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết . Các phép liên kết chủ yếu là phép lặp, phép dùng từ ngữ đồng nghĩa , trái nghĩa hoặc liên tưởng, phép thế, phép nối. Các em chú ý để làm bài thực hành trong tiết học hôm nay. * Tiến trình bài dạy : * Hướng dẫn củng cố lý thuyết : - Để liên kết về nội dung cấn đảm bảo yêu cầu nào? Liên kết về hình thức bằng các phép liên kết naò? - Tại sao phải liên kết câu, liên kết đoạn văn ? (Vì phải liên kết giữa các câu trong đoạn thì ta mới có đoạn văn hoàn chỉnh. Các đoạn văn phải liên kết thì ta mới có một văn bản hoàn chỉnh. ) * Hướng dẫn luyện tập : - HS đọc bài 1: Yêu cầu làm gì? - Bài a: Có mấy câu ? mấy đoạn? - Giữa các câu ,các đoạn có những phép liên kết nào? - Bài b: Có mấy câu ,mấy đoạn ? - Chỉ ra các phép liên kết có trong các câu các đoạn văn ? - Đọc c: Có mấy câu ? - Có phép liên kết nào ? - Đọc d: Chỉ ra phép liên kết trong câu văn ? + HS đọc bài 2 : Nêu yêu cầu ? - Thảo luận : - Trong đoạn văn tác giả nêu những loại thời gian nào? - Đặc điểm thời gian vật lý có gì khác thời gian tâm lý ? - Nhóm ghi bảng phụ -> lớp nhận xét - GV khái quát ý : phát huy nhóm khá - HS đọc bài 3 : Nêu yêu cầu ? - Bài a : Có mấy câu ? Nội dung giữa các câu như thế nào ? Em chữa lại như thế nào ? - HS trả lời GV nhận xét - Treo bảng phụ đoạn văn đúng . - Bài b : Có mấy câu ? Nội dung giữa các câu như thế nào ? - Em chữa lại như thế nào ? - HS đọc bài 4 : Nêu yêu cầu ? - Bài a : Có mấy câu ? Về liên kết hình thức có lỗi gì ? - Em chữa lại như thế nào ? - Bài b : về liên kết hình thức có lỗi gì ? I. Nội dung : - Liên kết về nội dung : - Liên kết về hình thức : bằng các phép liên kết . ->Tác dụng của liên kết câu, liên kết đoạn văn . II. Luyện tập. 1. Tìm phép liên kết : a) Liên kết câu, liên kết đoạn văn . -Trường học- trường học. ( Phép lặp; liên kết câu) -Như thế thay thế cho câu cuối ở đoạn trước ( Phép thế; liên kết đoạn) b) Liên kết câu, liên kết đoạn văn . - Văn nghệ – văn nghệ ( Phép lặp; liên kết câu) - sự sống – sự sống ; văn nghệ – văn nghệ ( Phép lặp; liên kết đoạn văn.) c) Liên kết câu . -Thời gian- Thời gian- Thời gian ; con người- con người- con người. ( Phép lặp) d) Liên kết câu. Yếu đuối - mạnh; hiền lành - ác ( Phép dùng từ trái nghĩa ) 2. Tìm những cặp từ trái nghĩa : Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề. -( Thời gian) vật lí – (Thời gian) tâm lí. +Vô hình + hữu hình. +giá lạnh + nóng bỏng. + thẳng tắp + hình tròn. + đều đặn +lúc nhanh lúc chậm. 3. Tìm và sửa lỗi liên kết : a) Lỗi về liên kết nội dung : - Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn -> Chữa: thêm môt số từ ngữ để liên kết chủ đề giữa các câu “ Cắm đi một trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b) Lỗi về liên kết nội dung: - Trật tự các sự việc nêu trong câu không hợp lí. -> Chữa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu (2) để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện. -Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật 4. Tìm và chỉ lỗi liên kết hình thức : a) Lỗi: Dùng từ ở câu (2) và câu (3) không thống nhất. -> Chữa : Thay đại từ nó bằng chúng. b) Lỗi: Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này. -> Chữa: Thay từ hội trường ở câu 2 bằng từ văn phòng. 4 Hướng dẫn về nhà: - Học lại phần lí thuyết ở ghi nhớ tiết 109. - Soạn bài : “Con cò.” + Đọc kỹ bài thơ , trả lời câu hỏi SGK.
Tài liệu đính kèm: