Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết số 44: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết số 44: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. Mục tiêu cần đạt:

- Giúp học sinh hiểu được vai trò vị trí của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.

- Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, nghị luận.

- Rèn kỹ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh.

II. Các bước lên lớp:

1.Ổn định: 8A /28 ( vắng )

2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.

3. Bài mới: Đất nước Việt Nam của chúng ta có rất nhiều thắng cảnh.Xung quanh chúng ta hàng ngày có bao nhiêu sản phẩm phát minh mới lạ. Muốn biết rõ những điều ấy chúng ta cần được giới thiệu, trình bày, giải thích tức là chúng ta cần được thuyết minh. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thêm một loại văn bản mới, đó là văn bản thuyết minh.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết số 44: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44. Tập làm văn	 Ngày dạy: 28/10/08 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh hiểu được vai trò vị trí của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
- Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, nghị luận.
- Rèn kỹ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh.
II. Các bước lên lớp:
1.Ổn định: 8A /28 ( vắng)
2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: Đất nước Việt Nam của chúng ta có rất nhiều thắng cảnh.Xung quanh chúng ta hàng ngày có bao nhiêu sản phẩm phát minh mới lạ. Muốn biết rõ những điều ấy chúng ta cần được giới thiệu, trình bày, giải thích tức là chúng ta cần được thuyết minh. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thêm một loại văn bản mới, đó là văn bản thuyết minh.
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
Hs
Gv
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu vai của văn bản thuyết minh.
- Gọi hs đọc văn bản SGK/114
- Gọi hs đọc văn bản a:”Cây dừa Bình Định”.
-Văn bản này trình bày vấn đề gì?
+ Trình bày những lợi ích của cây dừa Bình Định. Những lợi ích này gắn với đặc điểm của cây dừa mà cây khác không có. Cây dừa ở Bến Tre hay cây dừa ở những nơi khác cũng ích lợi như vậy, nhưng văn bản này giới thiệu trình bày về cây dừa Bình Định gắn bó với người dân Bình Định
+ Đọc văn bản:Tại sao cây có màu xanh lục.
-Văn bản này giải thích điều gì?
+ Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có chất màu xanh.
+ Đọc văn bản:”Huế”:
- Văn bản này giới thiệu địa điểm nào?
- Thành phố Huế giới thiệu có những nét đặc điểm ra sao?
+ Thành phố Huế là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam có những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế 
- Cho biết ý khái quát về nội dung của ba văn bản vừa đọc? Ba văn bản trên đã trả lời cho các em câu hỏi gì? 
+ Thảo luận.
-> Ba văn bản trên trình bày một vấn đề trong tự nhiên, giải thích một hiện tượng tự nhiên, giới thiệu một địa danh.
-Trả lời cho câu hỏi: Lợi ích gì? Tại sao? Như thế nào?
*Hoạt động 2: Phân biệt văn bản thuyết minh với các loại văn bản khác
- Các em đã học qua những văn bản nào?
- Cho biết thế nào là văn bản tự sự,miêu tả,nghị luận?
+ Văn bản tự sự, miêu tả, nghị luận.
+ Văn bản tự sự: trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật.
+ Văn bản miêu tả: trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật con người.
+ Văn bản nghị luận: trình bày ý kiến luận điểm.
-Vậy ba văn bản trên có đặc điểm của văn bản tự sự, miêu tả, nghị luận không? Vì sao? 
+ Thảo luận – trình bày.
-Không có vì:
+ Không trình bày sự việc,diễn biến,nhân vật.
+ Không trình bày chi tiết cụ thể.
+ Không trình bày ý kiến luận điểm.
-Vậy ba văn bản trên cung cấp cho chúng ta điều gì?
+ Cung cấp tri thức về các sự vật và các hiện tượng trong tự nhiên, xã hội.
- Phương thức cung cấp trong văn bản ra sao?
+ Cung cấp tri thức bằng phương thức trình bày giới thiệu, giải thích.
- Đó là văn bản thuyết minh.
- Chúng ta thuờng gặp văn bản thuyết minh ở đâu?
- Kể thêm vài văn bản thuyết minh mà em biết?
+ Bảng quảng cáo sản phẩm, thuyết minh về cách sử dụng máy móc, giới thiệu về thắng cảnh du lịch.
- Nội dung những điều thuyết minh phải có tính chất như thế nào?
+ Phải có tính tri thức, khách quan xác thực, hữu ích cho con người, tôn trọng sự thực.
-Trong văn bản thuyết minh có thể hư cấu, tưởng tượng được không?
+ Không thể hư cấu vì đó là tri thức khách quan,trình bày bằng quy luật cách thức
- Một sự vật, một địa điểm sẽ có rất nhiều yếu tố, muốn vậy văn bản thuyết minh phải trình bày như thế nào?
* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
- Hướng dẫn Hs nhận biết về thể loại thuyết minh. 
+ Đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1
- Cho học sinh đứng tại chỗ làm.
- Cho Hs đọc lại một số đoạn văn nói về tác hại của bao bì nilông.
+ Thảo luận theo bàn - xác định yếu tố thuyết minh. 
- Đây là loại văn bản nghị luận sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác dụng của bao bì ni lông làm cho lời nói có tính thuyết phục cao
BT3: Nêu vai trò thuyết minh trong các kiểu văn bản khác.
+ Trong văn tự sự?
+ Trong văn miêu tả?
+ Trong văn biểu cảm?
+ Trong văn nghị luận?
- Gợi ý: Muốn biết được vai trò của thuyết minh trong các văn bản, cần nắm được đặc điểm cơ bản của các văn bản đó.
+ Trình bày.
- Nhận xét – khái quát kiến htức cơ bản về văn thuyết minh.
I.Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:
a. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người:
* Cây dừa Bình Định:
* Tại sao lá cây có màu xanh lục: 
* Huế: 
 => Cung cấp tri thức khách quan về sự vật, hiện tượng trong tự nhiên xã hội
b. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:
- Tính chất tri thức, khách quan, thực dụng.
- Ngôn ngữ chính xác cô đọng, chặt chẽ, sinh động.
* Ghi nhớ:Sgk.
II. Luyện tập:
Bài tập1/117:
a/Cung cấp kiến thức lịch sử.
b/Cung cấp kiến thức sinh vật.
Bài tập 2 / 118: 
 “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000”
- Là văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn bản nghị luận.
- Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của bao bì ni lông
Bài tập 3 /118:
Các văn bản khác cũng cần phải sử dụng yếu tố thuyết minh vì:
-Tự sự: giới thiệu sự việc nhân vật
- Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian không gian
- Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật
- Nghị luận:giới thiệu luận điểm, luận cứ.
4. Củng cố: Thuyết minh là gì? Đặc điểm của thuyết minh?
5. Hướng dẫn – dặn dò:
 a. Bài tập:
 Tiếp tục tìm và đọc những đoạn văn thuyết minh trong các văn bản đã học.
 b. Chuẩn bị:
 - Soạn “ Ôn dịch thuốc lá”
 + Sưu tầm thêm những tranh ảnh, áp phích thuyên truyền về tác hại của thuốc lá.
 + Điều tra trong xóm em đang ở ( kể cả gia đình em ) có bao nhiêu người hút thuốc lá? Tình trạng sức khoẻ của họ?
************************

Tài liệu đính kèm:

  • docT44.doc