Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trần Thị Việt Hà

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trần Thị Việt Hà

Tuần 1

Bài 1

Văn bản PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 Lê Anh Trà

I. Mục tiêu

- Qua bài học, H/s tiếp cận với một hình tợng vĩ đại mà quen thuộc- hình tợng Hồ Chí Minh nhng qua một khía cạnh nhỏ- khía cạnh phong cách.

- Các em thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh chính là sự kết hợp hài hoà giữa truyền hông và hiện đại, dân tộc và quôc tế, thanh cao và giản dị.

- Giáo dục lòng yêu quý trân trọng, kính yêu Bác. Từ đó có ý thức tu dỡng học tập, rèn luyện theo gơng Bác.

- Rèn kỹ năng đọc, phân tích chi tiết.

II. Chuẩn bị

1. Thầy: Soạn bài, tìm hiểu về cuộc đời, con ngời HCM.

2. Trò: Đọc bài, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu

III. Hoạt động lên lớp

A. Ổn định tổ chức

B. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở h/s

 

doc 15 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10-08-10 	 Số tiết:2
 Ngày dạy : 23/ 08/10 Tiết số: 1-2
Tuần 1
Bài 1
Văn bản	Phong cách Hồ Chí Minh
 Lê Anh Trà
I. Mục tiêu
Qua bài học, H/s tiếp cận với một hình tợng vĩ đại mà quen thuộc- hình tợng Hồ Chí Minh nhng qua một khía cạnh nhỏ- khía cạnh phong cách.
Các em thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh chính là sự kết hợp hài hoà giữa truyền hông và hiện đại, dân tộc và quôc tế, thanh cao và giản dị.
Giáo dục lòng yêu quý trân trọng, kính yêu Bác. Từ đó có ý thức tu dỡng học tập, rèn luyện theo gơng Bác.
Rèn kỹ năng đọc, phân tích chi tiết.
II. Chuẩn bị
Thầy: Soạn bài, tìm hiểu về cuộc đời, con ngời HCM.
Trò: Đọc bài, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu
III. Hoạt động lên lớp
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: KT sách vở h/s
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Vào bài
Nhắc đến HCM hẳn nhắc ta nhớ đến một lãnh tụ cách mạng vĩ đại, một danh nhân văn hoá thế giới. Con ngời vĩ đại ấy không chỉ mang tầm vóc Việt Nam mà còn mang cả tầm vóc thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM
GV ghi đầu bài lên bảng
H. Đ 2: Hớng dẫn đọc hiểu văn bản
Giới thiệu tác giả- tác phẩm
Tác giả:
GV giới thiệu một vài nét chính
Tác phẩm:
? Hãy nêu xuất sứ của tác phẩm?
Đọc- hiểu văn bản
Đọc, tìm bố cục
GV hớng dẫn đọc, đọc mẫu
Gọi H/s luyện đọc và chia bố cục văn bản
? Văn bản có thể chia bố cục nh thế nào?
GV tổng hợp, bổ sung
Phân tích
GV cho h/s theo dõi lại đoạn 1 và yêu cầu nâcs lại nội dung
Cơ sở hình thành phong cách HCM
? Nhắc tới HCM, ta nhắc tới một nhà văn hoá, một con ngời có vốn tri thức sâu rộng. Nhờ đâu ở Ngời có vốn tri thức ấy?
?Ngời tiếp thu vốn văn hoá bằng cách nào?
GV củng cố, mở rộng: HCM biết nhiều ngoại ngữ: 6 thứ tiếng Ngời nói và viết nh tíêng mẹ đẻ. Ngời cũng không từ một công việc chính đáng nào để kiếm sống:
“ Có nhớ chăng.. đêm khuya”- CLV
? Tuy nhiên điều quan trọng là không phải cứ đi nhiều là biết, mà cái sự biết ấy còn phụ thuộc váọ tiếp nhận của cá nhân. Vởy Ngời tiếp nhận vốn văn hoá nhân loại ntn?
? Theo em trong tất cả những yếu tố trên, điểm nào là yếu tố quan trọng nhất?
GV cho h/s thảo luận và tổng kết:
- Gốc văn hoá dân tộc là yếu tố có vai trò và ảnh hởng quyết định tới việc hình thành phong cách HCM
? Những yếu tố chủ quan và khách quan trên đã hình thành ở HCM một phong cách nổi bật. Câu dánh giá nào khẳng định điều đó?
Gv cho học sinh thảo luận
Gv bổ sung tổng kết- h/s theo dõi
* Phong cách HCM- một nhân cách rất Việt Nam: lối sống rất bình dị, gần gũi, rất phơng đông nhng cũng rất mớ mẻ, hiện đại.
GV bình: Viết về Bác, nhà thơ Tố Hữu từng có những vần thơ gây xúc động lòng ngời:
Một nhà sàn nớc non
Dù suốt 30 năm bôn ba khắp trời tây, Ngời vẫn không quên cái nôi đất Việt với một phong cách khoẻ khoắn nhanh nhẹn, một t thế, một lối sống bình dị, ung dung thanh thản là những nét dấu ấn đặc trng của Ngời.
Phong cách HCM- nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao
GV cho h/s đọc phần 2 SGK/6
? Đề cập đến phong cách HCM, tác giả đè cập đến mấy khía cạnh?
Phong cách sống
? Cuộc sống của Hồ Chủ tịch đợc phác hoạ qua những chi tiết nào?
Cho h/s thảo luận nhóm
GV tổng hợp:
+ Nơi ở: nhà sàn nhỏ bằng gỗ
+ Đồ đạc: mộc mạc đơn sơ
+ Trang phục: giản dị(áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp)
+ T trang ít ỏi: một chiếc va li ..
? Những nét phác họa trên cho em thấy đợc điều gì về phong cách sống của HCM?
GV chốt lại- h/s ghi
* Phong cách sống giản dị, đạm bạc, đơn sơ, thanh bạch, gần gũi
? Trong chơng trình NV 8, bài thơ nào em đợc học cũng giơí thiệu với chúng ta điều này?
GV bình nâng cao Nh vậy phong cách sống của HCM là hoàn toàn thống nhất. Không phải chỉ trong kháng chiến thiếu thốn Ngời mới sống nh vậy mà ngay cả khi sống giữa thủ đô, Ngời vẫn giữ nguyên lối sống của mình.
Phong cách làm việc& sinh hoạt
? Cuộc sống, nếp sinh hoạt của vị Chủ tịch nớc đợc đề cập đến ntn?
? Bày tỏ ấn tợng, cảm xúc của mình, Lê Anh Trà đã đa ra một nhận xét ngắn gọn mà xác đáng. Hãy tìm câu đánh giá ấy?
? Để ngời đọc hình dung cụ thể vàg rõ hơn về phong cách sống của Bác, tác giả đã sử dụng thủ pháp nghẹ thuật gì?
? T/g bài viết so sánh hình ảnh Bác với ai?
? Lối sống của những con ngời này gặp nhau ở điểm nào?
? T sự phân tích đó, Lê Anh Trà đã khẳng định ntn ề lối sống, phong cách sống của Bác?
Gv cho học sinh phất biểu và tổng kết cho h/s ghi:
* Phong cách sống, phong cách sinh hoạt có văn hoá, thanh cao, đã trở thành một quan điểm thẩm mĩ: giản dị, tự nhiên
Bình: Tuy nhiên lối sống của Bác không hoàn toàn giống các danh nho xa. Ngời sống giản dị, đạm bạc nhng không phải là lối sống ở ẩn, xa lánh thế sự. Ngời vẫn luôn luôn quan tâm, lo lắng từng phut, từng giờ cho việc dân, việc nớc cho dù Ngời từng khao khát cuộc sống:
Việc dân. tới rau
HĐ 3
Tổng kết:
Nội dung:
? Từ hiện thực đời sống và qua tìm hiểu văn bản, em hiiêủ đực gì về con ngời HCM?
Trên cơ sở nhận thức của h/s gv chú ýn hỡng dẫn các em nhận xét đúng hớng văn bản
Nghệ thuật:
? Theo em, những nét nghệ thuậtnào trong văn bản đã góp phần làm nên vẻ đẹp phong cách HCM?
Gv: - Đa bảng phụ phần tổng kết
- Mở rộng: Văn bản thuộc kiểu văn bản nhật dụng nhnglạicó sự sáng tạo độc đáo trong cách viết, sử dụng nhiều giọng điệu cho nên linh hoạt uyển chuyển gần gũi, dễ hiểu
HĐ 4 Luyện tập
Bài tập: Trình bày ngắn gon cảm nhận của em về nét đẹp trong phong cách HCM
Củng cố- Hớng dẫn:
Làm bài tập/ 8 SGK
Soạn bài tiếp
 D. Rút kinh nghiệm:
Hoạt đông của HS
HS nghe, chuẩn bị SGK, vở ghi
HS theo dõi và tóm tắt
Văn bản “Phong cách HCM” trích trong”Phong cách HCM- cái vĩ đại gắn với cái giản dị”
H/s nghe và theo dõi cách đọc
H/s đọc kết hợp nêu bố cục
Văn bản chia làm hai phần:
+ Trong cuộc đời hiện đại/ 5- Cơ sở hình thành phong cách HCM
+ Lần đầu/ 6.. và thể xác/ 7- Nét đẹp trong lối sống của HCM
H/ s theo dõi bằng mắt và nhắc lại nội dung chính
H/ s theo dõi SGK
Ngời đi nhiều nơi, tiếp xuc với nhiều nớc, nhiều vùng trên thế giới
Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng: Pháp , Anh, Hoa, Nga
Làm nhiều nghề để kiếm sống
Học hỏi đến mức uyên thâm
H/s theo dõi đoạn: “ Ngời cũng chịu hiện đại”
Ngời tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc ngoài
Không chịu ảnh hởng một cách thụ động
Tiếpn thu mọi cái hay, cái đẹp đồng thời phê phán cái hạn chế, tiêu cực
Giữ vững gốc văn hoá dân tộc
H/s theo dõi SGK, phát hiện
H/s chuyển sang nội dung thứ 2 của bài học
1 h/s đọc SGK, cả lớ theo dõi
H/s theo dõi và trả lời:
Phong cách sống
Phong cách sinh hoạt và làm việc
H/s chia nhóm thảo luận. Nhóm trởng đại diện báo cáo
H/s trình bày ý kiến của mình
_ Bài thơ Tức cảnh Păc bó
H/s theo dõi phát hiện
+ Ăn uống: Không cầu kì với cá kho, rau luộc, da ghém, cà muối
+ Làm việc, tiếp khách, họp Bộ chính trị ngay trong nhà sàn
H/s phát hiện chi tiết câu:
Tôi dám chắc nh vậy
H/s thảo luận:
Nghệ thuật so sánh
_ So sánh với các vị hiền triết xa: N.B. Khiêm, N. Trãi
H/s theo dõi SGK
+ Không phải là lối sống khắc khổ của con ngời tự vui trong cảnh nghèo
+ Không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời
H/s lắng nghe
H/s tổng hợp nội dung văn bản:
+ HCM có lối sống giản dị gần gũi mà thanh cao
+ HCM là một nhà văn hoá lớn. ở Ngời có vốn văn hoá, vốn tri thức sâu rộng
+ Phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thyống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại: rất Việt Nam cũng rất hiện đại
Gv hớng dẫn h/s tổng hợp
+ Nghệ thuật đối lập
+ Nghệ thuật so sánh, liệt kê
+ Kết hợp đan xen kể chuyện vàlời đánh giá của t/g
H/s đọc ghi nhớ/8
H/s làm việc theo nhóm( viết gon trong khoảng 20 dòng)
Ngày soạn :10-08-10 Số tiết:1
Ngày dạy 26/8/10 Tiết số 3
Các phơng châm hội thoại
Mục tiêu:
H/s qua bài học nắm đợc nội dung các phơng châm hội thoại về lợng và về chất để vận dụng trong giao tiếp
Các em tránh đợc những tình huống đáng tiếc dẫn đến mục đínc giao tiếp không đợc thực hiện
Rèn kỹ năng và thái độ trong giao tiếp
Chuẩn bị
Thầy: Soạn bài, bảng phụ, lấy VD thực tế
Trò: Đọc trớc bài
Hoạt động lên lớp
ổn định tổ chức
Kiểm tra
Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu: Trong giao tiếp có những quy định tuy không đợc nói ra thành lời nhng những ngời tham gia vào giao tiếp vẫn cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, hoạt đông giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó đợc theer hiện qua các phơng châm hội thoại
HĐ 2
Phơng pháp
Gv treo bảng phụ
VD: 
An: Cậu có biết bơi không?
Ba: Biết chứ, thậm chí còn bơi giỏi nữa.
An: Cởu học bơi ở đâu vậy?
Ba: Dĩ nhiên là ở dới nớc chứ còn ở đâu.
? Trong cuộc hội thoaị này có mấy lợt lời? Á lợt lời 1 câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn biết không?
H/s : 2 lợt lời. Á lợt lời 1 câu trả lời của Ba đáp ứng điều mà An muốn biết.
Trong lợt lời 2 khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở dới nớc thì câu trả lời đó có đáp ứng điều mà An muốn biết không?
GV cho h/s phân tích câu hỏi học bơi ở đâu cần đáp ứng yêu cầu là gì?
( gợi ý: địa điểm học bơi: sông hò, ao, bể bơi)
? Vởy câu trả lời đã đáp ứng đung yêu cầu cha? cả về thái đọ, tìnhcảm khi giao tiếp?
H/s: Cha đáp ứng đúng nội dung giao tiếp. Ba có vẻ tỏ ra coi thừng bạn.
? Cần phải rút ra bài học gì khi giao tiếp?
H/s phát biểu, gv tóm tắt
VD 2:
GV cho h/s đọc lại truyện cời lợn cới áo mới
( rèn kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nói)
? Vì sao truyện lại gây cời?
H/s Các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói
Lẽ ra chỉ cần hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
Và chỉ cần trả lời:Tôi không thấy. 
?Cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
H/s trả lời
H/s đọc ghi nhớ sgk/9
GV treo bảng phụ ghi câu chuyện cời:Con rắn vuông 
H/s đọc
?Những điều nói về con rắn có đúng với sự thật không ?
H/s: không 
Câu chuyện phê phán điều gì? 
H/s:Phê phán sự khoác lác
?Nừu không biết chắc 1 tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm trại thì em có thông báo điều đó với các bạn không?
H/s: Không
?Nừu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nhỉ học vì ôms không?
H/s: Không 
?Khi giao tiếp cần tránh điều gì nửa?
Đặc điểm khác nhau giữa hai điều cần chú ý là gì?
H/s nêu cụ thể
H/s đọc ghi nhớ sgk
?Yêu cầu bài tập:
Sửa lỗi mỗi câu ở bài tập
H/s : phân tích từng câu1
Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà .
? Hiểu gia súc là thế nào ?
Là thú nuôi .
 Lôĩ sai là gì ? 
Thừa cụm từ nuôi ở nhà .
én là loài chim có hai cánh .
Tất cả các loài chim đều có ? cánh. Lỗi sai là gì?
Thừa cụm từ : có hai cánh.
Yêu cầu: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống?
HS lựa chọn – GV chữa.
Nói có căn cứ chắc chắn là nóicó sách ..chứng.
Nói sai sự thật là .. nói dối .
Nói một cách hú hoạ không có căn cứ là nói mò .
Nói nhảm nhí vu vơ là nói nhăng nói cuội .
Nói khoác lác là nói trạng.
G cho hs rút ra kết luận.
4) Củng cố : Hai phơng châm học tập.
5) Dặn dò : Về học làm tiếp các bài tập trang 11-SGK
D. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phơng châm về lợng
Khi nói câu nói phải có nội dung đúng vói yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
*Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
Ghi nhớ sgk/9
II Phơng châm về chất
*Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật
Không nên nói những điều mà mình không có bằng chứng
Ghi nhớ sgk/10
III Luyện tập
1 Bài tập 1
Thừa cụm từ nuôi ở nhà.
Sửa : Trâu là một loài gia súc.
Thừa cụm từ có hai cánh .
Sửa : én là một loài chim.
Bài tập 2:
*Các từ ngữ này đèu chỉ những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phơng châm về chất.
Ngày soạn :10-08-10 Số tiết:1
Ngày dạy 27/8/10 Tiết số 4 
 Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
 thuyết minh
Mục tiêu
H/s hiểu đợc cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong vă bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn
H/s biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào việc viết văn bản thuyết minh
II. Chuẩn bị
Thầy: N/c soạn bài
Trò: ôn tập văn bản thuyết minh
Hoạt động lên lớp
ổn định tổ chức
Kiêmtra bài cũ: Kết hợp trong giờ
Bài mới
Phơng pháp
? Văn bản thuyết minh là gì?
H/s trả lời
GV tóm tắt
?Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh?
H/s trả lời
Gv tóm tắt
?Nêu các phơng pháp thuyết minh?
H/s trả lời
GV tóm tắt
H/s đọc văn bản: hạ long đá và nớc
GV nhận xét cách đọc
(Đã chú ý đến việc nhấn mạnh các yếu tố miêu tả và các yếu tố kỳ lạ của hạ long )
? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tợng?
Đá và nớc ở hạ Long
? Mục đích cần đạt tới của bài văn thuyết minh?
Giúp ngời đọc hiểu đợc vẻ đẹp kỳ lạ của Hạb Long
? Văn bản có cung cấp cho ta những tri thức khách quan về đối tợng không?
Có
? Văn bản đã sử dụng những phơng pháp thuyết minh nào là chủ iyêú?
Liệt kê, đo đếm
? Vấn đề sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận đợc t/g thuyết minh bằng cách nào? 
Liệt kê
? Nừu nh chỉ dùng phơng pháp liệt kê :Hậ long có nhiều nớc nhiều đảo,nhiều hang động lạ lùng thì đã nêu đợc “Sự kỳ lạ” của hạ long cha?Tác giả hiểu sự kỳ lạ này là gì?
-Đá và nớc của hạ long đem đến cho du khách những điều thú vị
 +Du khách có nhiều cách chơi vịnh hạ long thả cho thuyền nổi trôi, hoặc buông theo dòng, hoặc chèo nhẹ,hoặc lớt nhanh hoặc tuỳ hứng lúc nhanh,lúc chậm
 +Trong khi dạo chơi du khách có nhiều cảm giác kỳ lạ:hình thù các đảo biến đổi,kết hợp với ánh sáng, gocs nhìn, ban ngày hay ban đêm,các đảo đá Hạ long biến thành một thế giới có hồn,1 thập loại chúng sinh sống động
?Câu văn nào đã khái quát đợc điều đó?
-Chính nớc làm cho đá sống dậy,làm cho đá vốn bất động và vô tri bỗng trở nên linh hoạt có thể đông đến vô tận và có tri giác, có tâm hồn
H/s đọc đoạn văn
?Toàn bài tác giả dùng 8 chữ có thể,nhiều từ đột nhiên,bỗng,bỗng nhiên,hoá thân là tác giả giới thiệu những điều đang diễn ra trớc mắt có đúng không?Biện pháp nghệ thuật nào đã đợc sử dụng ở đây?
?tác giả tởng towngj ra điều gỉ
-Tởng tợng ra những cuộc dạo chơi đúng hơn là các kỹ năng dạo chơi(ta có thể)
GV:Đặc biệt tác giả còn khơi gợi ra những cảm giác có thể có
?Ngoài ra để ccho cảnh vật Hạ long trở nên sinh động có hồn tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuạat nào?
-Biện pháp nhệ thuật nhân hoá:Gọi chúng là thập loại chúng sinh, là thế giới ngời,là bọn ngời bằng đá hối hả trơ về..
GV:Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc đọ di ccchuyển, ánh sáng phản chiếu.là sự quan sát,miêu tả nhữnh biến đổi của hình ảnh đảo đá,biến chúng từ những vật vô tri thành những vật sống động, có hồn
?Muốn cho VBTM đợc sinh động, hấp dẫn ngời ta cần làm nh thế nào?
?Yêu cầu việc sử dụng các biệnn pháp nghệ thuật?
H/S đọc văn bản: Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh
?Văn bản nh 1 truyện ngắn, một truyện vui vậy có phải là văn bản thuyết minh không?Tính chất thuyết minh thề hiện ở những điểm nào?
-Giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống:những tính chất chung về họ, giống loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ đặc điểm cơ thể, cung cấp các tri thức chung đáng tin cậy về loài ruồi thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh công cộng, phòng bệnh ,ý thức diệt ruồi
Những phơng pháp thuyết minh nào đã đợc sử dụng
?Các biền pháp NT đã đợc sử dụng
4Củng cố:Sử dụng biện pháp Nttrong văn bản TM ntn?
5Dặn dò:Về học bài
D. Rút kimh nghiệm:
Nội dung
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết mịnh
Ôn tập văn bản thuyết minh
-Nói hoặc chú thích cho ngời ta hiểu rõ hơn về những sự vật sự việc hoặc hình ảnh đã đa ra
-Văn bản thuyết minhlà kiểu văn bản thông dụng trong lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đạc điểm tính chất nguyên nhân ..của các hiện tợng và sự vật trong tự nhiên xã hội bằng phơng thức trình bày giới thiệu giải thich
*Đặc điểm:
-Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con ngời
-Văn bản thuyết minh cần đợc trình bày 1 cách rõ ràng chính xác, chặt chẽ và hấp dẫn
*Phơng pháp:
-Nêu định nghĩa, giải thích
-Phân loại, Phân tích
-Nêu ví dụ
-Liệt kê
-Nêu số liệu
-So sánh
2Viết văn bản có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
-Sử dụng biện pháp liệt kê
-Biện pháp tởng tợng, liên tởng
-Nhân hoá
-Cần vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật nh kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hoá hoặc các hình thức vè, diễn ca..
-Các biện pháp nghệ thuật cần đợc sử dụng thích hợp góp phần làm cho đặc điểm ,đối tợng thuyết minh nổi bật và gây hứng thú cho ngời đọc
II Luyện tập
1Bài tập 1 
-Đặc điểm thuyết minh:giới thiệu loài ruồi
-Phơng pháp thuyết minh:
+Định nghĩa
+Phân loại
+Số liệu
+Liệt kê
-Biện pháp nghệ thuật:
+Kể chuyện
+Nhân hoá
Tác dụng:gây hứng thú cho ngời đọc-các bạn nhỏ tuổi vừa là truyện vui vừa là học thêm tri thức
Ngày soạn: 10-08-10 Tiết số: 5
Ngày dạy: 28//8/10 Số tiết: 1
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh
Mục tiêu:
Củng cố rèn luyện kĩ năng sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
Thày: Soạn giáo án
Trò: đọc trớc bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tố chức
2. Kiểm tra :
3. Bài mới:
 Hoạt động của thày và trò
 Nội dung
H: đọc đề bài
G: Đối tợng cần thuyết minh là gì?
H: CáI quạt
G: Mục đích cần đạt đợc trong bài văn thuyyét minh này là gì?
H: Cung cấp cho ngời đọc hiểu đợc đặc điểm của cáI quạt , chủng loại và tác dụng của quạt trong đời sống sinh hoạt trong tâm hồn của ngời Việt nam
: Ngoài các phơng pháp thuyết minh ta có thể sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào cho bài viết?
( Hình thức bài viết.)
H:
-Sự vật tự thuật về mình
-Kể sáng tạo một câu chuyện
-Tởng tợng một cuộc phỏng vấn cáI quạt
-Đến thăm một nhà su tầm quạt
G: Hãy nêu phơng pháp cần sử dụng trong bài?
H: 
Nêu dịnh nghĩa
Liệt kê
Phân tích, phân loại
Miêu tả
G: Yêu cầu học sinh trình bày các ý đã chuẩn bị ở nhà
H: Trình bày
G và H chốt ý 
-Làm dàn ý cho bài viết
G: Cho H trình bày từng phần, từng đoạn văn
 Nhận xét đánh giá việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
Đề bài:
Thuyết minh về cáI quạt.
Dàn ý:
A, Mở bài: Giới thiệu đối tợng thuyết minh: CáI quạt
B, Thân bài:
-Định nghĩa : quạt là 1 dụng cụ để tạo cảm giác mát mẻ cho con ngời khi trời hè oi nực
-Phân loại: Rất phong phú
+Quạt điện
+Quạt nan
+quạt giấy
+Quạt mo
-Hình thức: Đa dạnh, nhiều hình thù,mỗi loại có 1 cấu tạo riêngvà cách sử dụng khác nhau
-Mqh với văn hoá :Mỗi loại quạt gắn với 1 thời kì lịch sử nên nó mang vẻ đẹp gắn lion với nét văn hoá truyền thống của dân tộc
-Tác dụng khác: Quạt giấy còn là sản phẩm mĩ thuật để vẽ tranh, đề thơ, làm quà tặng , xuất hiện trong các lĩnh vực nghệ thuật nh chèo, tuồng, hát quan họ..
+Còn có quạt thóc , quạt kéo gắn bó với ngời nông dân
C, Kết bài :KháI quát lại vẻ đẹp của cáI quạt 
4. Củng cố : Kĩ năng làm bài văn thuyết minh
 5. hớng dẫn: Học và hoàn thiện bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 9 tuan 1(1).doc