Bài 1:
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
Từ lòng kính yếu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụng
II- CHUẨN BỊ:
GV: Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
HS: Soạn theo câu hỏi phần đọc hiểu.
Giáo án Ngữ văn 9 Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 23/8/2010 Ngày dạy: Bài 1: phong cách hồ chí minh I- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. Từ lòng kính yếu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác. Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụng II- Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. HS: Soạn theo câu hỏi phần đọc hiểu. IIi- TIếN TRìNH Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC: ổn định : Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra : Vở soạn của HS. bài mới: Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Bằng sự tìm hiểu ở nhà em hãy nêu xuất xứ của văn bản I- Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Văn bản trích từ “Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị trong Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam của Lê Anh Trà do Viện Văn hoá xuất bản tại Hà Nội-1990. GV yêu cầu đọc: To rõ ràng, thể hiện sự trang trọng II- Đọc - tìm hiểu văn bản Giáo viên đọc từ đầu đến “rất hiện đại.” Gọi học sinh đọc phần còn lại. H? Căn cứ chú thích từ khó SGK em hãy giải thích? Văn bản này có thể chia làm mấy phần, em hãy chỉ rõ? Phần 1: Từ đầu đến “rất hiện đại” Phần 2: Còn lại H? Em nêu nội dung từng phần? - Phần 1: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh. - Phần 2: Lối sống giản dị mà thanh cao của HCM. Gọi học sinh đọc phần 1 xác định lại nội dung. H? Qua học lịch sử em hãy nêu tóm tắt hoạt động tìm 1. Sự tiếp thu tinh hoá văn nhân loại đường cứu nước của Bác Hồ tại nước ngoài ? của HCM. - Xuất dương 1911 đến tận năm 1941 Bác trở về nước . H? Em hiểu gì về cuộc sống của Bác trong quãng thời gian đó? - Đó là quãng thời gian đầy truân chuyên, Bác phải làm nhiều nghề để kiếm sống và hoạt động GV: Giảng thêm: Chính quãng thời gian gian khổ ấy đã tạo điều kiện gì cho Bác? - Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế - Bác có vốn tri thức văn hoá nhân loại giới cả ở Phương Đông và Phương Tây. sâu rộng. H? Chính vì được tiếp xúc với nhiều nền văn hoá và làm nhiều nghề đã tạo điều kiện gì cho Bác? - Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng. GV: Để giúp tìm và làm việc tốt hơn và chính qua công việc, qua lao động mà Người có điều kiện mà học hỏi, tìm hiểu. khẳng định qua lời bình nào? “Có thể nói Hồ Chí Minh.” Qua việc tác giả kể và bình luận giúp em hiểu về Bác - Bác có vốn tri thức văn hoá nhân loại như thế nào? sâu rộng. GV: Trong cuộc đời cách mạng đầy gian nan vất vả, Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá. Từ trong lao động Người học hỏi và am hiểu các dân tộc và văn hoá thế giới sâu sắc như vậy. H? Theo em vì sao Bác có vốn tri thức sâu rộng như vậy? - “Đi đến đâu uyên thâm.” H? Bác tiếp thu văn hoá thế giới như thế nào? - Tiếp thu cái đẹp, cái tinh tuý. H? Em có nhận xét gì về sự tiếp thu văn hoá thế giới - Người tiếp thu một cách có chọc lọc Bác? tinh hoá văn hoá nhân loại. GV: Mặc dù chịu ảnh hưởng của nền văn hoá thế giới nhưng Bác vẫn giữ được cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển nổi. H? Chính ảnh hưởng văn hoá thế giới mà vẫn giữ được -Tạo nên một nhân cách rất được cái gốc văn hóa dân tộc đã tạo nên điều gì ở Bác? Việt Nam, rất Phương Đông nhưng rất mới và hiện đại. GV: Như vậy trên nền tảng văn hoá dân tộc màvẫn tiếp thu những hình ảnh quốc tế. Người luôn hội nhập với thế giới mà vẫn giữ được bản sắc dân tộc. IIi- TIếN TRìNH Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC: (Tiết 2) ổn định : Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra : Vở soạn của HS. bài mới: Theo dõi phần II 2. Lối sống giản dị mà thanh cao của H? Là vị lãnh tụ những Hồ Chí Minh có nếp sinh hoạt Hồ Chí Minh và làm việc như thế nào? - Gợi: + Nơi ở + Nơi làm việc + Trang phục + Ăn uống + Tài sản Lối sinh hoạt và nếp sống rất gắn với cảnh làng quê H? Tác giả kể ra hàng loạt dẫn chứng về lối sống của HCM, tác giả còn có những lời bình gì? - Qua như một câu chuyện và tiết chế như vậy. H? Từ lối sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của những vị hiền triết nào trong lịch sử? - Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm sống ở quê nhà với những thú quê thuần đức: Thu ăn măng trúc, đông.. GV: Các nhà hiền triết xưa có cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà thanh cao. H? Qua đây giúp em cảm nhận được gì về lối sống * Bác có lối sống giản dị mà lại vô của Bác? cùng thanh cao và sang trọng. GV: Chính lối sống giản dị này đã giúp Bác dễ gần gũi tiếp xúc với mọi người. Không chỉ riêng Bác mà các nhà hiền triết xưa như: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm cũng vậy, thanh bạch, đạm bạc mà làm cho người đời sau phải nể phục. * Thảo luận: Có ý kiến về lối sống của Bác như sau: - Đây là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó. - Đây là một cách sống tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn người. - Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mỹ, cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. Em đồng ý với ý kiến nào? - Em đồng ý với ý kiến thứ ba: Sự giản dị là một nét đẹp của con người Việt Nam làm cho tự nhiên không phải cầu kỳ phô trương. GV: Qua bài học này ta thấy Bác có kiến thức văn hoá nhân loại sâu rộng, là vị lãnh tụ có lối sống giản dị. Chính điểm này đã làm nên phong cách riêng của Bác mà ít vị lãnh tụ nào có được. H? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? GV: Chính tác giả đã khẳng định: “ Nếp sống.. IV- Tổng kết .... ....thể xác” 1. Nghệ thuật H? Để làm nổi bật phong cách của Bác, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? - Kết hợp kể và bình luận đan xen nhau một cách tự nhiên. H? Em nhận xét gì về việc tác giả đưa ra những dẫn chứng và các biện pháp nghệ thuật? - Dẫn chứng tiêu biểu có chọn lọc, có đan xen thơ Ngyễn Bỉnh Khiêm để thấy được sự gần gũi của Bác với các bậc hiền triết. - Đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam. H? Từ những thành công về nghệ thuật giúp làm nổi 2.Nội dung bật nội dung gì? - Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoá văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị. H? Tìm những đoạn văn, đoạn thơ nói về phong V- Luyện tập cách của Bác Hồ? * Bài tập 1 - Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ đậm đà. - Ăn khoẻ, ngủ ngon, làm việc khoẻ, Trần mà như thế kém gì tiên. - Người thường bỏ lại đĩa thịt gà mà ăn hết mấy quả cà xứ Nghệ, Tránh nói to mà đi rất nhẹ trong vườn. 4. Củng cố - Dăn dò: - Tìm đọc thêm những mẩu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Bác Hồ Soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới vì hoà bình”. Tiết 3 Ngày soạn: 23/8/ Ngày dạy: Bài 1 Các Phương châm hội thoại i- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8. Nắm được các phương châm hội thoại ở lớp 9 là phương châm về lượng và phương châm về chất. Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp. Tích hợp với phần Văn qua bài “Phong cách Hồ Chí Minh” và tập làm văn “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”. II- Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài. HS: Đọc bài, tìm hiểu trước bài. III- TIếN TRìNH Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC:. 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ở lớp 8 ta đã được học về hội thoại? Em hãy cho biết hội thoại là gì? - Hội thoại là nói chuyện với nhau. - Người tham gia hội thoại chủ yếu bằng ngôn ngữ. GV: - Nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Nói đến giao tiếp là ít nhất có người nói, có người nghe hoặc người viết, người đọc. - Nói đến giao tiếp là nói đến ứng xử, nói năng. - Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải tuân thủ. Nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Có nhiều phương châm hội thoại, giờ này chúng ta sẽ tìm hiểu hai phương châm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung H? Đọc đoạn đối thoại ở SGK? I- Phương châm về lượng GV: Đây là đoạn đối thoại giữa hai nhân vật An và * Ví dụ: 1/8 SGK Ba. H? Bạn An hỏi điều gì và bạn Ba trả lời ra sao? - An hỏi Ba: có biết bơi không? - Ba trả lời có biết bơi và bơi giỏi - An hỏi Ba học bơi ở đâu? - Ba trả lời bạn ấy học bơi dưới nước. H? Như vậy trong cuộc đối thoại này cả An và Ba đều nói về nội dung gì? - Cả hai đều nói về việc biết bơi và tập bơi của bạn Ba. H? Em có nhận xét gì về câu trả lời thứ hai của Ba? - Câu trả lời chưa đáp ứng yêu cầu của An. H? Đúng ra Ba phải trả lời như thế nào? - Tập bơi ở sông, ở ao hay ở hồ. GV: Điều mà An cần biết là địa điểm tập bơi của Ba còn Ba trả lời bơi “ ở dưới nước” thì không cần trả lời ai chẳng biết là bơi thì phải di chuyển ở dưới nước. H? Như vậy khi nói cần có yêu cầu gì về nội dung? - Câu nói phải đúng với yêu cầu giao tiếp. GV: Chúng ta tìm hiểu truyện cười “ Lợn cưới áo mới” *Ví dụ 2 H? Kể lại truyện “Lợn cưới áo mới” H? Lẽ ra anh lợn cưới và anh áo mới cần phải hỏi và trả lời như thế nào? - Lợn cưới: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không? - áo mới: (Nãy giờ) tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả. H? Theo em truyện gây cười ở chỗ nào? (vì sao truyện gây cười?). - Vì: các nhân vật đều nói những điều không cần nói, nói thừa như vậy cốt để khoe mẽ rằng tôi có lợn để cưới vợ, tôi có áo mới. H? Qua câu chuyện này em hiểu cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp? - Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. H? Qua tìm hiểu 2 ví dụ trên em thấy khi giao tiếp ta - Khi giao tiếp cần nói có nội dung. ta cần quan tâm đến điểm gì về nội dung? - Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thiếu. GV: Đáp ứng được những yêu cầu này về nội dung là ta đã đảm bảo yêu cầu về lượng. * Bài tập II- Phương châm về chất H? Đọc “Quả bí khổng lồ” * Ví dụ1: Quả bí khổng lồ H? Truyện kể cuộc đối thoại giữa ai với ai? -Hai người bạn, có một người hay nói khoác H? Truyện có điểm gi đáng cười? Truyện phê phán ai? GV: Sự thật thì không có quả bí to bằng cái nhà phê phán anh chàng có tính nói khoác. H? Qua câu truyện em thấy trong giao tiếp cần tránh điều gì? - Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật GV: Đưa tình huống; Một hôm bạn A nghỉ học, cô *Ví dụ 2 giáo hỏi: - Có ai biết vì sa ... thơ còn lại 3. Khung cảnh chị em TK du H? Lễ hội kết thúc vào tháng nào? Biểu hiện qua hình xuân trở về. ảnh nào? Tà tà bóng ngả về tây-> thời gian chiều tối GV: Trong thơ trung đại, thời gian tà tà thường diễn tả nỗi buồn man mác. H? Cảnh tượng chị em Kiều đi du xuân trở về còn có không gian như thế nào? Khe nước (ngọn tiểu khê), cây cầu (dịp cầu). H? Em hình dung một khung cảnh như thế nào từ thời - Cảnh buồn, vắng. gian, không gian đó? Cảnh và người ít, thưa vắng. H? Trong cảnh không gian đó, chị em Thuý Kiều có tâm trạng gì? Thơ thẩn, nao nao. H? Các từ này thuộc từ loại nào? Từ láy. H? Từ láy này có ý nghĩa gì? Nao nao: xao xuyến, xúc động Thơ thẩn: bâng khuâng nuối tiếc. H? Họ có hành động cử chỉ như thế nào? Dan tay, bước dần, lần xem. H? Những hình ảnh đó diễn tả điều gì? Đồng cảm, xẻ chia cái buồn không biết nói. GV: Lễ hội vui, khi chia tay nó mỗi người có một tâm trạng riêng. Có lẽ Thuý Vân, Vương Quan, Thuý Kiều đều tiếc nuối hội vui. H? Em hãy so sánh không khí lễ hội với không khí ra về sau lễ hội? Lễ hội sôi nổi- Sau lễ hội trầm buồn. H? Miêu tả cảnh xuân ở 4 câu thơ đầu và 6 câu thơ cuối có gì khác nhau? 4 câu đầu: Miêu tả khung cảnh chung của mùa xuân. 6 câu cuối: Miêu tả cảnh một chiều xuân cụ thể. H? Chị em Thuý Kiều ở 6 câu cuối ra về trong tâm - Chị em Thuý Kiều có tâm trạng như thế nào? trạng luyến tiếc, bâng khuâng xao xuyến và lặng buồn GV: Đó là cái dư âm của cái đã qua vừa là lấy đà chuyển sang một tâm trạng mới: Gặp nấm mồ Đạm Tiên. Không chỉ tả cảnh, tác gỉ còn nêu bật được tâm trạng của người trong cảnh. Đó là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. H? Tâm trạng chị em Thuý Kiều đi lễ hội trở về hé mở vẻ đẹp nào trong tâm hồn họ? Chị em Thuý Kiều tha thiết với niềm vui cuộc sống nhạy cảm và sâu lắng. H? Từ đó, ta thấy được thiện cảm nào của nhà thơ dành cho họ? Thấu hiểu, đồng cảm với buồn vui của chị em Thuý Kiều, với những người trẻ tuổi. H? Đọc lại toàn bộ văn bản IV- Tổng kết H? Văn bản có những thành công gì về nghệ thuật? 1. Nghệ thuật Miêu tả cảnh gắn với tình. Sử dụng phong phú các phương thức biểu đạt, các hình ảnh các biện pháp nghệ thuật. H? Từ những thành công về nghệ thuật làm nổi bật nội 2. Nội dung. dung gì? Miêu tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh khi chị em Thuý Kiều đi tảo mộ thật tươi đẹp, trong sáng và tràn đầy tâm trạng. GV: Đó cũng chính là phần ghi nhớ H? Đọc ghi nhớ SGK/87. H? Bức tranh cảnh ngày xuân trong thơ Nguyễn Du V- Luyện tập. giúp em cảm nhận được những vẻ đẹp nào của cuộc sống đang diễn ra? Thiên nhiên tươi đẹp Con người thánh thiện, hạnh phúc. H? Em hình dung như thế nào về những người trẻ tuổi như chị em Thuý Kiều? Tốt đẹp, khao khát hạnh phúc, đáng được hưởng hạnh phúc trong một cuộc sống tốt lành. H? Em nhận thấy ở ND phẩm chất nào qua văn bản này? Yêu thiên nhiên, hiểu lòng người, có tài miêu tả, lời ít nhưng gợi nhiều H? Có ý kiến cho rằng bức tranh thơ “Cảnh ngày xuân” của ND rất dễ chuyển thành bức tranh đường nét và màu sắc trong hội hoạ, em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao? H? Em thích đoạn thơ nào nhất? Nêu những thành công về nội dung và nghệ thuật? * Dăn dò:. Thuộc lòng đoạn thơ. Nắm được nội dung và nghệ thuật. Soạn bài “Kiều ở Lầu Ngưng Bích” “Mã Giám Sinh mua Kiều”. Tuần 6 Tiết 29 Ngày soạn: 25/9/ Ngày dạy: Thuật ngữ I- Mục đích yêu cầu. Học sinh nắm đợc khái niệm thuật ngữ. Phân biệt thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng khác. Tích hợp với phần Văn, Tập làm văn. Rèn luyện kĩ năng giải thích của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói, viết. II- Chuẩn bị Thầy: Soạn bài, chuẩn bi bảng phụ Trò: Xem trớc bài III. TIếN TRìNH Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC: Kiểm tra. ? Thế nào là trau dồi vốn từ? Nêu các cách trau dồi vốn từ? Bài mới. H? Gọi học sinh đọc ví dụ trên bảng phụ. I- Thuật ngữ là gì? H? Theo em trong hai cách giải thích nớc và muối 1. Ví dụ 1. cách nào giải thích dễ hiểu hơn? Cách giải thích thứ nhất. H? Theo em vì sao cách giải thích này dễ hiểu nh vậy? Vì nó đã chỉ rõ đặc điểm bên ngoài sự vật dạng lỏng hay rắn, màu sắc, mùi vị, xuất xứ ở đâu -> Nhìn thấy đợc. GV: Đó là cách giải thích hình thành trên cơ sở kinh nghiệm có tính cảm tính. H? Theo em vì sao cách giải thích thứ hai khó hiểu hơn? Vì những ngời có kiến thức chuyên môn về hoá học mới hiểu đợc. GV: Cách giải thích thứ hai thể hiện những đặc tính bên trong của sự vật. Những đặc tính này phải qua nghiên cứu bằng lí thuyết và phơng pháp khoa học thì mới biết đợc đặc tính của nó. Do đó, nếu không có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực có liên quan thì ngời tiếp nhận không giải thích đợc. Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích nghĩa thông thờng. Cách giải thích thứ hai là cách giải thích của thuật ngữ. H? Vậy em hiểu thuật ngữ là gì? - Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học H? Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 2/I/SGK/88. công nghệ. H? Đọc những định nghĩa sau đây và trả lời câu hỏi cho bên dới? H? Em đã học những định nghĩa này ở những bộ môn nào? Thạch nhũ: Bộ môn địa lí. Bazơ: Bộ môn hoá học. ẩn dụ: Bộ môn Ngữ văn. Phân số: Bộ môn toán học. H? Qua việc trả lời câu hỏi, em thấy thuật ngữ đợc sử - Thuật ngữ thờng đợc dụng trong những loại văn bản nào? dùng trong các văn bản khoa học công nghệ. GV: Các em cần chú ý từ “thờng” ở đây. Nh vậy, có nghĩa là thuật ngữ đôi khi đợc dùng trong những loại văn bản khác. Chẳng hạn: một bản tin, một phóng sự hay một bài bình luận báo chí có thể sử dụng thuật ngữ khi đề cập đến những khái niệm có liên quan. H? hãy nhắc lại thế nào là thuật ngữ, cách sử dụng thuật ngữ? Học sinh nêu phần ghi nhớ SGK/88. II- Đặc điểm của thuật ngữ H? Đọc lại hai thuật ngữ ở mục I2 trên bảng phụ? H? Các thuật ngữ: Thạch nhũ, ba zơ, ẩn dụ còn có nghĩa nào khác không? Không, chỉ có một nghĩa nh đã nêu. H? Từ nghĩa của thuật ngữ trên, em có thể kết luận nh - Về nguyên tắc, trong một thế nào về đặc điểm của thuật ngữ? lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngợc lại, mỗi khái niệm chỉ GV: Thuật ngữ thể hiện rõ ràng, chặt chẽ các khái đợc biểu thị bằng một thuật niệm. Tính chính xác đòi hỏi hệ thống thuật ngữ không ngữ. có hiện tợng đồng âm, đa nghĩa, đồng nghĩa, những hiện tợng rất phổ biến đối với những từ ngữ thông thờng. Gọi gọc sinh đọc ghi nhớ II2. H? Cho biết trong hai ví dụ sau, ở ví dụ nào từ muối có sắc thái biểu cảm? H? Từ “muối” ở mục a thuộc thuật ngữ hay t ngữ thông thờng? Tơng tự từ “muối” ở mục b? Muối ở mục a: Thuật ngữ chỉ khái niệm của muối. Muối ở mục b: từ ngữ thông thờng, chỉ mối quan hệ khăng khít giữa tình cảm của con ngời-> mang tính biểu cảm. H? Vậy theo em, thuật ngữ còn có đặc điểm nào nữa? - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. GV: Đây chính là phần ghi nhớ 2 SGK. Lu ý cho học sinh tính hệ thống của thuật ngữ. Các khái niệm của một ngành chuyên môn có quan hệ mật thiết với nhau. Do vậy, các thuật ngữ biểu thị những khái niệm này cũng tạo thành một hệ thống chặt chẽ. VD: II- Luyện tập. H? Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. 1. Bài tập 1/89. H? Theo em mục đích bài tập này là gì? Tìm thuật ngữ cho các khái niệm cho sắn và chỉ rõ thuật ngữ tìm đợc thuộc lĩnh vực khoa học nào? H? Em hãy tìm thuật ngữ? Lực: là tác dụng (vật lí). Xâm thực là (Địa lí); Hiện tợng hoá học (Hoá học) Trờng từ vựng (Ngữ văn); Di chỉ (lịch sử); Thụ phấn (Sinh học); Lu lợng (Địa lí); Trọng lực (Vật lí); Khí áp (Địa lí); Đơn chất (Hoá học); Thị tộc phụ hệ (Lịch sử); Đờng trung trực (Toán học). 2. Bài tập 2/90. H? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Từ “ điểm tựa” có thể coi là thuật ngữ vật lí hay không? H? Bằng kiến thức vật lí em hãy nêu khái niệm của “điểm tựa”? Thuật ngữ: Điểm tựa là điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực tác động đợc truyền tới lực cản. H? Theo em hiểu “ điểm tựa” trong đoạn thơ này có nghĩa gì? Điểm tựa chỉ nơi làm chỗ dựa chính, nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng (vào sự thắng lợi của cuộc kháng chiến có sự góp sức của ) ( ví đây nh là một điểm tựa)-> nên không phải là thuật ngữ. Bài tập 5 Thuật ngữ “ thị trờng” là hiện tợng đồng âm giữa thuật ngữ thị trờng của kinh tế học và của quang học không vi phạm nguyên tắc thuật ngữ- một khái niệm thuộc hai lĩnh vực khoa học chứ không phải một lĩnh vực. * Củng cố- dặn dò: Nắm chắc thuật ngữ, đặc điểm của thuật ngữ. Làm các bài tập còn lại. Tuần 6 Tiết 30 Ngày soạn: 25/9/ Ngày dạy: Trả bài tập làm văn số 1 I- Mục đích yêu cầu. Giúp học sinh ôn tập củng cố các kiến thức về văn bản thuyết minh. Đánh giá đợc những u nhợc điểm của một bài viết cụ thể về các mặt: Kiểu bài: Có đúng với văn bản thuyết minh không. Nội dung: các tri thức có cung cấp cố đầy đủ có khách quan không? Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lí, có hiệu quả không? II- Chuẩn bị. GV: Chấm bài, sửa lỗi sai. HS: Xem lại bài và tự sửa lỗi. III. TIếN TRìNH Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC: Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. Bài mới. H? Gọi học sinh nhắc lại đề? 1. Đề bài: Thuyết minh về chiếc quạt giấy quê em. H? Xác định thể loại đề bài trên? Thể loại: Chứng minh. H? Đối tợng thuyết minh ở đây là gì? Giới hạn đối tợng? Đối tợng: chiếc quạt giấy quê em. H? Về mặt hình thức bài làm phải đảm bảo yêu cầu gì? Sử dụng các phơng pháp thuyết minh có đan xen các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. H? Về nội dung thuyết minh phải nh thế nào? Thuyết minh đợc nguồn gốc, cấu tạo, cách làm của cái quạt. H? Cho học sinh nhắc lại dàn ý bài văn? Học sinh làm dàn ý phải đảm bảo theo yêu cầu dàn ý chi tiết kiểm tra tuần 3 tiết 14-15. 2. Nhận xét: GV nhận xét u nhợc điểm của học sinh. Ưu điểm: + Các em đã nắm đợc yêu cầu về kiểu bài thuyết minh về một đồ dùng. + Nhiều em rất linh hoạt trong việc kết hợp với biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả làm bài văn sinh động, hấp dẫn. + Chữ viết sạch sẽ rõ ràng. Tồn tại: + Một số em thuyết minh sơ sài, cha vận dụng biện pháp nghệ thuật vào bài làm, có em vận dụng thì gợng ép. + Một số em giới thiệu còn thiếu một số phần cơ bản của chiếc quạt. + Còn nhiều em trình bày cẩu thả, cha rõ ràng kết cấu ba phần. + Sai lỗi chính tả, lỗi câu rất nhiều. 3. Chữa lỗi sai. H? Gọi học sinh chữa lỗi sai: * Lỗi sai chính tả: viết đúng Lan, tre, lứa - Nan, che, nứa Dữ cẩn thận - Giữ cẩn thận. * Lỗi câu: 3. Đọc bài: H? Gọi một học sinh làm bài tốt đọc để học sinh khác học và rút ra đợc kinh nghiệm. H? Gọi học sinh làm bài kém đọc cho nhận xét những sai sót và tự bổ sung. *Củng cố- dăn dò: Về nhà làm lại đề bài này - đối với những em yếu. Chuẩn bị bài viết số 2.
Tài liệu đính kèm: