TUẦN 1:
TIẾT: 1+2: VH: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà-
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật
vẻ đẹp của phong cách HCM : Chọn lọc chi tiết tiêu biểu
- T ừ lòng kính yêu, tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác.
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
B/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẩu chuyện về cuộc đời của Bác.
2. HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK
NGỮ VĂN 9- HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2010-2011 Ngày soạn: 05/08/2010 Ngày giảng: 09&10 /08/2010 TUẦN 1: TIẾT: 1+2: VH: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH - Lê Anh Trà- A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm. - Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM : Chọn lọc chi tiết tiêu biểu - T ừ lòng kính yêu, tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận B/ CHUẨN BỊ : GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẩu chuyện về cuộc đời của Bác. HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs Tiến trình các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu GV: Cho học sinh nêu vài nét về Bác Hồ mà em biết HS : trình bày GV: Chốt- chuyển: Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản - GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết.đọc mẫu 1đoạn. - 2 HS: đọc tiếp. G:? Em hiểu như thế nào “Truân chuyên,hiền triết ,thuần đức ”? HS: Dựa vào SGK - G:? Văn bản trên viết về vấn đề gì? Vấn đề như vậy thuộc kiểu loại văn bản gì? ? Chủ đề của văn bản này là gì? ? Nhắc lại các chủ đề VBND đã học? ? Phương thức biểu đạt của VB là gì? HS: lần lượt trả lời -G:?Văn bản chia làm mấy phần? nội dung từng phần ? - HS: tìm, trả lời - Lệnh: theo dõi đoạn 1: - G:? Hoàn cảnh nào đã đưa HCM đến với tinh hoa Văn hoá nhân loại ? - HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước năm 1911 - G:? Bác đã làm cách nào để nắm và hiểu được tri thức văn hoá nhân loại ? - HS: Trả lời - G? Động lực nào giúp Bác có được kho tri thức ấy ? ? Tìm dẫn chứng để chứng minh ? HS: Tìm, trả lời -G:? Từ tất cả điều trên , em có nhận xét gì về phẩm chất của Bác ? - HS:Tự bộc lộ -G:?Kết quả HCM đã thu dược vốn tri thức như thế nào ? - HS: kq -G:? Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở đây là gì ? HS: Tự bộc lộ - G:? Tại sao nói “ Phong cách HCM rất Việt Nam, rất Phương Đông ” ? -HS:? thảo luận. - G:? Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể hiện ở những khía cạnh nào ? Tìm chi tiết biểu hiện ? - Hs thảo luận theo bàn. - Đại diện các nhóm trình bày Gv : Nhận xét , bổ sung - G:?Em hình dung như thế nào cuộc sống các nguyên thủ quốc gia trên thế giới cùng thời với Bác và đương đại ? - H: Liên hệ (Họ sống trong giàu sang phú quý, có kẽ hầu người hạ, ăn các món sơn hào hải vị) -G:? Em cảm nhận được gì qua lối sống của Bác ? Hs: - G:? Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh lối sống của Bác với các vị hiền triết ? - Hs : Đó là sự kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của các nhà văn hoá dân tộc -G?Giữa Bác và các vị ấy có gì giống , khác nhau ? Hs : Tự bộc lộ GV: Giải thích thêm: Các vị danh nho xưa không màng danh lợi, hư vinh sống cuộc đời ở ẩn để lánh đời, không màng chính sự. Bác Hồ sống để chiến đấu vì lí tưởng cộng sản, giải phóng nước nhà, tiết kiệm là lo cho dân, cho nước. - G:? Hãy chỉ ra những nguy cơ ,thuận lợi trong thời kì văn hoá hội nhập này ? Hs: Tự bộc lộ, liên hệ. - G:?Thông qua tấm gương của Bác, chúng ta cần phải có suy nghĩ và hành động gì ? Hs : -G: ?Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi văn hoá ? Hs: Liên hệ - Ăn mặc nói năng , ứng xử Hoạt động 3: Khái quát -G:? Nhận xét về cách trình bầy nội dung trong văn bản? Tg sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào mđể làm sáng tỏ nội dung bài? H: Kq ? Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK ? Hs : Đọc I/ TÌM HIỂU CHUNG: 1.Kiểu loại: Văn bản nhật dụng - Chủ đề: Sự hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoádân tộc. - VB trích trong “ HCM và Văn hoá VN”- Lê Anh Trà 2. Phương thức biểu đạt: TS k/h NL 3. Bố cục : P1:HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại P2: Nét đẹp trong lối sống của Bác P3: Bình luận và KĐ ý nghĩa của phong cách HCM. II/ TÌM HIỂU VĂNBẢN 1.HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại -Hoàn cảnh : Khát vọng tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc - Cách tiếp thu : + Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. + Thông qua lao động. + Tiếp thu có chọn lọc. - Động lực : Ham hiểu biết. - Kết quả : Vốn tri thức sâu rộng uyên thâm , có chọn lọc, dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc -> Tạo nên 1 nhân cách, 1 lối sống rất Phương đông nhưng rất mới, rất hiện đại. 2.Nét đẹp của phong cách HCM - Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ mộc mạc - Trang phục giản dị - Ăn uống đạm bạc với món ăn dân dã, bình dị → Sd lời bàn luận, so sánh: thấy đc lối sống bình dị nhưng thanh cao & sang trọng. →Kế thừa và phát huy nhưng nét đẹp của các nhà văn hoá dân tộc. Đây là một cách di dưỡng tinh thần. 3.Ý nghĩa phong cách HCM - Trong thời kì hội nhập: +Thuận lợi :Giao lưu và tiếp thu với nhiều nền văn hoá hiện đại. + Nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại. -> Tiếp thu có chọn lọc, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc III- TỔNG KẾT * NT: - Kết hợp giữa kể, phân tích, bàn luận Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu. Nghệ thuật so sánh, đối lập đặc sắc. Sử dụng từ HV trang trọng. * Ghi nhớ : SGK Hoạt động 4: CŨNG CỐ -DĂN DÒ- hướng dẫn tự học: - GV hệ thống toàn bài - Học thuộc ghi nhớ - Sưu tầm một số chuyện về cuộc đời của Bác, tìm hiểu một số từ HV trong đoạn trích. - Soạn “ phương châm hội thoại ” Ngày soạn: 05 /08/2010 Ngày giảng: 11 /08/2010 TIẾT: 3- TV : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - HS nắm được hiểu biết cốt yếu về phương châm về lượng và phương châm về chất - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp III/ CHUẨN BỊ : GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 . Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : KĐ- GT - Trong giao tiếp có những quy định không nói ra thành lới nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không dù câu nói không mắc lỗi vêềngữ âm, từ vựng, ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công, những quy địng đó đợc thể hiện qua các phương châm hội thoại. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. -G:? Nhắc lại Hội thoại là gì? -H: nhắc lại - Lệnh : hs đọc ví dụ ở SGK. Cho biết “Bơi” có nghĩa là gì ? Hs: đọc, trả lời G:? Từ khái niệm đó theo em câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn hỏi không ? ? Theo em , An muốn hỏi về điều gì ? Hs : địa điểm - G:?Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba phải trả lời như thế nào ? Hs: -G:? Từ đây rút ra bài học gì về nội dung giao tiếp ? Hs: KL( Chú ý người nghe hỏi cái gì? Ntn? ở đâu?) - Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ” ?Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ ra 2 chi tiết gây cười ? Hs : Đọc, trả lời -G: Vậy cần nói như thế nào để người nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ? - Hs : Bỏ đi những nội dung không cần thiết -G:? Khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì? - Hs:kl G: ?Như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng ? Hs: Dựa vào ghi nhớ - G: Cho hs đặt tình huống vi phạm phương châm về lượng - Gv nhận xét - Lệnh: Hs đọc văn bản “ Quả bí khổng lồ ”. Những thông tin trong văn bản có thật không ? Hs : Không có thật -G:? Truyện phê phán điều gì ? Hs : -G: ? Khi không biết vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời thầy cô bạn ấy đi chơi không ? Hs : -G:?Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ? Hs:KL Hoạt động 3: thực hành -G Yêu cầu của bài tập 1 là gì ? Hs : Xác định phương châm về lượng - GV cho cả lớp làm trong 3p . Sau đó gọi 1 em trả lời, chấm điểm( HS TB) -Yêu cầu hs làm vào vở . Sau 3p gọi hs lên bảng điền. (Hs TB) - G:?Các cách nói trên có vi phạm phương châm hội thoại không ? Đó là phương châm nào ? Hs : TL-nx -G:? Phương châm nào không được tuân thủ ? Hãy chỉ ra chổ vi phạm ? Hs : hđ đl- TL-nx H: Hoạt động nhóm- đ d trả lời- nx G: nx chung I.PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG 1- a, VD1 : ( SGK) Bơi là hoạt động di chuyển dưới nước Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng yêu cầu của An b, NX: Cần nói đúng nội dung yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì giao tiếp cần hỏi. 2. a,VD 2: LỢN CƯỚI ÁO MỚI Nói thừa nội dung + Khoe lợn cưới khi tìm lợn +Khoe áo mới khi trả lời b, NX: Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói *Ghi nhớ: Nói đúng đề tài giao tiếp, không thừa không thiếu II/ PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT 1. VD: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ 2. NX: Phê phán những người nói sai sự thật, nói khoác -> Không nên nói những điều không đúng sự thật, không có bằng chứng xác thực. *Ghi nhớ : SGK III/ LUYỆN TẬP BT1: Phương châm về lượng a.Thừa từ “nuôi ở nhà” vì gia súc vốn dĩ là vật nuôi ở nhà b. “2 cánh” vì bản chất con chim luôn có 2 cánh BT2: điền từ a.Nói có sách mách có chứng. b.Nói dối c. Nói mò d.Nói nhăng nói cuội e. Nói trạng → Vi phạm phương châm về chất BT3: Thừa câu “Rồi có nuôi được không” → Vi phạm phương châm về lượng BT4: a, Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về chất. Người nói tin rằng những điều mình nói là đúng, muốn đưa ra bằng chứng xác thực để thuyết phục người nghe, nhưng chưa có hoặc chưa kiểm tra đợc nên phải dùng từ chêm xen như vậy. b, Sd trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về lượng, nghĩa là không nhắc lại những điều đã đc trình bày. Hoạt động 4/ CŨNG CỐ- DẶN DÒ - hướng dẫn tự học: -Gv hệ thống toàn bài Học thuộc ghi nhớ Làm các bài tập còn lại Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên, chưa lại cho đúng. Soạn “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ” .......................................................................................................... Ngày soạn: 07 /08/2010 Ngày giảng: 13 /08/2010 TIẾT:4- TLV: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Hiểu được vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM. HS biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng, ngoài trình bày giới thiệu còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn . Tạo lập đc VBTM có sd 1 số biện pháp NT. II/ CHUẨN BỊ : GV:Soạn giáo án , các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật HS: Trả lời câu hỏi ở SGK, ôn lại kiến thức về văn TM lớp 8. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : Văn thuyết minh là gì ? Lập luận là gì ? Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : KĐ-GT - Ôn lại kiến thức cũ, gt bài mới -G: Như thế nào là văn thuyết minh ? ?Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học ? ? Văn thuyết minh có những đặc điểm nào ? Hs : Nhớ trả lời. Khái niệm văn thuyết minh Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng Phương phá ... triều đại 2.Những việc làm của bọn hoạn quan - Bọn quan lại “Vừa ăn cướp, vừa la làng” + Ăn cắp chậu hoa , cây cảnh, chim quý + Dò xét nhà nào có vật quý → vào ăn trộm → quy ra tội giấu vật “ phụng thủ” lấy tiền. → Bọn hoạn quan ỷ thế nhà chúa hoành hành , tác oai tác quái trong nhân dân. - Tác giả đưa chuyện nhà mình vào→ Tăng sức thuyết phục, tạo độ tin cậy, đồng thời tỏ thái độ phê phán và bất bình. III- Tổng kết. Nghệ thuật miêu tả sinh động. Chọn lọc chi tiết tiêu biểu Lựa chọn ngôi kể phù hợp. *.Ghi nhớ ( SGK ) Hoạt động4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv nhấn mạnh lại đặc điểm của tuỳ bút - Học thuộc ghi nhớ, nắm nội bài học đọc phần đọc them, làm bt1 - Hiểu và dùng được một số từ HV thông dụng được sd trong văn bản. - Bồi dưỡng HS giỏi: S2 Tuỳ bút, kí,kí sự với truyện. - Soạn “ Hoàng Lê nhất thống chí” (Tóm tắt) + Tác giả , bố cục Ngày soạn: /09/2010 Ngày giảng: /09/2010 TIẾT: 23+24 HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ ( Hồi thứ 14) – Ngô Gia Văn Phái- I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi. Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích. Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự, phân tích nhân vật Giáo dục hs thái độ kính trọng người anh hùng, lên án bè lũ cướp nước, bán nước II/ CHUẨN BỊ : GV : Soạn giáo án, chân dung người anh hùng Nguyễn Huệ, tranh ảnh, máy chiếu HS : Trả lời các câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : Phân tích thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và sự sách nhiễu của bọn quan lại ? Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ_ GT - Chiếu chân dung Nguyễn Huệ -G: Khi Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc lần thứ 2 Vua Lê Chiêu Thống bỏ chạy và sang cầu viện nhà thanh. Tôn Sĩ Nghị muốn biến nước ta thành quận huyện của phương Bắc nên kéo quân sang. Sang đến nước ta, chúng mải ăn chơi không để ý gì. Đoàn trích này nới về việc Quang trung ra Bắc lần thứ 3. Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản - G:?Dựa vào chú thích ở sgk . Cho biết một số nét về tác giả ? Hs : TL - G:?Em hiểu gì về tác phẩm này ? Hs :TL Gv mở rộng : Tiểu thuyết chương hồi xuất xứ từ Trung Quốc với các tác phẩm nổi tiếng như “Tam quốc diễn nghĩa” “Tây du kí” - G: HD đọc.Cần đọc giọng to, rõ ràng. Gọi 3 em đọc luân phiên nhau Hs : Đọc - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích khó 2,7,17,29, 30 - Gọi hs tóm tắt văn bản Hs : T2 - G:?Tác phẩm thuộc thể loại gì? H: TL - Là tiểu thuyết lịch sử viết theo lối chương hồi. Ghi chép lại sự lục đục trong phủ chúa Trịnh và 3 lần ra Bắc của Nguyễn Huệ đánh tan quân Thanh - Gv cho hs thảo luận theo nhóm. Tìm bố cục , nội dung từng phần . - Sau 5phút đại diện nhóm trình bày. - - GV nhận xét , bổ sung - Lệnh: Quan sát văn bản - G:?Khi nhận được tin cấp báo NH đã làm gì ? Hs :TL - G:?Hãy thuật lại những việc làm của vua QT trên đường đi ? ? Vì sao QT lại chọn đúng dịp tết để tấn công ? Hs : Tạo yếu tố bất ngờ cho quân địch -G:? Qua đây em thấy QT là người như thế nào? H: NX - G:?Điểm đánh đầu tiên của vua QT là ở đâu ?Vì sao lại chọn điểm đó ? -Hs : Kho lương thực vũ khí → chặn đường lương thực vũ khí của địch - G:?Hãy thuật lại các trận đánh Qua đó nhận xét cách đánh của Vua QT? - Hs : Thuật lại. - G:? So sánh cách đánh giữa các trận? - H: S2 - G:? Nhận xét cách kể trận đánh của tác giả ? Hs: NX - G:? Qua các chi tiết trên em có nhận xét gì về vua QT ? Hs : NX Gv mở rộng: đại thắng quân Thanh hội đủ 3 yếu tốThiên thời (đánh vào dịp tết) Địa lợi ( trời nắng, đổi gío)Nhân hoà (lòng người quyết tâm) - Lệnh: Quan sát văn bản - Cho hs thảo luận 4 nhóm + N1,2 : H/a Bọn cướp nước được miêu tả như thế nào? + N3,4 : H/a Bọn bán nước được miêu tả như thế nào? - Sau 5p .Gọi nhóm 1,3 trình bày. - Nhóm 2,4 nhận xét, bổ sung Hoạt động 4: Khái quát -G:? Qua văn bản em hiểu thêm điều gì ? Đạon trích đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng? - Hs : Kq -G:? Các tác giả vốn trung thành với nhà Lê, không mấy cảm tình với Tây Sơn, thậm chí xem Tây Sơn như giặc mà họ vẫn viết hào hứng như vậy. Qua đây em có nhận xét gì về thái độ của các tác giả? H: NX ( Họ tôn trọng sự thật lịch sử và ý thức dân tộc) - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk - Hs : đọc Hoạt động 5: Thực hành - Gv cho hs làm bài luyện tập ở sgk. - Gọi 2,3 hs đọc , gv nhận xét I.Tìm hiểu chung 1. Tác giả : - Một nhóm tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì ở Thanh Oai – Hà tây - Ngô thì Chí (1758-1788) làm quan dưới thời Lê chiêu Thống - Ngô thì Du ( 1772-1840) làm quan dưới thời Nguyễn 2. Tác phẩm : - Viết bằng chữ Hán. Gồm 17 hồi. - Đoạn trích thuộc hồi thứ 14 3.Thể loại: - Thể Chí: Một thể vừa có tính văn học và lịch sử. - Tiểu thuyết lịch sử chương hồi. 4.Bố cục : - p1: Đầu → Mậu thân 1788 :Nhận tin cấp báo, lên ngôi hoàng đế, thân chinh đi đánh giặc -p2 : Tiếp →Vào thành : Cuộc hành quân thần tốc, chiến thắng lẫy lừng của vua QT -p3 : Còn lại : Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh, sựu thảm hại vua quan Lê chiêu Thống II. Tìm hiểu văn bản 1.Hình tượng người anh hùng NH: a. Nghe tin cấp báo -Tức giận định cầm quân đi ngay -Lên ngôi hoàng đế để yên lòng dân - Xuất quân ra trận. b. Trên đường hành quân : -Mời Ng . Thiếp đến hỏi tình hình - Kén thêm lính , dụ binh sĩ - Tha tội cho Lân, Sở - Sắm sửa lễ cúng tết - Hẹn ngày mồng 5 vào thành ăn tết => Có trí tuệ, độ lượng, biết nhìn xa trông rộng. c. Chiến công đại phá quân Thanh - Chia 5 đạo quân, QT trực tiếp cưỡi voi chỉ huy mũi tiến công: - Trận Phú Xuyên: Bắt sống toàn bộ quân do thám. -Trận Hà Hồi: Vào đêm mồng 3 tết. Bao vây, doạ -> Giặc xin hàng. => Cách đánh: Bí mật, bất ngờ, thắng lợi không gây thương vong. - Trận Ngọc Hồi: Mờ sáng mồng 5 Chia nhiều mũi quân- bao vây- ghép ván phủ rơm,dàn trận chữ nhất -> Quân Thanh đại bại. => Cách đánh công phu, quyết liệt-> Địch không có đường lui. → Trần thuật cụ thể, miêu tả tỉ mỉ trong lời nói , hành động , trận đánh → QT là người mạnh mẽ , quyết đoán, trí tuệ sáng suốt, tài dụng binh như thần, nhạy bén, mưu cao → Là người tổ chức và linh hồn của chiến công vĩ đại 2.Hình ảnh bọn cướp nước , bán nước a. Bọn cướp nước: - Quân sĩ mải ăn chơi. - Tướng kêu căng, chủ quan - Hèn nhát , sợ mất mật tranh nhau chạy về nước giẫm đạp lên nhau mà chết -> Thất bại thảm hại. b. Bọn bán nước : - Chạy bán sống, bán chết - Cướp thuyền qua sông, phải nhịn đói -> nhục nhã. III. Tổng kết: - NT kể, miêu tả chân thực, sinh động. -> Toát lên h/a người anh hùng áo vải oai phong, lẫm liệt và sự thất bại thảm hại của bọn cướp và bán nước. * Ghi nhớ : SGK IV/ Luyện tập : Các ý chính của đoạn văn Tối 30 mở tiệc khao quân Chia quân làm 5 đạo Ngày mồng 3 đánh đồn Hà Hồi Ngày mồng 5 đánh đồn Ngọc Hồi Trưa mồng 5 vào thành Hoạt động 6/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv nhấn mạnh hình ảnh người anh hùng QT – NH - Tóm tắt văn bản, học ghi nhớ - Học phân tích , hoàn thành bài luyện tập - Hiểu và dùng được một số từ HV thông dụng được sử dụng trong văn bản. - Soạn “Sự phát triển của từ vựng” . Ngày soạn: /09/2010 Ngày giảng: /09/2010 TIẾT:25 SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG ( t ) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Nắm được them hai cách quan trọng để phát triển từ vựng bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ tạo từ mới và mượn tiếng nước ngoài Tạo dược từ ngữ mới và nhận diện được từ vay mượn tiếng nước ngoài Giáo dục hs giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : GV : Soạn giáo án HS : Từ điển Hán việt, trả lờ câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ :?Sự phát triển từ vựng phụ thuộc vào yếu tố nào ? Có những phương thức phát triển từ vựng gì ? Cho ví dụ ? Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ_ GT - Giờ trước đã học về sự phát triển của từ vựng ( phát triển nghĩa của từ đó là phát triển về chất) Bên cạnh sự phát triển về chất từ vựng VN được phát triển nhanh về lượng.Bài hôm nay chúng ta sẽ học. - Hoạt động2: Hình thành kiến thức - Hs thảo luận (7p) . Sau đó gọi đại diện các bàn trình bày a.Giải thích nghĩa của các từ ? b. Trong các từ trên , từ nào có thể ghép được với nhau để tạo nên nghĩa ? - GV chốt lại -G:? Tìm các từ ngữ có cấu tạo theo mô hình x+Tặc có nghĩa ? - Hs : suy nghĩ trả lời -G:?Hãy giải nghĩa các từ vừa tìm được ? Hs :Gt - G:? Vậy có thể phát triển từ vựng bằng cách nào ? Tác dụng của cách đó ? - Hs : Dựa vào ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs đọc ví dụ 1 . Gọi 2hs lên bảng tìm từ Hán Việt trong đoạn a, b - G:? Em hiểu như thế nào “ Thanh minh, đạp thanh” ? Hs : TL - G:?Hãy tìm những từ ngữ chỉ khái niệm sau ? ? Những từ ngữ này có nguồn gốc từ đâu ? - Hs : Tiếng Anh -G:?Tìm một số từ ngữ mượn tiếng nước ngoài có trong tiếng việt ? - Hs : Rađiô, intơnét, mít tinh - G:? Qua 2 ví dụ trên hãy nêu thêm những cách phát triển từ vựng ? Hs : TL - Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk Hoạt động 3 : Thực hành - Gv cho 2 mô hình - Cho hs chơi trò tiếp sức: 2 dãy , mỗi lần 1hs lên ghi 2 từ theo mô hình . Sau 5p dãy nào ghi nhiếu , đúng sẽ thắng - G:?Tìm 5từ mới được dùng phổ biến gần đây nhất ? Giải thích ? - Sau 3p gọi 3 em nhanh nhất chấm điểm I.Tạo từ ngữ mới 1.Ví dụ 1: X+Y - ĐTD Đ : điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo bên người, dùng trong vùng phủ sóng - Kinh tế tri thức :Nền kt dựa vào sx, phân phối..có hàm lượng tri thức cao - Đặc khu kinh tế : Khu vực riêng để thu hút vốn đầu tư nước ngoàivới những chính sách ưu đãi - Sở hữu trí tuệ :Quyền sở hữu đối với các sản phẩm do hoạt động trí tuệ làm ra, được pháp luật bảo hộ 2.Ví dụ 2: X+ tặc Lâm tặc Tin tặc Không tặc Hải tặc -> Tạo ra các từ mới làm cho vốn từ tăng lên. * Ghi nhớ 1 : SGK II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 1.Ví dụ 1 : Từ HV a.Thanh minh, Tiết , Lễ , Tảo mộ , yến anh, đạp thanh , bộ hành, tài tử , giai nhân b. Bạc mệnh , duyên , phận , thần linh, chứng giám,thiếp , đoan trang , trinh bạch, tiết 2.Ví dụ 2: Từ Ấn- Âu AIDS Ma-két –ting - Mượn từ tiếng Anh. → Nguồn gốc tiếng nước ngoài => Mượn tiếng nước ngoài để tăng vốn từ vựng. Bộ phận mượn quan trọng nhất trong TV là từ mượn tiếng Hán. * Ghi nhớ 2: sgk III.Luyện tập BT1 : - X+ Trường : Chiến trường, công trường, nông trường , thương trường, hôn trường - X+Hoá : Lão hoá , công nghiệp hoá, Hiện đại hoá,xã hội hoá, ôxi hoá BT2 : - Cầu truyền hình : Truyền trực tiếp giao lưu giưa nhiều địa điểm - Thương hiệu : Nhãn hiệu thương mại hàng hoá - Cơm bụi : giá rẻ bán trong quán nhỏ - Bàn tay vàng - Chat - Đường cao tốc Hoạt động4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc ghi nhớ , làm các bài tập còn lại - T ra từ điển để XĐ nghĩa của một số từ HV thông dụng được sử dụng trong các VB đã học. - Soạn “ Truyện Kiều” + Tác giả Nguyễn Du + Nội dung , nghệ thuật
Tài liệu đính kèm: