Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước - Tuần 2

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước - Tuần 2

 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH

Mác-két

I. Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh:

- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đoa là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.

- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.

II. Chuẩn bị:

- GV: Một số hình ảnh về chiến tranh, phiếu học tập,

- HS: Xem trước bài, trả lời các câu hỏi trong phần Đọc – hiểu văn bản.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh sâu rộng đến như thế nào? Vì sao Người lại có được vốn tri thức sâu rộng đến như vậy?

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: Từ ngày 31 tháng 8 năm 2009 đến ngày 05 tháng 9 năm 2009
Tiết (PPCT): 06
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
Mác-két
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đoa là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Một số hình ảnh về chiến tranh, phiếu học tập, 
- HS: Xem trước bài, trả lời các câu hỏi trong phần Đọc – hiểu văn bản.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh sâu rộng đến như thế nào? Vì sao Người lại có được vốn tri thức sâu rộng đến như vậy?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Đọc và tìm hiểu chú thích
GV: đọc mẫu - gọi HS đọc - nhận xét
HS đọc thầm chú thích
GV: Nêu xuất sứ của văn bản.
GV: Văn bản đấu tranh cho một thế giới hoà bình thuộc kiểu văn bản nào?
I. Đọc - tìm hiểu chú thích:
 1. Đọc văn bản.
 2. Giải thích nghĩa từ: SGK.
Chú ý chú thích: * 2, 3, 5, 6
* Kiểu văn bản: Văn bản nhật dụng.
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – hiểu văn bản
GV: Hãy nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản?
Luận điểm: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
b) Luận cứ:
- Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng huỷ hoại trái đất.
- Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi cải thiện đời sống con người.
- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lý trí loài người, lý trí tự nhiên, phản lại sự tiến hoá.
- Nhiệm vụ chúng ta ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân cho thế giới hoà bình.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1) Luận điểm và luận cứ của văn bản:
a. Luận điểm: Nguy cơ chiến tranh là hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ loài người và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy là nhiệm vụ cấp bách.
b) Luận cứ:
- Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng huỷ hoại trái đất, các hành tinh trong hệ mặt trời, cong thêm bốn hành tinh nữa.
- Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi cải thiện đời sống cho hàng tỉ người, là rất phi lý.
- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lý trí loài người, lý trí tự nhiên, phản lại sự tiến hoá.
- Nhiệm vụ chúng ta ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Củng cố:
HS nhắc lại nội dung đã học.
Hướng dẫn, dặn dò:
HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị cho tiết tiếp theo (phân tích các luận cứ, nghệ thuật, của văn bản).
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần 2: Từ ngày 31 tháng 8 năm 2009 đến ngày 05 tháng 9 năm 2009
Tiết (PPCT): 07
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
Mác-két
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đoa là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Một số hình ảnh về chiến tranh, phiếu học tập, 
- HS: Xem trước bài, trả lời các câu hỏi trong phần Đọc – hiểu văn bản.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản Đấu tranh cho một thế giới hòa bình của nhà văn Mác-két.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 3: Phân tích hệ thống luận cứ
GV: Gọi HS đọc đoạn 1.
GV: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài người và sự sống trên trái đất được tác giả chỉ ra rất cụ thể bằng cách lập luận như thế nào?
- Xác định cụ thể thời gian (8/8/1986)
- Đưa ra số liệu cụ thể đầu đạn hạt nhân: “Nói nôm na ra... sự sống trên trái đất”
- Đưa ra những tính toán lý thuyết, kho vũ khí ấy tiêu diệt tất cả các hành tinh đang xoay quanh mặt trời cộng thêm bốn hành tinh nữa và phá huỷ thăng bằng của hệ mặt trời.
- Vào đề trực tiếp, chúng cứ xác thực.
GV: Sự tốn kém và tính chất vô lý của cuộc chạy đua vũ trang được tác giả chỉ ra bằng các chứng cứ như thế nào?
- Chỉ hai chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân là đủ tiền xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới.
GV: Tại sao chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lý trí của con người, phản lại sự tiến hoá của tự nhiên?
- Tiêu diệt loài người, huỷ hoại mọi cuộc sống trên trái đất. Lý trí tự nhiên, quy luật tự nhiên.
- Tác giả đã đưa ra những chứng cứ khoa học: “Từ khi mới nhen nhúm ... làm đẹp mà thôi.”
GV: Em có suy nghĩ gì trước lời cảnh báo của nhà văn Mác-Két về nguy cơ hủy diệt sự sống và nền văn minh trên trái đất một khi chiến tranh hạt nhân nổ ra?
GV: Theo em, vì sao văn bản này lại được đặt tên là Đấu tranh cho một thế giới hoà bình?
- Toàn văn bản đã nói vể nguy cơ của chiến tranh - Chiến tranh huỷ hoại con người, sự sống trên trái đất - đề ra nhiệm vụ của mỗi người là đấu tranh ngăn chặn, xoá bỏ nguy cơ hạt nhân.
GV: Em có nhận xét gì về cách lập luận, các chứng cứ trong bài?
2. Phân tích hệ thống luận cứ:
a) Nguy cơ chiến tranh:
- Đe doạ toàn thể loài người, phá huỷ sự sống trên trái đất.
- Tiêu diệt các hành tinh xoay quanh mặt trời, cộng thêm bốn hành tinh nữa phá huỷ thăng bằng của hệ mặt trời.
b) Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn.
- Nó tốn kém, cướp đi điều kiện để phát triển để loại trừ nạn đói, nạn thất học và khắc phục bệnh tật cho con người.
c) Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lý trí của con người, phản lại sự tiến hoá của tự nhiên.
d) Nhiệm vụ đấu tranh cho hoà bình, ngăn chặn và xoá bỏ nguy cơ hạt nhân là cấp bách của toàn thể loài người.
HOẠT ĐỘNG 4: Tổng kết
GV: Cho 2 học sinh khái quát lại nội dung, nghệ thuật của văn bản theo phần ghi nhớ.
III. Tổng kết:
1. Nội dung: Ghi nhớ
2. Nghệ thuật
- Lập luận chặt chẽ.
- Chứng cú phong phú, xác thực, cụ thể.
HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập
Luyện tập: 
Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu BT1 (SGK)- GV bổ sung.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1 trong SGK
4. Củng cố: 
- Em hiểu thêm gì về chiến tranh hạt nhân? Điều đó khiến em có suy nghĩ ntn?
- 2 HS nhắc lại ND bài học theo ghi nhớ.
5. Hướng dẫn, dặn dò: 
* Soạn bài: trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại,
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2: Từ ngày 31 tháng 8 năm 2009 đến ngày 05 tháng 9 năm 2009
Tiết (PPCT): 08
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, cách thức và phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tham khảo thêm một số tài liệu về các phương châm hội thoại nêu trên, 
- HS: Xem trước bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Các em đã học những phương châm hội thoại nào ?
Hãy nói rõ các phương châm về chất, về lượng? Cho ví dụ.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Phương châm quan hệ
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi:
GV: Thành ngữ “Ông nói gà bà nói vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại nào?
HS: Mỗi người nói một đằng không khớp với nhau.
GV: Thử tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy ?
HS: Con người không giao tiếp với nhau được, hoạt động xã hội trở nên rối loạn.
GV: Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?
I. Phương châm quan hệ:
- Mỗi người nói một đằng không khớp với nhau.
- Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
* Ghi nhớ: SGK 
HOẠT ĐỘNG 2: Phương châm cách thức
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi:
GV: Thành ngữ “ Dây cà ra dây muống”, “lúng búng như ngậm hột thị”, dùng để chỉ những cách nói như thế nào ?
HS: Dài dòng, rườm rà. (thành ngữ 1)
HS: Ấp úng, không rành mạch, không thành lời (thành ngữ 2)
GV: Những cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp?
HS: Người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung. Giao tiếp không đạt kết quả mong muốn.
GV: Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?
II. Phương châm cách thức.
- Nói rành mạch , ngắn gọn .
- Tránh nói mơ hồ. 
* Ghi nhớ: SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Phương châm lịch sự
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sau khi đọc truyện “Người ăn xin”.
GV: Vì sao người ăn xin và cậu bé cảm thấy mình nhận được từ người kia cái gì đó? 
HS: Cậu bé không xa lánh, không khinh miệt; lời nói chân thành, tôn trọng.
GV: Có thể rút ra bài học gì trong câu chuyện này?
HS: Chú ý đến cách nói tôn trọng, dùng những lời lẽ lịch sự.
III. Phương châm lịch sự
- Cần tế nhị, tôn trọng người khác. 
- Nói lời lẽ lịch sự 
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
HS: Thảo luận theo nhóm.
IV. Luyện tập: 
* Bài tập 1
- Khuyên ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
“Chim khôn kêu tiếng rảnh rang 
Người khôn tiếng nói dịu dàng dễ nghe”. 
 “Chẳng được miếng thịt miếng xôi 
Cũng được lời nói cho tôi vừa lòng”. 
* Bài tập 2 .
- Phép tu từ từ vựng liên quan trực tiếp với phương châm lịch sự là phép nói giảm nói tránh. 
* Bài tập 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a)...........là nói mát 
b)...........là nói hớt 
c)...........là nói móc 
d)...........là nói leo 
e)...........là nói ra đầu ra đũa 
- Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến phương châm lịch sự: a,b,c,d .
- Phương châm cách thức: e .
4. Củng cố: 
- 3 HS nhắc lại các phần Ghi nhớ.
- Nêu ví dụ ứng với mỗi phương châm hội thoại.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài.
- Làm bài tập 4, 5.
- Mỗi phương châm hãy đặt 5 ví dụ.
- Soạn bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2: Từ ngày 31 tháng 8 năm 2009 đến ngày 05 tháng 9 năm 2009
Tiết (PPCT): 09
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VBTM
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
- Hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tham khảo thêm một số văn bản có sử dụng yếu tố miêu tả, 
- HS: Xem trước bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- Để cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, người viết cần sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? 
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu yếu tố m.tả ...
Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. 
GV: Gọi HS đọc văn bản SGK - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi: 
GV: Em hãy giải thích nhan đề văn bản?
- Đối tượng thuyết minh: Cây chuối
- Gắn với đời sống con người Việt Nam 
GV: Tìm những câu thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối? 
- Đoạn 1: “Đi khắp Việt Nam...núi rừng” Và hai câu cuối.
- Đoạn 2: Cây chuối là thức ăn, thức dụng từ thân đến lá, từ gốc đến hoa, qủa
- Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối, công dụng.
+ Chuối chín để ăn.
+ Chuối xanh đe chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
GV: Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây chuối? Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả ấy.
GV: Gọi 2 HS đọc to, rõ phần Ghi nhớ.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh:
1.Ví dụ: Văn bản.
- Cây chuối trong đời sống việt Nam.
2. Nhận xét:
- Văn bản thuyết minh cây chuối trong đời sống Việt Nam.
- Đoạn 1: “Đi khắp Việt Nam...núi rừng” Và hai câu cuối.
- Đoạn 2: Cây chuối là thức ăn, thức dụng từ thân đến lá, từ gốc đến hoa, qủa
- Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối, công dụng.
+ Chuối chín để ăn.
+ Chuối xanh đe chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
- Sử dụng yếu tố miêu tả “Những cây chuối thân mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng, toả ra vòm tán lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi rừng”.
+ “Chuối trứng quốc... vỏ trứng quốc... tận gốc”.
+ Tả cách ăn chuối.
- Yếu tố miêu tả làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng.
* Ghi nhớ: SGK/25
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 yêu cầu điều gì? 
GV Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh phần thuyết minh về cây chuối.
II. Luyện tập.
Bài tập 1: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh.
- Thân chuối có hình dáng:
- Lá chuối tươi:
- Lá chuối khô:
- Nõn chuối:
- Bắp chuối:
- Quả chuối:
Bài tập 2: Chỉ ra đối tượng miêu tả trong đoạn văn:
- Đối tượng thuyết minh: Chén uống trà.
- Yếu tố thuyết minh: Chén của Tây nó có hai tai, chén của ta không có tai, khi mời ai uống trà thì phải bưng hai tay mà mời. Bác vừa cười vừa làm động tác. Có uống cũng nâng hai tay xoa xoa rồi mới uống.
4. Củng cố: 
- 2 HS nhắc lại Ghi nhớ
- Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
* Về nhà học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
* Yêu cầu : Vận dụng yếu tố miêu tả trong việc giới thiệu:
- Con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Con trâu trong việc làm ruộng.
- Con trâu trong một số lễ hội.
 - Con trâu với tuổi thơ nông thôn.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2: Từ ngày 31 tháng 8 năm 2009 đến ngày 05 tháng 9 năm 2009
Tiết (PPCT): 10
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VBTM
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Xem những điều cần lưu ý trong SGV, tham khảo thêm các văn bản cùng thể loại, 
- HS: Xem trước bài, thực hiện yêu cầu trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh có ý nghĩa gì?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Phân công nhóm
Hướng dẫn tìm hiếu đề, tìm ý, lập dàn ý.
Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam
GV: Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
- Vị trí, vai trò của con trâu trong đời sống của người nông dân.
GV: Phạm vi của đề tài như thế nào?
- Thuyết minh về con trâu của làng quê Việt Nam.
GV: Với những vấn đề này cần trình bày những ý gì?
( HS thảo luận), gọi HS trình bày.
GV: Trên cơ sở tìm ý ở trên, hãy lập dàn ý theo bố cục mở bài, thân bài, kết bài.
I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý:
1. Tìm hiểu đề:
- Thể loại thuyết minh, vị trí, vai trò của con trâu trong đời sống của người nông dân, trong nghề nông của người Việt Nam.
2. Tìm ý:
a) Con trâu là sức kéo chủ yếu.
b) Là tài sản lớn nhất.
c) Con trâu trong lễ hội...
d) Con trâu đối với tuổi thơ, cung cấp thực phẩm, chế biến đồ mĩ nghệ.
HOẠT ĐỘNG 2: Viết đoạn văn và trình bày
GV hướng dẫn HS viết các đoạn văn có kết hợp thuyết minh với miêu tả.
- Gọi HS trình bày đoạn văn.
 Đoạn văn mẫu: Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc, gần gũi với người nông dân Việt Nam vì thế con trâu đã trở thành người bạn tâm tình của người nông dân. 
 Con trâu không chỉ kéo cày, kéo xe mà còn là một trong những vật tế thần trong lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên, là nhân vật chính trong lễ hột chọi trâu ở Đồ Sơn.
 Thú vị biết bao, con trâu hiền lành ngoan ngoãn đã để lại trong ký ức tuổi thơ của mỗi người bao nhiêu kỷ niệm ngọt ngào.
3. Dàn ý:
1. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
2. Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng là sức kéo để cày, để bừa, kéo xe.
- Con trâu trong các lễ hội: Lễ hội đâm trâu, thi chọi trâu.
 - Con trâu: nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,
- Con trâu gắn với tuổi thơ. Ngồi trên lưng trâu, chăm sóc trâu.
3. Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người nông dân Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét
GV nhận xét chung về việc chuẩn bị, trình bày của HS.
4. Củng cố: 
Nêu một số yếu tố miêu tả thường được sử dụng trong văn bản thuyết minh.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- Về nhà: Viết thêm phần Thân bài, Kết bài.
- Chuẩn bị: Văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, ...”.
IV. Rút kinh nghiệm:
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày .. tháng .. năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án Ngu van 9 Tuan 2 (09-10).doc