Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước - Tuần 20

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước - Tuần 20

Tuần 20: Từ ngày 04 tháng 01 năm 2010 đến ngày 09 tháng 01 năm 2010

 Tiết (PPCT): 91

 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

 Trích Chu Quang Tiềm

I. Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh:

- Giúp học sinh hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục.

I. Chuẩn bị:

- GV: Tư liệu liên quan, phiếu học tập

- HS: Trả lời các câu hỏi trong SGK.

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20: Từ ngày 04 tháng 01 năm 2010 đến ngày 09 tháng 01 năm 2010
Tiết (PPCT): 91
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
 Trích Chu Quang Tiềm
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
- Giúp học sinh hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. 
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục.
I. Chuẩn bị: 
- GV: Tư liệu liên quan, phiếu học tập 
- HS: Trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài:
Nêu tầm quan trọng của việc đọc sách.
- Là kho tàng tri thức quý giá của nhân loại.
- Đọc sách để nâng cao tri thức, tích luỹ kinh nghiệm sống.
XH ngày nay càng phát triển thì tri thức của con người ngày càng phải được nâng lên -> đọc sách ngày càng cần thiết.
=> Bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm.
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
Hướng dẫn Đọc và tìm hiểu chung về văn bản.
- HS đọc văn bản.
- HS đọc chú thích * và chú thích số.
- Phương thức biểu đạt chính của VB này là gì?
=> Nghị luận
- Trọng tâm của văn bản này?
=> Tầm quan trọng và phương pháp đọc sách.
- Vấn đề nghị luận của bài viết này là gì?
=> Bàn về đọc sách. 
- Dựa theo bố cục, hãy tóm tắt các luận điểm của tác giả khi triển khai vấn đề ấy?
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc
2. Chú thích: *, ghi số.
2. Bố cục:
- Học vấn ... phát hiện thế giới mới.
=> Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
- Lịch sử ... tự tiêu hao lực lượng.
=> Khó khăn của việc đọc sách hiện nay.
- Phần còn lại.
=> Bàn về phương pháp đọc sách.
HOẠT ĐỘNG 3: Đọc - hiểu văn bản
Hướng dẫn Đọc – hiểu văn bản 
- HS đọc lại phần 1 của văn bản.
- Nêu nhận thức của mình về tầm quan trọng của sách trên con đường phát triển của nhân loại?
VD: Hiểu lịch sử nước nhà, thế giới nhờ đâu?
VD: Hiểu lịch sử của trái đất nhờ đâu?
- Việc đọc sách có ý nghĩa gì?
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách:
- Sách đã ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, thành tựu mà loài người đã tìm tòi và tích luỹ được.
- Sách có thể coi là cột mốc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại.
- Sách là kho tàng quý báu của di sản tinh thần.
- Đọc sách là để tích luỹ kiến thức, để hiểu về thế giới mới.
Củng cố:
Hướng dẫn, dặn dò: HS về nhà chuẩn bị các câu hỏi còn lại trong phần Đọc - hiểu
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần 20: Từ ngày 04 tháng 01 năm 2010 đến ngày 09 tháng 01 năm 2010
Tiết (PPCT): 92
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (tt)
 Trích Chu Quang Tiềm
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh: 
- Giúp học sinh hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. 
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tư liệu liên quan, phiếu học tập 
- HS: Trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Đọc - hiểu văn bản (tt)
Hướng dẫn Đọc – hiểu văn bản 
- Đọc sách có dễ không?
- Tại sao cần lựa chọn sách khi đọc?
=> Trong tình hình hiện nay, sách vở ngày càng nhiều thì việc đọc sách ngày càng khó khăn -> Hai thiên hướng sai lệch mà Chu Quang Tiềm đã chỉ ra:
+ Sách nhiều: Không chuyên sâu, không biết nghiền ngẫm.
+ Sách nhiều: Khó chọn, lãng phí thời gian và sức lực với những quyển sách không có ích.
- Theo tác giả, cần lựa chọn sách đọc như thế nào?
- Có thể xem thường những loại sách thường thức hoặc chỉ chú tâm vào nghiên cứu chuyên môn được hay không?
- GV cần giảng lời tác giả đã khẳng định: “Trên đời không có học vấn nào là cô lập tách rời các học vấn khác”; “không biết rộng thì không thể chuyên, không thông thái thì không thể nắm gọn”
=> Kinh nghiệm của học giả lớn, từng trải.
- Phân tích lời bàn của tác giả về phương pháp đọc sách?
=> GV nhấn mạnh: Lựa chọn sách là điểm quan trọng thuộc phương pháp đọc sách.
Theo tác giả: Đọc sách không chỉ là việc học tập tri thức. Đó còn là chuyện rèn luyện tính cách, học chuyện làm người.
- Bài viết có sức thuyết phục cao. Theo em, điều ấy được tạo nên từ những yếu tố cơ bản nào?
- Cho HS tình những ví dụ mà tác giả đã ví von, so sánh trong văn bản?
 + Bệnh đau dạ dày
 + Đánh trận
 + Đi chợ mua sắm
 + Con chuột chui vào sừng trâu càng chui sâu càng hẹp, không tìm ra lối thoát. 
- HS đọc ghi nhớ.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách:
2. Cách lựa chọn sách khi đọc:
- Không tham đọc nhiều, đọc những quyển thực sự có giá trị.
- Đọc kỹ những quyển sách, tài liệu thuộc lĩnh vực chuyên môn.
- Đọc kết hợp cả những loại sách thường thức, gần gũi, kề cận với chuyên môn.
3. Phương pháp đọc sách:
- Không nên đọc lướt qua mà phải đọc nghiền ngẫm nhất là những quyển sách có giá trị.
- Không nên đọc một cách tràn lan mà cần có kế hoạch, hệ thống.
III. Tổng kết:
Văn bản có sức thuyết phục cao:
- Nội dung lời bàn và cách trình bày đạt lí, thấu tình.
- Bốc cục chặt chẽ, hợp lí.
- Cách viết giàu hình ảnh, cách ví von rất thú vị.
* Ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Hướng dẫn HS luyện tập.
- Em học được điều gì sau khi học xong văn bản này?
=> HS trả lời tại chỗ -> luyện nói, luyện cách phát biểu cảm nghĩ.
IV. Luyện tập
4. Củng cố: 
Nhắc lại những nội dung chính vừa tìm hiểu.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị tốt cho bài Khởi ngữ.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 20: Từ ngày 04 tháng 01 năm 2010 đến ngày 09 tháng 01 năm 2010
Tiết (PPCT): 93
KHỞI NGỮ
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh::
- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó
II. Chuẩn bị: 
- GV: Các ví dụ liên quan đến khởi ngữ, phiếu học tập.
- HS: Thực hiện các yêu cầu trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu:
Hướng dẫn HS hình thành kiến thức khởi ngữ.
- HS đọc VD.
- GV trình bày VD lên bảng.
- Phân biệt từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong VD ấy về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ?
HS thảo luận trả lời.
HD: Xác định chủ ngữ trong câu
- Về vị trí của khởi ngữ?
- Về quan hệ với vị ngữ?
 GV giảng về mối quan hệ với thành phần chính của câu:
 + Quan hệ trực tiếp: trùng với chủ ngữ hoặc vị ngữ
 + Quan hệ gián tiếp: không trùng với chủ ngữ hoặc vị ngữ
- HS đọc ghi nhớ.
 GV chốt lại kiến thức.
1. Ví dụ:
- Câu a:
CN: Anh
VN: Không ghìm nổi xúc động
=> (Còn) anh: Khởi ngữ
- Câu b:
Tôi /cũng giàu rồi.
CN VN
=> Giàu: Khởi ngữ
- Câu c:
Chúng ta / có thể tin ở tiếng ta....
 CN VN
=> Các thể văn.... : Khởi ngữ
2. Nhận xét:
- Khởi ngữ đứng trước chủ ngữ.
- Khởi ngữ không có quan hệ chủ vị với vị ngữ.
VD:
+ Chú thì chú chỉ tiếc vài ba trang giấy.
+ Giàu, tôi cũng giàu rồi. Sang tôi cũng sang rồi.
VD:
+ Quan, người ta sợ cái uy của quyền thế, Nhị Lại, người ta sợ cái uy của đồng tiền.
3. Ghi nhớ:
 (sgk)
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
- HS đọc bài 1.
 Thảo luận tìm khởi ngữ.
- HS đọc bài 2.
 HS lên bảng làm.
Cho HS lấy ví dụ về khởi ngữ, đặt câu có chứa khởi ngữ.
Bài 1: Tìm khởi ngữ:
a. Điều này
b. (Đối với) chúng mình
c. Một mình
d. Làm khí tượng
e. (Đồi với) cháu
Bài 2: Chuyển:
a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được.
VD: Con xin là xin cái mảnh gương kia chứ.
VD: Về việc ấy, tôi hối hận lắm.
4. Củng cố: 
HS nhắc lại vài vấn đề đáng nhớ
	5. Hướng dẫn, dặn dò: 
HS chuẩn bị bài mới “Phép phân tích và tổng hợp”
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 20: Từ ngày 04 tháng 01 năm 2010 đến ngày 09 tháng 01 năm 2010
Tiết (PPCT): 94
PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tư liệu tham khảo, phiếu học tập.
- HS: Chuẩn bị tốt yêu cầu trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu
Yêu cầu 1 -> 2 học sinh đọc văn bản.
Tìm hiểu phép phân tích.
- Bài văn đã nêu những dẫn chứng gì về trang phục?
- Vì sao không ai làm điều phi lí như tác giả đã nêu?
=> Không phù hợp hoàn cảnh.
 GV có thể lần lượt hỏi: D/c thứ nhất nêu ra vấn đề gì? D/C thứ hai nêu ra vấn đề gì?...
- GV giảng lại các dẫn chứng sau đó hỏi lại: Từ đó, tác giả đã nêu ra những quy tắc nào trong cách ăn mặc của con người?
 GV giảng: Tác giả phân tích quy tắc ăn mặc: Nêu vấn đề ăn mặc chỉnh tề (không ai ... đi chân đất, đi giày ... lộ cả da thịt)
→ Nêu ra việc ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh chung, riêng...
→ Ăn mặc phải phù hợp đạo đức...
=> Tổng hợp: Trang phục hợp văn hoá, hợp đạo đức, hợp môi trường mới là trang phục đẹp.
- Hai quy tắc mà tác giả đã đưa ra là gì của văn bản này?
=> Hai luận điểm
- Sau khi đã nêu ra một số biểu hiện của những “quy tắc ngầm” về trang phục, bài viết đã dùng phép lập luận nào để chốt lại vấn đề?
- Phép lập luận tổng hợp thường đặt ở vị trí nào trong bài văn?
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt lại bài học qua ghi nhớ.
I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp:
1. Văn bản:
 Trang phục
2. Nhận xét:
* Phép phân tích:
- Nêu vấn đề ăn mặc chỉnh tề.
D/c: Cô gái đi một mình...
 Anh thanh niên đi tát nước...
 Đi đám cưới...
 Đi đám ma...
=> Đưa ra hai quy tắc:
+ Ăn mặc phải chỉnh tề, đồng bộ.
+ Ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh.
=> Ăn mặc giản dị, hoà mình vào cộng đồng.
* Phép tổng hợp:
- Câu chốt lại bài văn: “Trang phục hợp văn hoá, hợp đạo đức ... trang phục đẹp”
- Phép lập luận tổng hợp thường đặt ở cuối bài văn.
3. Ghi nhớ:
 (sgk)
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tạp
- Hướng dẫn HS trả lời câu 1. Chú ý phần gợi ý trong sgk.
- HS nắm lại lí do chọn sách để đọc.
HS phân tích tầm quan trọng của việc đọc sách.
- Vai trò của phân tích trong lập luận?
II. Luyện tập:
Bài 1:
Phân tích ý: Đọc sách rốt cuộc là một con đường của học vấn.
Bài 2: Lí do chọn sách:
- Sách nhiều, chất lượng khác nhau nên phải chọn sách có giá trị.
- Không chọn thì lãng phí sức lực.
- Chọn đọc sách chuyên môn kết hợp đọc sách thường thức.
Bài 3: Tầm quan trọng:
- Không đọc thì không có điểm xuất phát cao.
- Đọc sách là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức.
- Đọc ít mà kĩ quan trọng hơn đọc nhiều mà qua loa, không có ích lợi gì.
Bài 4:
Rất cần thiết: Qua sự phân tích lợi - hại, đúng – sai thì các kết luận mới có sức thuyết phục.
Củng cố: 
 5. Hướng dẫn, dặn dò:
HS về nhà học bài, nắm được nội dung cơ bản.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 20: Từ ngày 04 tháng 01 năm 2010 đến ngày 09 tháng 01 năm 2010
Tiết (PPCT): 95
LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh: Có kĩ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tài liệu liên quan, phiếu học tập.
- HS: Thực hiện các yêu cầu trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là phép lập luận phân tích và tổng hợp?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Đọc và thảo luận
- HS đọc đoạn văn (a), thảo luận và chỉ ra trình tự phân tích của đoạn văn.
- HS đọc đoạn văn (b) và chỉ ra trình tự phân tích.
1.b:
-Luận điểm: Mấu chốt của sự thành đạt.
- Phân tích nguyên nhân:
+ Khách quan (một phần)
+ Chủ quan (phần lớn)
- Kết luận: Thành đạt là có ích cho mọi người, được mọi người thừa nhận.
HS thực hành phân tích -> tỏng hợp.
- Phân tích thực chất của việc học đối phó.
- GV nêu vấn đề: Học đối phó là học như thế nào?
 HS thảo luận -> phân tích.
 HS trình bày trước lớp.
 HS khác bổ sung.
 GV nhận xét.
- Kết luận của việc học đối phó là như thế nào?
Phân tích lí do bắt buộc mọi người phải đọc sách.
 HS làm giàn ý vào giấy -> trình bày trước lớp.
Bài tập 1.a:
- Luận điểm: Hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài.
- Phân tích:
+ Hay ở các điệu xanh.
+ Hay ở những cử động.
+ Hay ở các vần thơ.
+ Hay ở các chữ không non ép.
Bài tập 2:
Học đối phó:
- Không lấy việc học làm mục đích, xem là việc phụ.
- Học bị động, không chủ động, cốt đối phó với thầy cô, thi cử.
- Học không đi sâu vào thực chất.
- Học đối phó dẫn đến hiệu quả thấp, dù có bằng cấp nhưng đầu rỗng tuếch.
=> Học mệt mỏi, kiến thức không có, không tạo ra nhân tài cho đất nước.
Bài tập 3:
- Đọc sách là để tiếp thu tri thức, tích luỹ kinh nghiệm vì chính sách là kho tàng tri thức của nhân loại.
- Đọc ít nhưng hiểu kĩ, hiểu sâu.
Đọc cả sách chuyên môn và sách thường thức.
=> Đọc có hiệu quả thì phải chọn những sách thật sự có giá trị, đồng thời cũng phải đọc rộng đẻ hỗ trợ cho nghiên cứu chuyên sâu.
Củng cố: 
 5. Hướng dẫn, dặn dò:
HS về nhà hoàn chỉnh các bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày .. tháng .. năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án Ngu van 9 Tuan 20 (09-10).doc