Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước - Tuần 28

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước - Tuần 28

Tuần 28: Từ ngày 15 tháng 03 năm 2010 đến ngày 20 tháng 03 năm 2010

 Tiết (PPCT): 127

 ÔN TẬP VỀ THƠ

I. Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh:

- Giúp học sinh ôn tập hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam chương trình lớp 9.

- Củng cố những tri thức về thơ trữ tình đã hình thành qua qúa trình học các tác phẩm thơ trong chương trình văn lớp 9.

- Rèn kỹ năng phân tích thơ.

I. Chuẩn bị:

- GV: Bài tập, phiếu học tập,

- HS: Xem trước bài, thực hiện các yêu cầu trong SGK.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra việc chuẩn bị của HS .

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28: Từ ngày 15 tháng 03 năm 2010 đến ngày 20 tháng 03 năm 2010
Tiết (PPCT): 127
ÔN TẬP VỀ THƠ
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
- Giúp học sinh ôn tập hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam chương trình lớp 9.
- Củng cố những tri thức về thơ trữ tình đã hình thành qua qúa trình học các tác phẩm thơ trong chương trình văn lớp 9.
- Rèn kỹ năng phân tích thơ.
I. Chuẩn bị: 
- GV: Bài tập, phiếu học tập, 
- HS: Xem trước bài, thực hiện các yêu cầu trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị của HS .
Bài mới:
Hoạt động 1:
 - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam.
 GV kẻ bảng, gọi HS phát biểu. GV ghi vào các cột.
STT
Tên bài thơ
Tác giả
Năm sáng tác
Thể thơ
Tóm tắt nội dung
Đặc sắc
nghệ thuật
1
Đồng chí
Chính Hữu
Tự do
Tình đồng chí dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, lý tưởng chiến đấu.
Chi tiết, hình ảnh. Ngôn ngữ giản dị, chân thực.
2
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Phạm Tiến Duật
Tự do
Qua hình ảnh những chiếc xe, khắc họa hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm.
Hình ảnh độc đáo, giọng điệu tự nhiên giàu tính khẩu ngữ 
3
Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
1958
Bảy chữ
Bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên và người lao động tiêu biểu
Nhiều hình ảnh đẹp được sáng tạo bằng hình tượng
4
Bếp lửa
Bằng Việt
1963
7 chữ và 8 chữ
Kỷ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu
Kết hợp biểu cảm với miêu tả và bình luận, sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh bà.
5
Khúc hát ru
Nguyễn Khoa Điềm
1971
Chủ yếu 8 chữ
Tình yêu thương con của người mẹ Tà Oâi gắn liền với lòng yêu nước
Khai thác điệu ru
6
Aùnh trăng
Nguyễn Duy
1978
Năm chữ
Từ hình ảnh ánh trăng trong tác phẩm gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên đất nước bình dị , nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa thủy chung. 
Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng, giọng điệu chân thành nhỏ nhẹ mà thấm thía
7
Con cò
Chế Lan Viên
1962
Tự do
Từ hình tượng con cò trong những lời hát ru ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống mỗi con người.
Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao.
8
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải
1980
Năm chữ
Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành
Thơ năm chữ nhạc điệu trong sáng, nhiều so sánh ẩn dụ.
9
Viếng Lăng Bác
Viễn Phương
1976
Tám chữ
Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của Nhà thơ đối với Bác Hồ.
Giọng điệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ.
10
Sang thu
Hữu Thỉnh
Sau 1975
Năm chữ
Biến chuyển của thiên nhiên từ hạ sang thu
Hình ảnh thiên nhiên được gợi tả bằng ngiều cảm giác
11
Nói với con
Y Phương
Sau 1975
Tự do
Sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lý sống của dân tộc
Cách nói giàu hình ảnh
 Hoạt động 2: Sắp xếp các bài thơ đã học theo từng giai đoạn lịch sử.
1945 - 1954 : Đồng chí,
1954 - 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò,
1964 - 1975: Bài thơ về Tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru,
 - Sau 1975:Aùnh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng Lăng Bác, Nói với em, sang thu.
 Hoạt động 3: So sánh bài thơ có đề tài gần nhau ?
* Hai bài thơ: Khúc hát ru, Con cò đều đề cập đến tình mẹ, con, đều ngợi ca tình me,ï con thắm thiết, thiêng liêng, đều dùng lời ru của mẹ, nhưng nội dung tình cảm, cảm xúc ở mỗi bài lại mang nét riêng.
	- Khúc hát ru: Sự thống nhất của tình yêu con với lònh yêu nước, gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ Tà ôâi.
	- Con cò: Từ hình tượng con cò trong ca dao, hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru.
- Mây và sóng:Thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.
	* Ba bài thơ: Đồng chí, Tiểu đội xe không kính, Aùnh trăng: Đều viết về người lính cách mạng.
- Bài Đồng chí: Người lính ở thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp, xuất thân từ những làng quê nghèo khó, tình đồng chí dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, cùng chia sẻ những gian lao thiếu thốn và cùng chung lý tưởng chiến đấu.
- Bài thơ về Tiểu đội xe không kính; Khắc họa những chiến sĩ lái xeTrường sơn trong kháng chiến chống Mỹ, họ dũng cảm, bất chấp khó khăn, nguy hiểm, tư thế hiên ngang lạc quan,chiến đấu vì Miền Nam.
- Ánh trăng: Những suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay sống giữa thành phố trong hòa bình. Bài thơ ngợi lại những kỷ niệm gắn bó của người lính với đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao của thời chiến tranh để từ đó nhắc nhở về đạo lý, nghĩa tình thuỷy chung.
Củng cố:
HS : nêu nội dung nghệ thuật của các bài thơ..
Hướng dẫn, dặn dò:
- Hoàn chỉnh các bài tập vào vở
- Chuẩn bị bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần 28: Từ ngày 15 tháng 03 năm 2010 đến ngày 20 tháng 03 năm 2010
Tiết (PPCT): 128
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tt)
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh: 
- Nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý
- Người nói (viết ) có ý thức đua hàm ý vào câu nói,
- Người nghe có đủ năng lực giãi đoán hàm ý,
- Rèn kỹ năng sử dụng câu có hàm ý.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bài tập làm thêm. 
- HS: Xem trước bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nghĩa tường minh.
- Giãi bài tập 3,4
Bài mới:
Hoạt động 1:Xác định y1rều kiện sử dụng hàm ý.
Giáo viên cho HS đọc đoạn trích mục I SGK, thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi.
1/ Nêu hàm ý của những câu in đậm? Vì sao chị Dậu không nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý?
-50	Không.
Câu 2:Em sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài => Hàm ý Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.
2/ Hàm ý trong câu nào rõ hơn? Ví sao chị Dậu phải nói rõ hơn?
Hàm ý câu 2 rõ hơn vì cái Tý không hiểu hàm ý câu nói thứ nhất.
3/Vậy để sử dụng hàm ý phải có mấy điều kiện?
Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
I/ Điều kiện sử dụng hàm ý.
1/ Ví dụ: SGK
2/Nhận xét:
câu 1:Hàm ý sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa.Mẹ đã bán con.
- Không nói thẳng vì đây là điều đau lòng, chị Dậu tránh nói thẳng ra.
- Câu 2:cái Tý đã hiểu hàm ý của chị Dậu qua câu: “U bán con thật đấy ư?”
“nó giãy nảy”
* Ghi nhớ: SGK 
Củng cố: 
Nhắc vài nội dung cơ bản.
 5. Hướng dẫn, dặn dò:
- HS về nhà hoàn chỉnh các yêu cầu.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 28: Từ ngày 15 tháng 03 năm 2010 đến ngày 20 tháng 03 năm 2010
Tiết (PPCT): 129
KIỂM TRA VĂN (phần thơ)
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh tiếp tục:
- Giúp HS kiểm tra và đánh giá kế qủa học tập các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam trong học kỳ II
- Rèn luyện và đánh giá kỹ năng học tập của HS. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Ra đề chẵn, lẻ.
- HS: Ôn tập kiến thức về thơ.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
ĐỀ CHẴN
I - TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu 1: (0,5 điểm). Ý nào nêu rõ nét độc đáo trong phong cách thơ Chế Lan Viên?
A - Phong cách suy tưởng, triết lí.
C - Hình ảnh thơ phong phú, đa dạng.
B - Đậm chất dân gian, hồn nhiên.
D - Sức liên tưởng mạnh mẽ bất ngờ.
Câu 2: (0,5 điểm). Nhận xét nào đúng với hình tượng trung tâm của bài thơ “Con cò” của Chế Lan Viên?
A - Hình tượng con cò được gợi từ ca dao.
B - Đó là sự lặp lại hình ảnh của ca dao.
C - Hình ảnh con cò trong ca dao mang ý nghĩa biểu tượng.
D - Hình ảnh con cò trong ca dao được phát triển thành biểu tượng ca ngợi tình mẹ con.
Câu 3: (0,5 điểm). Điều gì không được nhắc tới trong sáu câu thơ đầu của bài “Mùa xuân nho nhỏ”?
A - Dòng sông xanh.
C - Gió xuân.
B - Bông hoa tím.
D - Con chiền chiện.
Câu 4: (0,5 điểm).Mùa xuân của đất nước, của cách mạng trong khổ thơ 2 của bài “Mùa xuân nho nhỏ” được cảm nhận như thế nào?
A - Hối hả lặng thầm.
C - Hối hả, xôn xao.
B - Chậm rãi, xôn xao.
D - Xôn xao, náo nức.
Câu 5: (0,5 điểm).Bài thơ “Viếng lăng Bác” ghi tên tác giả là ai?
A - Phan Thanh Viễn.
C – Chế Lan Viên.
B - Viễn Phương.
D - Thanh Hải.
Câu 6: (0,5 điểm). Qua bài thơ “Nói với con” , Y Phương đã thể hiện được điều gì?
A - Ca ngợi công lao trời biển của cha mẹ đối với con cái.
B - Ca ngợi sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của quê hương.
C - Ca ngợi lòng biết ơn của con cái với cha mẹ.
D - Ca ngợi tình yêu đất nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.
II - TỰ LUẬN (7,0 điểm). Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra.
Câu 1: (3,5 điểm). Cảm nhận của em qua hai khổ thơ (4 và 5) trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải. “Ta làm con chim hót  Dù là khi tóc bạc”. (Làm 1 bài văn ngắn).
	Câu 2: (2 điểm). Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ Nói với con của Y Phương.
	Câu 3: (1,5 điểm). Em hãy làm một bài thơ 5 chữ về đề tài mùa xuân (3 khổ, mỗi khổ 4 câu).
ĐỀ LẺ
I - TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu 1: (0,5 điểm). Đề tài của bài thơ “Con cò” là gì?
A - Tình yêu quê hương đất nước.
C - Tình mẫu tử.
B - Tình yêu cuộc sống.
D - Lòng nhân ái.
Câu 2: (0,5 điểm). Hình ảnh ẩn dụ “Mặt trời trong lăng” có ý nghĩa như thế nào?
A - So sánh Bác rực rỡ, toả sáng như mặt trời.
B - Ca ngợi công lao của Bác với non song đất nước ta.
C - Khẳng định niềm tin Bác sống mãi với non song đất nước.
D - Tất cả các ý nghĩa trên.
Câu 3: (0,5 điểm). Đến lăng Bác, hình ảnh gây ấn tượng mạnh, khơi nguồn cảm xúc cho nhà thơ Viễn Phương là gì? 
A - Hàng tre trong sương.
C - Dòng người đi viếng Bác.
B - Bầu trời xanh cao.
D - Mặt trời trên lăng.
Câu 4: (0,5 điểm). Dòng nào sau đây nêu đúng tâm tư, tình cảm của tác giả trong bài thơ “Sang thu”? 
A - Tình yêu tha thiết với mùa thu đất Việt.
B - Tình yêu quê hương và những kỉ niệm tuổi thơ.
C - Niềm tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên quê hương.
D - Những cảm nhận tinh tế về biến đổi của đất trời ở thời điểm cuối hạ sang thu.
Câu 5: (0,5 điểm). Đặc điểm nghệ thuật nào không có trong bài thơ “Nói với con” của Y Phương? 
A - Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.
C – Giọng điệu thiết tha, tình cảm.
B - Hình ảnh cụ thể, giàu chất thơ.
D - Nhiều từ Hán Việt, từ láy.
Câu 6: (0,5 điểm). Nội dung chính của bài thơ “Mây và Sóng” là gì?
A - Ca ngợi công lao trời bể của cha mẹ đối với con cái.
B - Ca ngợi tình yêu và lời ru của mẹ đối với con.
C - Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng và tình cảm với thiên nhiên.
D - Ca ngợi lòng biết ơn của con cái đối với cha mẹ.
II - TỰ LUẬN (7,0 điểm). Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra.
Câu 1: (2 điểm). Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ Nói với con của Y Phương.
Câu 2: (3,5 điểm). Cảm nhận của em qua hai khổ thơ (4 và 5) trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải. “Ta làm con chim hót  Dù là khi tóc bạc”. (Làm 1 bài văn ngắn).
Câu 3: (1,5 điểm). Em hãy làm một bài thơ 5 chữ về đề tài mùa xuân (3 khổ, mỗi khổ 4 câu).
4. Củng cố: 
Hướng dẫn, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 28: Từ ngày 15 tháng 03 năm 2010 đến ngày 20 tháng 03 năm 2010
Tiết (PPCT):130
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh: 
Rút kinh nghiệm cho bài văn nghị luận của mình.
II. Chuẩn bị: 
- GV: chuẩn bị đề bài. 
- HS: Xem lại kiến thức về văn nghị luận.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Ôn lại lý thuyết và kỹ năng của kiểu bài Nghị luận về tác phẩm, truyện hoặc đoạn trích.
-Nhận xét, đánh giá rút kinh nghiệm về những ưu điểm, nhược điểm bàio làm.
-Có ý thức sửa chữa những lỗi mắc trong bài làm.
B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
	1/ Ổn định tổ chức
	2/ Bài mới:
Đề bài: Suy nghĩ về tình mẫu tử trong đoạn trích : Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng.
	I/ Tìm hiểu đề:
a/ Kiểu đề:Nghị luận về đoạn trích,
b/ Vấn đề nghị luận: Tình mẫu tử,
c/ Cơ sở phân tích: Phân tích tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ.
d/ Yêu cầu nghị luận: xây dựng luận điểm, luận cứ rõ ràng. 
II/ Nhận xét bài làm:- Nhìn chung HS học bài hiểu đề,vận dụng lý thuyết vào viết bài tương đối tốt.
- Bài làm có bố cục ba phần rõ ràng, luận điểm, luận cứ, luận chứng rõ ràng, mạch lạc.
- Lập luận chặt chẽ.
-Bài trình bày tương đối sạch.
-Diễn đạt. 
Tồn tại:
 - Số ít em chưa hiểu đề, kể lại đoạn trích, chữ viết còn sai lỗi chính tả.
 *Kết qủa bài làm:
	- 40% bài đạt điểm khá, giỏi,
	- 40% trung bình,
- 20% còn yếu.
Hoạt động 3: Giáo viên cho HS đọc các bài giỏi, khá, còn yếu để rút kinh nghiệm chung.Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Giáo viên trả bài, HS dùng bút đỏ chữa lại những lỗi mắc trong bài làm.
4. Củng cố: 
Em sẽ làm gì sáu khi học xong bài này?
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài thơ, phân tích được ND, NT của bài. 
- Soạn bài: Nói với con.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 28: Từ ngày 15 tháng 03 năm 2010 đến ngày 20 tháng 03 năm 2010
Tiết (PPCT): 131
TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
- Thấy được tính cập nhật của văn bản nhật dụng hệ thống hoá chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình đã học.
- Nắm được một số đặc điểm khi tiếp cận văn bản nhật dụng.
II. Chuẩn bị: 
- GV:
- HS: Xem trước bài, trả lời câu hỏi trong SGK .
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ Nói với con, nêu ND, NT.
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
GHI BẢNG
Tiết 1:
Hoạt động 1: HS thảo luận phần giới thiệu văn bản nhật dụng.
1.Văn bản nhật dụng có phải là văn bản khái niệm thể loại không?
2. Những đặc điểm cần lưu ý của khái niệm là gì?
3. Em hiểu thế nào là tính cập nhật ? Kịp thời.
- Đề tài: Thiên nhiên, môi trường, văn háo, giáo dục, chính trị, xã hội, thể thoa, đạo đức, nếp sống.
- Những văn bản nhật dụng đã học có phải chỉ có tính thời sự nhất thời không? Vì sao?
- Vừa có tính cập nhật, vừa có tính lâu dài.
4. Học văn bản nhật dụng để làm gì?
- Không chỉ để mở rộng kiến thức toàn diện mà còn tạo điều kiện học sinh hoà nhập với cuộc sống xã hội, rút ngắn khoảng cách giữa nhà trường, xã hội.
Hoạt động2: Hệ thống hoá nội dung văn bản nhật dụng.
?GV yêu cầu HS trình bày miệng nội dung các văn bản nhật dụng đã học?
? Những vấn đề trên có đạt yêu cầu của văn bản nhật dụng không? Có mang tính cập nhật không?
Tiết 2: 
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tính cập nhật của văn bản nhật dụng.
1. Ta có thể rút ra kết luận gì về hình thức biểu đạt của văn bản nhật dụng?
2. Chứng minh sự kết hợp giữa các thể loại, hiểu loại văn bản trong văn bản nhật dụng?
- Kết hợp các phương thức biểu đạt động phong nha, ổn dịch thuốc lá cầu Long Biên, phong cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động 4: Cho HS trao đổi về một số đặc điểm cần lưu ý khi học văn bản nhật dụng.
1. Em đã chuẩn bị bài và học các bài văn bản nhật dụng như thế nào ở các lớp 6,7,8,9, kết quả? Qua mỗi lớp cách chuẩn bị bài và học bài có gì thay đổi, lý do và kết quả của sự thay đổi?
- GV gọi 2 HS đọc to, rõ ghi nhớ SGK.
I. Khái niệm văn bản nhật dụng:
- Không phải là khái niệm thể loại.
- Không chỉ kiểu văn bản.
- Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật.
a. Đề tài rất phong phú: 
b. Chức năng: Bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá những vấn đề, hiện tượng của đời sốngt con người, xã hội.
c. Tính cập nhật: Đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày.
II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học:
- Có tính cập nhật, vừa có tính lâu dài.
- Những văn bản trên không hoặc ít có giá trị văn học.
III. Hình thức của văn bản nhật dụng:
- Có thể sử dụng tất cả mọi thể loại, kiểu loại văn bản.
- Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại.
IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng:
1. đọc các chú thích về sự kiện hiện tượng hay vấn đề.
2. Có thói quen liên hệ :
+ Thực tế bản thân.
+ Thực tế cộng đồng.
3.có ý kiến quan niệm riêng, có thể đề xuất giải pháp.
4.Vận dụng các kiến thức của các môn học khác để đọc - hiểu văn bản nhật dụng.
5.Căn cứ vào đặc điểm thể loại phân tích các chi tiết cụ thể về hình thức biểu đạt để khái quát vấn đề.
6. Kết hợp xem tranh, ảnh, nghe và xem các chương trình thời sự, khoa học truyền thông trên Ti vi, đài, sách báo hàng ngày.
* Ghi nhớ: SGK.
4. Củng cố: 
- HS đọc ghi nhớ.
- Vài nét về nội dung, nghệ thuật.
Hướng dẫn, dặn dò:
Về nhà học bài.
- Chuẩn bị tiết sau viết bài số 7. 
IV. Rút kinh nghiệm:
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày .. tháng .. năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án Ngu van 9 Tuan 28 (09-10).doc