Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tuần dạy 1

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tuần dạy 1

Tờn bài dạy: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

I.MỤC TIấU BÀI DẠY.

a. Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại,

dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

b. Kĩ năng: - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,

c. Thái độ: học tập rèn luyện theo gương Bác.

II. CHUẨN BỊ.

a. Của giỏo viờn: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.

b. Của học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.

III. TIẾN TRèNH LấN LỚP.

a. Ổn định tổ chức 1 phút.

 

doc 9 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tuần dạy 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 10 thỏng 8 năm 2009 
Tiết: 1-2
Tờn bài dạy: Phong cách Hồ Chí Minh 
I.MỤC TIấU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại,
dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
b. Kĩ năng: - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, 
c. Thỏi độ: học tập rèn luyện theo gương Bác.
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giỏo viờn: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
b. Của học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phỳt.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời gian
Nội dung kiểm tra
Hỡnh thức kiểm tra
Đối tượng kiểm tra
Khụng kt
miệng
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng.
Thời gian
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
40
45
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
- Hướng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình
 tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuàHS đọc).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
 ? Dựa vào phần chú thích (SGK-7) hãy 
giải thích ngắn gọn các từ khó?
? Xác định kiểu văn bản cho văn bản này?
? Văn bản được chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính của từng phần?
? Trong đoạn văn này tác giả đã khái 
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ như
thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?
? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và
bình luận ở đây?
? Bác có được vốn văn hoá ấy bằng những 
con đường nào?
*Hoạt động 2.
 Tiết 2
? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?
? Phong cách sống của Bác được tác giả
đề cập tới ở những phương tiện nào? 
? Học sinh liên hệ với những bài viết đã
sưu tầm được.
? Nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng, 
cách viết của tác giả?
? Phân tích hiệu quả của các biện pháp
nghệ thuật trên?
? Theo tác giả, lối sống của Bác chúng
ta cần nhìn nhận như thế nào cho đúng?
? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật?
? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản?
 *Hoạt động 3:
- Giáo viên hệ thống bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 
bài tập 2 (Sách bài tập).
Xác định kiểu văn bản 
Nêu nội dung chính của từng phần
- Một học sinh đọc lại đoạn 1.
+Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của 
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
+Đoạn 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”
Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách 
sống và làm việc của Bác Hồ.
+Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng
định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM
Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao
của Người.
“Chiếc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ” “Chỉ vẹn vẹn có vài phòng 
tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và 
“Bộ quần áo bà ba nâu”
 “Chiếc áo trấn thủ”.
 “Đôi dép lốp thô sơ”
Những món ăn dân tộc không cầu kỳ “Cá
kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối”.
à Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết 
hợp lời kể vớibình luận một cách tự nhiên,
nghệ thuật đối lập (Chủ tịch nước mà hết 
sức giản dị).
I- Đọc – tìm hiểu chung
1- Đọc, kể tóm tắt:
2- Tìm hiểu chú thích (SGK7):
- Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không 
dự định trước.
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ,
bày vẽ.
3- Bố cục:
- Kiểu văn bản: Nhật dụng.
II- Phân tích văn bản:
1- Con đường hình thành phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh:
- Vốn tri thức văn hoá của Bác: “Có thể nói
 ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các 
dân tộc và nhân dân thế giới
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng,
Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp
súc với nhiều nền văn hoá. 
à Nắm vững phương tiện giao tiếp là
ngôn ngữ 
+ Học trong công việc, trong lao động ở
mọi lúc, mọi nơi 
à “Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc 
để trở thành một nhân cách rất Việt Nam
 rất hiện đại”.
2-Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh:
- Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao
của Người.
+ Nơi ở, nơi làm việc: “Chiếc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ” “Chỉ vẹn vẹn có vài phòng 
tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và 
ngủ đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ”.
+ Trang phục: “Bộ quần áo bà ba nâu”
 “Chiếc áo trấn thủ”.
 “Đôi dép lốp thô sơ”
+ Tư trang: “Tư trang ít ỏi, một chiếc vali
con với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm”.
+ Việc ăn uống: “Rất đạm bạc”
à Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết 
hợp lời kể vớibình luận một cách tự nhiên,
nghệ thuật đối lập 
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Học bài + soạn tiếp tiết 2 của văn bản.Chuẩn bị bài “Các phương chõm hội thoai
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Ngày 10 thỏng 8 năm 2009 
Tiết: 3
Tờn bài dạy: Các phương châm hội thoại
I.MỤC TIấU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương chậm về chất.
	b. Kĩ năng: - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
c. Thỏi độ: 
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giỏo viờn: giấy A0
b. Của học sinh: chuẩn bị bài theo hợp đồng
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phỳt.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời gian
Nội dung kiểm tra
Hỡnh thức kiểm tra
Đối tượng kiểm tra
Khụng kt
miệng
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng.
Thời gian
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
25
20
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu theo HĐ
* Ví dụ 1: Đoạn đối thoại.
? Khi An hỏi “Học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời
“ở dưới nước” thì câu trả lời đó có đáp ứng
điều mà An cần biết không? Vì sao?
? Ba cần trả lời như thế nào?
? Từ đây, em rút ra được bài học gì về giao tiếp?
* Ví dụ 2: Truyện cười “Lợn cưới, áo mới”. 
- Hai học sinh đọc, kể lại truyện.
? Vì sao truyện lại gây cười?
àTruyện gây cười vì cách nói của hai nhân vật.
? Lẽ ra anh “Lợn cưới” và anh “áo mới” phải
hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ
biết được điều cần hỏi và trả lời?
? Qua ví dụ này, hãy cho biết khi giao tiếp ta
cần phải tuân thủ yêu cầu gì?
? Qua hai ví dụ trên, giúp ta biết để tuân thủ
phương châm về lượng trong giao tiếp. Hãy
nhắc lại thế nào là phương châm về lượng.
- Một học sinh ghi nhớ.
*Ví dụ 3: Truyện cười “Quả bí khổng lồ” (SGK9).
- Hai học sinh đọc.
? Truyên cười này phê phán điều gì?
? Qua truyện cười trên, hãy cho biết cần tránh
điều gì trong gia tiếp?
? Nếu không biết chắc ngày mai lớp lao động
thì em có thông báo điều đó với các bạn trong
lớp không? Vì sao?
? Tương tự, khi em không biết chắc vì sao bạn
mình nghỉ học thì em có nên trả lời với thầy
(cô) là bạn ấy nghỉ học vì ốm không? Vì sao?
? Qua tình huống trên, hãy rút ra điều cần
tránh trong giao tiếp?
? Trong trường hợp này, trong lời nói của 
mình, ta nên sử dụng kèm những từ, ngữ nào
cho phù hợp?
*Hoạt động 2. 
Luyện tập:
1-Bài tập 1: 3-Bài tập 3: 
2-Bài tập 2: 4-Bài tập 4: 
- Hai học sinh đọc.
à Câu trả lời không làm cho An thoả mãn 
vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba họcbơi ở địa điểm nào “ở đâu?” chứ không phảI An hỏi bơi là gì?
à Câu trả lơi, ví dụ: “Mình học bơi ở bể bơI của Nhà máy nước”.
àKhi nói, câu nói phải có nội dung đúng vớiyêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơnnhững gì mà giao tiếp đòi hỏi.
àLẽ ra chỉ cần hỏi “Bác có thấy con lợn nào
chạy qua đây không?”
- Trả lời “(Nãy giờ) tôi chẳng thấy có con lợn
nào chạy qua đây cả!”
Như vậy, các nhân vật ở đây nói nhiều hơn
những gì cần nói.
àTrong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn 
những gì cần nói.
àPhê phán tính nói khoác.
àTrong giao tiếp, không nên nói những điều
mà mình không tin là đúng sự thật-trái với
điều ta nghĩ.
àEm không nên thông báo với cả lớp, không
trả lời với thầy (cô) như vậy. Vì em chưa biết
chắc chắn.
àTrong giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình không có bằng chứng xác thực-chưa 
có cơ sở để xác định là đúng.
1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu theo HĐ
2- Kết luận:
a Phương châm về lượng:
Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung,
nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu
cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu,
không thừa (Phương châm về lượng).
* Ghi nhớ (SGK9).
b-Phương châm về chất:
 Khi giao tiếp đừng nói những điều 
mà mình không tin là đúng hay không
có bằng chứng xác thực (Phương châm
về chất).
Ghi nhớ (SGK10).
Luyện tập:
1-Bài tập 1: (SGK10).
a- gia súc nuôi ở trong nhà.
àLặp từ ngữ gia súc-nuôi ở trong nhà (Thừa)
b- loài chim có hai cánh.
àThừa cụm từ “có hai cánh” vì đó là đặc
điểm của loài chim.
2-Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống:
a- nói có sách, mách có chứng.
b- nói dối.
c- nói mò.
d-nói nhăng, nói cuội.
e- nói trạng.
3-Bài tập 3: Truyện cười “Có nuôi được không”.
- ở đây phương châm về lượng đã không
được tuân thủ vì câu hỏi “Rồi có nuôi được
không?”àThừa.
4-Bài tập 4: (SGK11).
a- Các từ ngữ này được sử dụng trong hội
thoại để bảo đảm tuân thủ phương châm về
chất nhằm báo cho người nghe biết là tính
xác thực của nhận định hay thông tin mình
đưa ra chưa được kiểm chứng.
b- Sử dung các từ ngữ này trong diễn đạt 
để tuân thủ phương châm về lượng: Báo cho
người nghe biết việc nhắc lại nội dung đã
cũ là do chủ ý của người nói.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Xem lại các bài tập.+ Làm bài tập 5 (SGK11).
- Soạn: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Ngày 10 thỏng 8 năm 2009 
Tiết: 4
Tờn bài dạy: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
 trong văn bản thuyết minh
I.MỤC TIấU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm cho văn bản thuyết
 minh sinh động, hấp dẫn.
b. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
c. Thỏi độ: 
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giỏo viờn: câu hỏi 
b. Của học sinh: trả lời câu hỏi 
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phỳt.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời gian
Nội dung kiểm tra
Hỡnh thức kiểm tra
Đối tượng kiểm tra
miệng
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng.
Thời gian
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
20
25
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
1- Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:
? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh?
? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh?
? Trong văn bản thuyết minh, người ta thường
dùng những phương pháp thuyết minh nào?
* Ví dụ: Văn bản “Hạ Long-Đá và Nước”(SGK12,13)
- Hai học sinh đọc văn bản.
? Xác định đối tượng thuyết minh?
àVịnh Hạ Long.
?Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng?
àSự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và nước
tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp dẫn kỳ diệu
của Hạ Long.
? Văn bản có cung cấp được tri thức khách 
quan về đối tượng không?
? Với các phương pháp thuyết minh này đã
nêu ra được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa? Tác
giả hiểu sự kỳ lạ ở đây là gì? (Thể hiện qua 
câu văn nào?).
à+ Với các phương pháp thuyết minh trên
chưa thể nêu ra được sự kỳ lạ của Hạ Long.
 + Tác giả hiểu sự kỳ lạ của Hạ Long là: 
“Chính nước làm cho đá sống dậy hồn”.
có hồn.
=> Tác giả sử dụng biện pháp tưởng tượng và
liên tưởng, tưởng tượng những cuộc dạo chơi
với các khả năng dạo chơi (Tám chữ “Có thể”),
khơi gợi những cảm giác có thể có (Thể hiện
qua các từ: Đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hoá
thân), dùng phép nhiên hoá.
? Như vậy, tác giả đã trình bày được sự kỳ lạ
của Hạ Long chưa? Nhờ biện pháp gì?
? Qua văn bản trên hãy cho biết khi viết văn
bản thuyết minh cần lưu ý điều gì để văn bản
được sinh động, hấp dẫn?
àKiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (Kiến 
thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên,xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu,giải thích.
àCung cấp tri thức (Kiến thức) song đòi hỏiphải khách quan, xác thực và hữu ích cho con người.
à Các phương pháp: Nêu định nghĩa, giải
thích, phương pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số
liệu, so sánh, phân tích, phân loại,
àVăn bản cung cấp tri thức khách quan về đối tượng đó là sự kỳ là của Hạ Long là vô tận.
? Đặc điểm này có dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê không? Vì sao?
àKhông thể thuyết minh được đặc điểm này một cách dễ dàng bằng cách đo đếm, liệt kê được vì đối tượng thuyết minh rất trừu tượng.
? Trong văn bản này, tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
à Phương pháp liệt kê, giải thích.
- Giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ là đá và nước mà còn là một thế giới 
sống có có hồn.
1- Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:
2- Kết luận:
Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
a-Ôn tập văn bản thuyết minh.
b-Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật:
- Muốn cho văn bản thuyết minh được
sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng
thêm một số biện pháp nghệ thuật như
kể chuyện, tự thuật, nhân hoá hoặc
các hình thức vè, diễn ca (Trình bày
bằng văn vần).
- Các biện pháp nghệ thuật cần sử
dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật
đặc điểm của đối tượng thuyết minh
và gây hứng thú cho người đọc.
Ghi nhớ (SGK13).
Luyện tập:
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: + Học bài. + Làm bài tập 3, 4 (SBT6, 7).
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Ngày 10 thỏng 8 năm 2009 
Tiết: 5
Tờn bài dạy: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
Trong văn bản thuyết minh
I.MỤC TIấU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
b. Kĩ năng: Thực hành
c. Thỏi độ: 
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giỏo viờn: ưu tầm các bài viết có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh có liên quan.
b. Của học sinh: 
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phỳt.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời gian
Nội dung kiểm tra
Hỡnh thức kiểm tra
Đối tượng kiểm tra
miệng
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng.
Thời gian
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
10
35
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1
- Hai học sinh đọc văn bản.
? Văn bản này có tính chất thuyết
minh không? Tính chất thuyết 
minh ấy thể hiện ở những điểm nào?
? Những phương pháp thuyết minh
nào đã được sử dụng?
? Bài thuyết minh này có nét gì 
đặc biệt?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào?
? Biện pháp nghệ thuật ở đây có
tác dụng gì?
- Một học sinh đọc yêu cầu của
bài tập.
- Giáo viên gợi ýàHọc sinh làm
bài tập.
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
- Nội dung thuyết minh: 
Nêu được công dụng, cấu tạo, 
chủng loại, lịch sử của cái quạt 
(Cái kéo, cái bút, chiếc nón).
- Hình thức thuyết minh: Vân dụng 
một số biện pháp nghệ thuật để làm 
cho bài viết vui tươi, hấp dẫn như 
kể chuyện, tự thuật, hỏi đáptheo lối nhân hoá.
- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách kháI quát.
- Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái
 quạt:
+ Quạt là một đồ dùng như thế nào? 
(Phương pháp nêu định nghĩa).
+ Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại
 như thế nào? (Phương pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công 
dụng như thế nào?
 (Phương pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần
 bảo quản quạt như thế nào?
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của 
quạt trong cuộc sống.
- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong
 bài văn: Có thể dùng biện pháp nghệ thuật:
 Kể chuyện,tự thuật, nhân hoá, 
- Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
2-Học sinh cả lớp thảo luận nhận xét,
 bổ sung sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày:
I- Đề bài:
Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái
quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
III- Nhận xét, đánh giá:
1-Ưu điểm:
- Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
- Bước đầu có định hướng vận dụng các biện
pháp nghệ thuật vào bài viết.
2-Tồn tại:
- Một số học sinh chuẩn bị bài chưa kỹ.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật chưa thật
linh hoạt.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: + Xem lại bài + Làm bài tập.
+ Soạn văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc