Tờn bài dạy: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
I.MỤC TIấU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: - Nắm được những nét chủ yêu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
- Nắm được cốt truyện, những gia trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của “ Truyện Kiều” từ đó thấy được “ Truyện Kiều” là một kiệt tác của vă học dân tộc.
b. Kĩ năng: Nắm được cốt truyện, những gia trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật
c. Thái độ: Tớnh nhân văn, nhân đạo
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giỏo viờn: ảnh lăng mộ ND + ảnh chụp các tập truyện Kiều khác
b. Của học sinh: soạn bài
Ngày 10 thỏng 9 năm 2009 Tiết: 26 Tờn bài dạy: Truyện Kiều của nguyễn du I.MỤC TIấU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - Nắm được những nét chủ yêu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. - Nắm được cốt truyện, những gia trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của “ Truyện Kiều” từ đó thấy được “ Truyện Kiều” là một kiệt tác của vă học dân tộc. b. Kĩ năng: Nắm được cốt truyện, những gia trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật c. Thỏi độ: Tớnh nhõn văn, nhõn đạo II. CHUẨN BỊ. a. Của giỏo viờn: ảnh lăng mộ ND + ảnh chụp các tập truyện Kiều khác b. Của học sinh: soạn bài III. TIẾN TRèNH LấN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phỳt. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hỡnh thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ miệng tb c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 35 5 * Giới thiệu bài. *Hoạt động 1. Hệ thống câu hỏi - HS đọc phần giới thiệu t/ giả Nguyễn Du? - Đoạn trích cho em biết về những vấn đề gì trong cuộc đời của t/g? ( HV: nhấn mạnh những điểm quan trọng) - Sự nghiệp VH của ND có những điểm gì đáng chú ý? - Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc t/p- khẳng định sự sáng tạo của ND ( GV kể thêm sự sáng tạo ND: thêm, bớt) Tự sự – kể chuyện bằng thơ; Nghệ thuật XD nhân vật miêu tả TN - HS đọc phần tóm tắt? - 3em lên tóm tắt 3 phần? - Theo em truyện Kiều có những giá trị lớn? - Qua phần tóm tắt t/p em hình dung XH được p/a trong truyện Kiều là XH ntn? - Những nhân vật: MGS, HTH, BBà, BHạnh, Sở Khanh.là những kẻ ntn? - Cảm nhận của em về c/s, thân phận của TK cũng như của người phụ nữ trong XH cũ? - Theo em giá trị nhân đạo của 1 t/p thường được thể hiện qua những nội dung nào? Việc khắc hoạ nhân vật MSG, HTH trong cách miêu tả nhà thờ biểu hiện thái độ ntn? - ND xây dựng trong t/p 1nhân vật AH, là ai? Mục đích? * Hoạt động 2. Đọc ghi nhớ? XHPKVN khủng hoảng sâu sắc, phong trào nông dân liên tục, Tây Sơn 1 phen thay đổi sơ hà- thất bại- Nguyễn ) ( cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tướng. “ Bao giớ Ngàn Hống..Sông Lam...quan” ( Phiêu bạt 10 năm đất Bắc, đói rét,bệnh,ở ẩn quê nghèo khổ- làm quan bất đắc dĩ) giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của ND - 1 em tóm tắt toàn bộ - Phản ánh xã hội đương thời qua những bộ mặt tà bạo của tầng lớp thống trị: ( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán người Sở Khanh, Hoạn Thư) tán ác , bỉ ổi - P/a số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ. - Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người. - Lên án, tố cáo những thế lực tà bạo - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp Hồng nhan bạc phận 1-Tác giả Nguyễn Du: ( 1765-1820) +, Sinh trưởng trong 1 thời đại có nhiều biến động dữ dội đ tác động tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du đhướng ngòi bút vào hiện thực Nhỏ sống vinh hoa phú quý đ 9 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ đ Tácđộng lớn đến sáng tác +, Bản thân: Học giỏi nhưng nhiều lận đận bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiêù vùng văn hoá khácđẩnh hưởng đến sáng tác.Là người có trái tim giàu yêu thương 2,Những sáng tác văn học. - Chữ Hán: 243bài với 3tập thơ “Thanh Hiên Thi tập”“ Nam trung tạp ngâm”“ Băc hành tạp lục” - Chữ nôm: “ Truyện Kiều” “ Văn chiêu hồn” II- Truyện Kiều 1, Nguồn gốc tác phẩm -Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc” Kim Vân Kiều truyện” 2, Tóm tắt tác phẩm : 3 phần 3, Giá trị nội dung và nghệ thuật. a,Giá trị nội dung +Giá trị hiện thực - Phản ánh xã hội đương thời qua những bộ mặt tà bạo của tầng lớp thống trị: - P/a số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ. + Giá trị nhân đạo - Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người.Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đ ước mơ khát vọng chân chính. b Giá trị nghệ thuật- ngôn ngữ : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt + biểu cảm + thẩm mỹ - Nguyễn kể chuyện : trực tiếp( lời nhân vật), gián tiếp ( lời tác giả), Nửa trực tiếp( lời tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật ) - Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời sống nội tâm bên trong, - Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân thực sinh động tả cảnh ngụ tình. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: - Củng cố: chốt lại những nội dung chính- Dặn dò : Học bài. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện Kiều.Vì sao nói Nguyễn Du có công sáng tạo lớn trong truyện Kiều?Soạn : “ chị em Thuý Kiều” V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày 10 thỏng 9 năm 2009 Tiết: 27 Tờn bài dạy: Chị em thuý Kiều I.MỤC TIấU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của ND: khắc hoạ những nét riêng về nhân sắc, tài năng, tích cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. b. Kĩ năng: - Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vậtđ hình thành kỹ năng miêu tả nhân vật trong văn tự sự c. Thỏi độ: Đỏnh giỏ đỳng vẻ đẹp toàn diện của Thỳy Kiều và Thỳy Võn II. CHUẨN BỊ. a. Của giỏo viờn: Minh hoạ chị em Thuý Kiều b. Của học sinh: soạn bài III. TIẾN TRèNH LấN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phỳt. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hỡnh thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều miệng tb c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 10 30 * Giới thiệu bài. *Hoạt động 1. Đọc và tỡm hiểu chung Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả 2nhân vật bằng thái độ ngợi ca( giọng trân trọng ) Vị trí đoạn trích? - Đoạn trích chia làm mấy phần ? Trình tự miêu tả ? * Hoạt động 2. Tỡm hiểu bài thơ - Nêu đại ý của đọan trích? - Đọc đoạn 1? Vẻ đẹp 2 chị em TK được gt bằng h/a nào? T/g sd ngt gì khi miêu tả, giới thiệu nhân vật? - Nhận xét câu thơ cuối đoạn ?( câu thơ ngắn gọn có t/d gì?) - Nhận xét về cách gt 2 chị em của t/g? - Những h/a ngt nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân? - Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn? - Những đường nét nào của TV được t/g nhắc tới? - Nhận xét về những h/a AD ? Diễn xuôi ý 2 câu thơ. Vì sao tả TV trước. - Cảm nhận về vẻ đẹp của TV qua những yếu tố ngt đó? Chân dung Thuý Vân gợi tính cách, số phận ntn? - Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì? - Khi gợi tả vẻ đẹp TK t/g cũng sd những ngt mang tính ước lệ, có những điểm nào giống và khác khi miêu tả TV? - H/a AD “ làn thu thuỷ” gợi vẻ đẹp? - “ Nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp? - T/g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc của nàng? Còn tả vẻ đẹp gì của TK? Những tài của Kiều? Mục đích miêu tả tài của TK? Tài nào được tả sâu, kỹ? Chân dung của K dự cảm sp ntn? Dựa vào câu thơ nào? ( “ ghen, hờn; Bạc mệnh” ) Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK? Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ? NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm gì? Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật? * Hoạt động 3: Đọc BT 1? Cho hs thảo luận Gv hướng dẫn trả lời câu 2 Luyện tập: Cảm hứng nhân văn + Tả vẻ đẹp TVân + Tả vẻ đẹp TKiều đTrân trọng đề ca gợi con người - Gọi HS đọc phần đầu t/p ( giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại) 4 câu đầu 4câu tiếp 12 câu tiếp 4 câu cuối Tố Nga Mai tuyết Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật đặc điểm của 2 chị em gợi cao sang, quí phái. cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. Khái quát đặc điểm nhân vật: sắc sảo. mặn mà. Dự báo số phận éo le, đau khổ. - Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con người 1, Đọc. 2, Tìm hiểu chú thích . - Vị trí đoạn trích : phần đầu t/p ( giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại) 3, Bố cục 4 câu đầu : giới thiệu khái quát 2 chị em 4câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân 12 câu tiếp tả vẻ đẹp của Thuý Kiều 4 câu cuối: nhận xét về cuộc sống 2 chị em 4, Đại ý: : giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em Thuý. Kiều II- Phân tích văn bản 1, Giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em “ Tố Nga” cô gái đẹp “ Mai tuyết”: Ước lệ đ vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng, trong trắng. “ Mười phân” khái quát vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng “ mỗi người một vẻ” đ Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật đặc điểm của 2 chị em 2,Vẻ đẹp của Thuý Vân - “ trang trọng” gợi cao sang, quí phái. - Các đường nét: khuôn mặt, mái tóc, làn da,nụ cười, giọng nói đ so sánh ( hình ảnh ẩn dụ) với cao đẹp nhất của tự nhiên: Trăng, mây, hoa,tuyết, ngọc. - Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái đ cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. 3,Vẻ đẹp Thuý Kiều - Khái quát đặc điểm nhân vật: sắc sảo. mặn mà. ( So sánh về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn) - Thu thuỷ.. xuân sơn” : ước lệ( giống) +, Không miêu tả tỉ mỉ đ tập trung đôi mắt +, Hình ảnh làn nước mùa thu dợn sóng đ gợi lên sống động vẻ đẹp đôi mắt sáng trong, long lanh, linh hoạt +, Hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi mùa xuân) gợi đôi lông mày thanh tú trên gương mặt trẻ trung +,“ Một haithành” điển cố(thành ngữ)đgiai nhân đ vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động. - Tài: Đa tài đ đạt đến mức lí tưởng +, Cầm, kỳ, thi, hoạ đ đều giỏi đ ca ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều. +, Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu +, Cung “ Bạc mệnh” Kiều sáng tác đ ghi lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa cảm. đ Dự báo số phận éo le, đau khổ. KL: Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn 4,Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du - Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con người 5- Tổng Kết-Ghi nhớ - Nghệ thuật: lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp con người - Nguyễn Du Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp con người ; gửi gắm quan niệm “ Tài – mệnh” IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: -Đọc thêm; đọc ghi nhớ -Nắm chắc NT ước lệ cổ điển-Học thuộc lòng, học bài-Soạn: “ Cảnh ngày xuân” V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày 10 thỏng 9 năm 2009 Tiết: 28 Tờn bài dạy: Cảnh ngày xuân I.MỤC TIấU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du, kết hợp bút pháo tả và gợi, SD từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả mà nói lên được tâm trạng của nhân vật. b. Kĩ năng: - Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh c. Thỏi độ: Dự cảm được số phận ộo le II. CHUẨN BỊ. a. Của giỏo viờn: Truyện Kiều b. Của học sinh: Đọc và soạn bài III. TIẾN TRèNH LấN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phỳt. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hỡnh thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 Phan tich doan “Chị em Thuý Kiều”, những nét nghệ thuật đặc sắc miệng giỏi c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 5 15 15 5 * Giới thiệu bài. *Hoạt động 1. Tỡm hiểu chung Nội dung chính của đoạn trích? Đọc 4 câu đầu? Cách nói về thời gian của Nguyễn Du bằng 2 câu thơ đầu tiên? én thường xuất hiện? én đưa thư gợi tưởng? Thiều quang ? ý cả câu thơ? Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu ngày xuân? Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về mùa xuân? (So sánh “cỏ non như khói...”Nguyễn Trãi) Từ “Điển” động từ khiến bức tranh tự nhiên như thế nào? * Hoạt động 2. Những hoạt động lễ hội được nhắn tới trong đoạn thơ? Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú hãy phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa của từng loại? Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện cảnh lễ hội như thế nào? Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khách so với 4 câu đầu ? - Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế nào? (Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ đạm Tiên, gặp Kim Trọng) Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích? Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong đoạn trích? *Hoạt động 3: Đọc ghi nhớ? - Nghệ thuật: Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình - Nội dung: Bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng Xuất xứ: Sau đoạn “Chị em Thuý Kiều” .Đại ý: Tả cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân trong tiết thanh minh Mùa xuân trôi mau Chim én đưa tin Thiều quang Cành lê trắng Cỏ non xanh bức tranh sinh động, có hồn. Lễ tạo mộ Hồi Đạp Thanh Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng náo nức Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi sự đông vui náo nhiệt Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí rộn ràng, náo nhiệt Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình I. Tỡm hiểu chung 1.Đọc 2.Tìm hiểu chú thích 3.Xuất xứ: Sau đoạn “Chị em Thuý Kiều” 4.Đại ý: Tả cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân trong tiết thanh minh II.Phân tích văn bản 1.Bức tranh thiên nhiên mùa xuân én đưa tin Mùa xuân trôi mau -> 3 tháng Chín chục -> ngoài 60 - Hình ảnh: +Chim én đưa tin,Thiều quang , Cỏ non xanh -> chân trời,Cành lê trắng... Không gian khoáng đạt; cảnh mùa xuân trong trẻo tinh khôi đầy sức sống “Điểm” -> bức tranh sinh động, có hồn. 2.Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: - Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân, thắp hương... - Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê + Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng náo nức + Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi sự đông vui náo nhiệt + Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí rộn ràng, náo nhiệt => Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập, nhộn nhịp 3.Cảnh chị em Kiều du xuân trở về: - Bóng ngả về tây: Thời gian, không gian thay đổi? (yên lặng dần, không còn nhộn nhịp tưng bừng) - Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn -> Khoảng cách thiên nhiên: -> Tâm trạng người bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui xuân đã hết, linh cảm điều gì sắp xảy ra. 4.Tổng kết – Ghi nhớ IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: - Củng cố: Đọc lại bài thơ - Ghi nhớ. HTL, làm tiếp BT, Chuẩn bị bài “Thuật ngữ” V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày12 thỏng 9 năm 2009 Tiết: 29 Tờn bài dạy: Thuật ngữ I.MỤC TIấU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó. b. Kĩ năng: - Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ c. Thỏi độ: II. CHUẨN BỊ. a. Của giỏo viờn: Bảng phụ, vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học b. Của học sinh: Đọc thuộc bài, trả lời các câu hỏi III. TIẾN TRèNH LấN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phỳt. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hỡnh thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra 5 Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp miệng kh c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng * Giới thiệu bài. *Hoạt động 1. I. Thuật ngữ là gì? - 2 HS đọc 2 ví dụ mục 1 - So sánh 2 cách giải thích? Cách giải thích nào mà người không có kiến thức chuyên môn về hoá học không hiểu? (Cách 2 phải qua nghiên cứu khoa học -> không có kiến thức chuyên môn -> người tiếp nhận không thể hiểu được) Đọc VD2: Các câu định nghĩa? Những định nghĩa đó ở những bộ môn nào? - Thế nào là thuật ngữ? * Hoạt động 2. II.Đặc điểm: Các thuật ngữ trên có nghĩa khác không? GV đọc VD – nêu câu hỏi -> HS thảo luận, trả lời - Đặc điểm của thuật ngữ là gì? *Hoạt động 3: III. Luyện Tập - Chia 2 nhóm tìm thuật ngữ? - HS làm và trình bày Yêu cầu giải nghĩa từ “phương trình”, xác định có phải thuật ngữ không? HS dựa vào gợi ý trong SGK để phát biểu thuật ngữ “Cá” Gọi HS lên bảng viết thuật ngữ và khái niệm của thuật ngữ. Bài 4: Cá: Loại động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây thở bằng mang Cách giải thích dựa vào đặc tính bên ngoài của sinh vật -> cảm tính Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của SV -> Nghiên cứu khoa học -> Môn hoá - Thạch nhũ -> Địa lý - Bazơ -> Hoá học - ẩn dụ -> Tiếng việt - Phân số thập phân -> Toán 1 thuật ngữ không có sắc thái biểu cảm chính xác đặc điểm của muối Ca dao có sắc thái biểu cảm - Lực - Di chỉ - Xàm thực - Thụ phấn - Hiện tượng hoá học - Lưu lượng - Trường từ vựng - Trọng lực Cá: Loại động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây thở bằng mang I. Thuật ngữ là gì? Ví dụ 1: a. Cách giải thích dựa vào đặc tính bên ngoài của sinh vật -> cảm tính b. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của SV -> Nghiên cứu khoa học -> Môn hoá Ví dụ 2: - Thạch nhũ -> Địa lý - Bazơ -> Hoá học - ẩn dụ -> Tiếng việt - Phân số thập phân -> Toán => KL: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ II.Đặc điểm: a. Muối -> 1 thuật ngữ không có sắc thái biểu cảm chính xác đặc điểm của muối b. Ca dao có sắc thái biểu cảm -> những đắng cay, vất vả =>Kết luận: + Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm, ngược lại + Thuật ngữ không có tính biểu cảm III. Luyện Tập Bài 1: - Lực - Di chỉ - Xàm thực - Thụ phấn - Hiện tượng hoá học - Lưu lượng - Trường từ vựng - Trọng lực Bài 2: - Phương trình -> ẩn dụ Nghĩa: chỉ mối liên hệ giữa dân số và các vấn đề xã hội Bài 3: a. Hỗn hợp -> Thuật ngữ b. Nghĩa thường: VD: Chè thập cẩm là 1 món ăn hỗn hợp nhiều thứ IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: -Khái quát ý cơ bản; đọc ghi nhớ Học bài; hoàn thành BT còn lại - Nắm đặc điểm thuật ngữ, sưu tầmGiờ sau: Trả bài TLV số 1 V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày 12 thỏng 9 năm 2009 Tiết: 30 Tờn bài dạy: Trả tập làm văn số 1 I.MỤC TIấU BÀI DẠY. a. Kiến thức: - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý từ, bố cục, câu, từ ngữ, chính tả b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi c. Thỏi độ: II. CHUẨN BỊ. a. Của giỏo viờn: b. Của học sinh: III. TIẾN TRèNH LấN LỚP. a. Ổn định tổ chức 1 phỳt. b. Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung kiểm tra Hỡnh thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra miệng c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng. Thời gian Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng * Giới thiệu bài. *Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu đề, nêu đáp án chung Đọc đề? -> GV chép đề Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, tốt...) - Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung bài thuyết minh, cách sắp xếp các ý thuyết minh như thế nào? - Chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh * Hoạt động 2. GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng khác nhau Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi HS chữa lỗi riêng *Hoạt động 3: Phỏt bài, vụ điểm Tỡm hiểu đỏp ỏn. nhận biết lỗi sửa lỗi đọc điểm 1.Đề bài: Thuyết minh về bói biển quờ em? 2.Đáp án 3.Nhận xét a.Ưu điểm: - Nắm được đặc trưng phương pháp thuyết minh - Bố cục 3 đoạn rõ ràng - Nêu được các đặc điểm của bói biển quờ em - Diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc - Sắp xếp các ý thuyết minh khoa học b.Nhược điểm: - Diễn đạt còn vụng - Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý -> sự hiểu biết ít - Một số chưa có ý thức vận dụng biện pháp nghệ thuật miêu tả trong bài viết - Viết câu chưa chuẩn? 4.Chữa lỗi chung: - Lỗi diễn đạt: Do sắp xếp, dùng từ không chuẩn - Lỗi dùng từ: Dùng không trúng ý - Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu - Trả bài: HS sửa lỗi IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: -Phương pháp làm bài văn thuyết minh. 1 số lưu ý cần sửa, Sửa lỗi còn lại - Soạn bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích” V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: