Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tuần học 23

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tuần học 23

 Tiết 103: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP ( Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi – đáp và phụ chú.

- Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu.

2. Kĩ năng: Giúp HS biết đặt câu có thành phần gọi – đáp, phụ chú.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

2. Học sinh:

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động 1: Khởi động

1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3.Giới thiệu bài mới:

Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tuần học 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23	 Ngày soạn:
 Tiết 103: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: 
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi – đáp và phụ chú.
- Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu.
2. Kĩ năng: Giúp HS biết đặt câu có thành phần gọi – đáp, phụ chú.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
2. Học sinh:
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động 
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
I.
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk/31.
+ Trong các ví dụ trên từ in đậm nào dùng để gọi? Từ nào dùng để đáp?
+ Các từ in đậm có tham gia diễn đạt nghĩa của sự việc trong câu không?
+ Từ ngữ nào dùng để tạo lập cuộc thoại, từ nào dùng để duy trì cuộc thoại?
+ Vậy thế nào là thành phần gọi-đáp?
- GV chốt ghi nhớ 1.
II.
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ 31, 32.
+ Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa của sự việc mỗi câu trên có thay đổi không? Vì sao?
+ Ở câu a, từ ngữ in đậm chú thích cho cụm từ nào?
+ Ở câu b chú thích điều gì?
+ Vậy thành phần phụ chú có tác dụng như thế nào?
Hoạt động 3
Bài 1: HS làm cá nhân, xung phong trình bày.
Bài 2: GV cho HS thảo luận.
Bài 3: Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
A. TÌM HIỂU BÀI
I. THÀNH PHẦN GỌI – ĐÁP.
* Ví dụ: sgk/31.
- Từ này để gọi.
- Từ thưa ông để đáp
- Các từ in đậm không tham gia diễn đạt nội dung của câu.
- Từ này để tạo lập cuộc thoại từ thưa ông để duy trì cuộc thoại.
* Ghi nhớ 1 sgk/32
II. THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ
* Ví dụ sgk /31, 32.
- Nếu lược bỏ phần in đậm, nghĩa của các câu không thay đổi.
- Cụm c-v tôi nghĩ vậy chỉ việc diễn ra trong trí của riêng tác giả. Hai cụm c-v còn lại diễn đạt sự việc tác giả kể.
* Ghi nhớ 2 sgk/32.
B. LUYỆN TẬP
1. Tìm thành phần gọi-đáp và cho biết quan hệ giữa người gọi và người đáp.
- Này: dùng để gọi.
- Vâng: dùng để đáp.} qh trên dưới.
2. Tìm thành phần gọi-đáp
- Bầu ơi: không hướng tới riêng ai mà mang tính chất chung chung.
3. Tìm thành phần phụ chú.
a. Kể cả anh.
b. Các thầy...những người mẹ.
c. Những người chủ...thế kỷ tới.
d. Có ai ngờ; thương thương quá đi thôi.
Hoạt động 4: Đánh giá. 
+ Thế nào là thành phần gọi - đáp? Thế nào là thành phần phụ chú? Cho ví dụ?
Hoạt động 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh.
Tuần 23	 Ngày soạn:
 Tiết 103: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: 
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi – đáp và phụ chú.
- Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu.
2. Kĩ năng: Giúp HS biết đặt câu có thành phần gọi – đáp, phụ chú.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
2. Học sinh:
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động 
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2: Tổ chức dạy và học bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
I.
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk/31.
+ Trong các ví dụ trên từ in đậm nào dùng để gọi? Từ nào dùng để đáp?
+ Các từ in đậm có tham gia diễn đạt nghĩa của sự việc trong câu không?
+ Từ ngữ nào dùng để tạo lập cuộc thoại, từ nào dùng để duy trì cuộc thoại?
+ Vậy thế nào là thành phần gọi-đáp?
- GV chốt ghi nhớ 1.
II.
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ 31, 32.
+ Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa của sự việc mỗi câu trên có thay đổi không? Vì sao?
+ Ở câu a, từ ngữ in đậm chú thích cho cụm từ nào?
+ Ở câu b chú thích điều gì?
+ Vậy thành phần phụ chú có tác dụng như thế nào?
Hoạt động 3
Bài 1: HS làm cá nhân, xung phong trình bày.
Bài 2: GV cho HS thảo luận.
Bài 3: Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
A. TÌM HIỂU BÀI
I. THÀNH PHẦN GỌI – ĐÁP.
* Ví dụ: sgk/31.
- Từ này để gọi.
- Từ thưa ông để đáp
- Các từ in đậm không tham gia diễn đạt nội dung của câu.
- Từ này để tạo lập cuộc thoại từ thưa ông để duy trì cuộc thoại.
* Ghi nhớ 1 sgk/32
II. THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ
* Ví dụ sgk /31, 32.
- Nếu lược bỏ phần in đậm, nghĩa của các câu không thay đổi.
- Cụm c-v tôi nghĩ vậy chỉ việc diễn ra trong trí của riêng tác giả. Hai cụm c-v còn lại diễn đạt sự việc tác giả kể.
* Ghi nhớ 2 sgk/32.
B. LUYỆN TẬP
1. Tìm thành phần gọi-đáp và cho biết quan hệ giữa người gọi và người đáp.
- Này: dùng để gọi.
- Vâng: dùng để đáp.} qh trên dưới.
2. Tìm thành phần gọi-đáp
- Bầu ơi: không hướng tới riêng ai mà mang tính chất chung chung.
3. Tìm thành phần phụ chú.
a. Kể cả anh.
b. Các thầy...những người mẹ.
c. Những người chủ...thế kỷ tới.
d. Có ai ngờ; thương thương quá đi thôi.
Hoạt động 4: Đánh giá. 
+ Thế nào là thành phần gọi - đáp? Thế nào là thành phần phụ chú? Cho ví dụ?
Hoạt động 5: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp của học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan23.doc