Giáo án môn học Ngữ văn khối 6 - Tiết 1 đến tiết số 72

Giáo án môn học Ngữ văn khối 6 - Tiết 1 đến tiết số 72

CON RỒNG, CHÁU TIÊN

( Truyền thuyết )

A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Hiểu được quan niệm của người Vệt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết: Con Rồng, cháu Tiên.

B/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ :

1.Kiến thức:

- Hiểu thể loại truyền thuyết

- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện và bóng dáng lịch sử nước ta thời kì dựng nước.

2.Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết

- Nhận ra sự việc chính, chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.

3.Thái độ:

- Tự hào về nguồn gốc dân tộc, biết đoàn kết yêu thương với các dân tộc anh em.

C/ PHƯƠNG PHÁP:

- Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, phân tích, thảo luận.

 

doc 132 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 6 - Tiết 1 đến tiết số 72", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Tiết : 1 	 Ngày soạn: 14/08/2011 
Lớp : 6A2 – 6A3	 Ngày dạy: 15-20/08/2011 
CON RỒNG, CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết )
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Vệt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết: Con Rồng, cháu Tiên.
B/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ :
1.Kiến thức: 
- Hiểu thể loại truyền thuyết
- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện và bóng dáng lịch sử nước ta thời kì dựng nước. 
2.Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra sự việc chính, chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
3.Thái độ:
- Tự hào về nguồn gốc dân tộc, biết đoàn kết yêu thương với các dân tộc anh em.
C/ PHƯƠNG PHÁP: 
- Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, phân tích, thảo luận. 
D/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: 	
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra việc chuẩn bị sách, vở của học sinh.
3. Bài mới :
- Lời vào bài: Nước ta có rất nhiều dân tộc sống khắp mọi miền đất nước mà chúng ta thường gọi là dân tộc anh em. Các em có biết vì sao không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về nguồn gốc anh em giữa các dân tộc trên đất nước ta.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1 :
- Hs: Đọc chú thích
- Gv: Truyền thuyết là loại truyện như thế nào?
- Hs: Trả lời phần chú thích.
- Gv: Truyền thuyết Con rồng, cháu tiên ra đời vào thời đại nào?
- Hs: Hùng Vương.
HOẠT ĐỘNG 2 :
- Gv: Hướng dẫn đọc, Gv đọc mẫu rõ ràng, mạch lạc, nhấn giọng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
- 4 HS đọc hết một lần văn bản. 
- Gv:Truyện có thể chia làm mấy phần ?
- Hs:3 phần: P1 : Từ đầu  Long Trang.
 P2 : Tiếp đó .. lên đường.
 P3 : Còn lại.
Thảo luận 2 phút:Tìm những chi tiết thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân & Âu Cơ ?
 - LLQ : Con trai thần biển, nòi Rồng, khôi ngô.
Tài năng vô địch.Có nhiều phép lạ. Dạy dân cách làm ăn.
- Âu Cơ: Con gái Thần Nông, dòng Tiên.Nàng xinh đẹp, dạy dân phong tục, lễ nghi.
=> Sự tưởng tượng của người Việt cổ về sự kỳ lạ, tài năng phi thường của hai vị tổ tiên.
- Gv:Nêu ý nghĩa chi tiết “ Cái bọc trăm trứng nở ra trăm người con Trai” ?
- Hs trả lời, Gv phân tích thêm: Chi tiết lạ, hoang đường nhưng giàu ý nghĩa: Tất cả dân tộc VN đều được sinh ra từ mẹ Âu Cơ. Chi tiết này giải thích nguồn gốc anh em của các dân tộc trên đất nước ta.
- Gv:Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo được hiểu như thế nào? Hãy nêu vai trò của chi tiết này trong truyện ?
 - Hs:Được hiểu là chi tiết không có thật, được tác giả sáng tạo nhằm mục đích nhất định. Thần kỳ hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc
 Tăng sức hấp dẫn của truyện.
- Gv:Ý nghĩa của truyện nói lên điều gì ?
- Hs:Đề cao nguồn gốc chung của dân tộc.
Ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc.
Truyền thống yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
 => Góp phần vào việc xây dựng, bồi đắp sức mạnh tinh thần dân tộc.
- Gv: Bạn nào có thể khái quát nội dung ý nghĩa của truyện?
- Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Đọc ghi nhớ.
Luyện tập: 
+ Bài tập 2 : Yêu cầu HS kể.
HOẠT ĐỘNG 3 :
Hướng dẫn tự học : * Bài mới
- Nhóm 1 : Kể và nêu chủ đề của truyện.
- Nhóm 2 : Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Hình thức như thế nào ?
- Nhóm 3:Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
- Nhóm 4 : Nêu ý nghĩa của truyện ? 
I.GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Truyền thuyết: Là một loại truyện dân gian kể về nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử, có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Ra đời vào thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
- Thể loại: Truyền thuyết
II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc- tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Chủ đề: Truyền thuyết về nguồn gốc dân tộc.
b.Bố cục:3 phần
c.Phân tích:
 c1/ Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ
 - Lạc Long Quân: con thần biển, có nhiều phép lạ, diệt trừ yêu quái giúp dân
 - Âu Cơ: con thần nông, xinh đẹp tuyệt trần.
c2/ Sự nghiệp mở nước và nguồn gốc anh em
- Âu cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành 100 người con khỏe đẹp.
- 50 con xuống biển, 50 con lên non chia nhau cai quản đất nước.
- Khi có việc cần giúp đỡ nhau.
- Con trưởng lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương.
-> Tưởng tượng kì ảo: Tự hào về truyền thống dân tộc đoàn kêt, thống nhất bền vững.
c3/Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo :
 - Là các chi tiết không có thật làm tăng sức hấp dẫn của truyện
- Thể hiện ước mơ của nhân dân ta.
3.Tổng kết:
a.Nghệ thuật: 
- Sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
b. Ý nghĩa:Truyện ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc.
4. Luyện tập: kể diễn cảm truyện Con Rồng cháu Tiên
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện, kể lại truyện.
* Bài mới:Soạn bài Bánh chưng bánh giầy
E/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 1	Ngày soạn:09/08/2010
Tiết 2 	 Ngày dạy:11/08/2010
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
( Truyền thuyết )
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 
	Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy. 
B/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ : 
1.Kiến thức: 
- Hiểu được lịch sử dựng nước của dân tộc ta dươí thời vua Hùng.
- Biết được phong tục, quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông của người Việt.
2.Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra sự việc chính trong truyện.
3.Thái độ: 
- Trân trọng, gìn giữ nét đẹp văn hóa của dân tộc.
C/ PHƯƠNG PHÁP: 
- Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, liên hệ thực tế, thảo luận. 
D/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 	
2. Bài cũ : 	- Nêu khái niệm truyền thuyết?
	- Kể tóm tắt truyền thuyết Con rồng, cháu tiên?
	- Nêu ý nghĩa của truyện?
3. Bài mới :
- Lời vào bài: Người Việt thường có phong tục gói bánh chưng làm bánh giầy vào các ngày tết Nguyên Đán, giỗ tổ Hùng Vương, cưới hỏi. Vậy Bánh chưng, bánh giầy ra đời từ khi nào? Có ý nghĩa gì? Cô và các em sẽ tìm câu trả lời qua bài học hôm nay nhé?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- HOẠT ĐỘNG 1 :
Gv: Truyện do ai sáng tác các em?
- Hs:trả lời, Gv giải thích thêm.
- Gv: Dựa vào văn bản, em có biết truyện ra đời từ khi nào không?
- Hs: Trả lời.
HOẠT ĐỘNG 2 :
Đọc- hiểu văn bản:
- Gv:Theo em truyện này phải đọc với giọng như thế nào? Hãy đọc truyện theo giọng điệu ấy?
- Hs: Đọc, nhận xét cho nhau.
- Gv: Hãy nêu chủ đề của truyện?
- Hs: Trả lời 
- Gv:Truyện được chia làm mấy phần? Hãy nêu nội dung của từng phần?
- Hs:Truyện chia làm 3 phần :
P1 : Từ đầu .. chứng giám.
P2 : Tiếp dó ..hình tròn. P3 : Còn lại.
- Gv đưa ra các câu hỏi định hướng cho Hs tìm hiểu bài:
Nhóm 1:Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Ý định và cách thức ra sao?
Nhóm 2, 3: Vì sao Thần lại giúp đỡ Lang Liêu ? 
Nhóm 4: Em thử nêu ý nghĩa của truyện này?
- Hs: Thảo luận nhóm, thuyết trình, nhận xét cho nhau.
- Gv: Phân tích thêm, chọn ý ghi bảng.
- Nhóm 1:Hoàn cảnh :Vua cha đã già.Giặc ngoài đã dẹp yên.Con lại đông.
+ Ý của Vua :Nối chí Vua.Không nhất thiết phải là con trưởng.
+ Hình thức:Dâng lễ vật vừa ý vua nhân ngày tế lễ Tiên Vương.
- Nhóm 2, 3:Vì chàng là đứa con chịu nhiều thiệt thòi nhất. Lớn lên chăm việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai.Quan trọng hơn chàng là người hiểu được ý thần (Trong trời đất không gì quí bằng hạt gạo).
=> Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
- Nhóm 4: Truyện nhằm giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy.
Giải tích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết & thờ cúng tổ tiên.
Đề cao nghề nông, nghề trồng lúa nước.
Ca ngợi tài năng & tấm lòng của Oâng cha ta từ những cái bình thường nhưng giàu ý nghĩa 
Gv:Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Luyện tập: Bài 1 : 
- Nêu ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy?
 - Học sinh trình bày theo ghi nhớ sgk.
Bai 2: Chỉ và phân tích một chi tiết mà em thích nhất trong truyện ?
- HS nêu và phân tích ( Có nhận xét, bổ sung ).
HOẠT ĐỘNG 3 :
Hướng dẫn tự học
Bài mới: Đọc và tập tóm tắt truyện. Tìm hiểu hình tượng anh hùng Thánh Gióng.
I.GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Do nhân dân sáng tác
2.Tác phẩm: 
- Hoàn cảnh: Ra đời vào thời kì đầu dựng nước.
- Thể loại: Truyền thuyết.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc- tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Chủ đề: Truyền thuyết về nguồn gốc sự vật
b. Bố cục: 3 phần
c.Phân tích:
c1/Vua Hùng chọn người nối ngôi :
- Hoàn cảnh:Đất nước thái bình, Vua cha đã già muốn nhường ngôi cho con.
- Ý định: Chọn người có chí
- Cách thức: thử tài các trai lang bằng câu đố.
-> Sáng suốt, biết chú trọng tài năng
c2/ Lang Liêu được Thần giúp đỡ :
- Là người chịu nhiều thiệt thòi.
- Chăm lo việc đồng áng, gần gũi với dân.
- Được thần linh mách bảo cách làm bánh để dâng vua.
- Biết giá trị hạt gạo.
c3/.Thành tựu văn minh nông nghiệp:
- Bánh hình vuông tượng trưng cho mặt đất - bánh chưng.
- Bánh hình tròn tượng trưng cho bầu trời- bánh giầy.
-> Sản phẩm văn hóa được làm nên từ lúa gạo.
 3. Tổng kết: 
a, Nghệ thuật:
Sử dụng chi tiết tưởng tượng: Lang Liêu được thần mách bảo.
b,Ý nghĩa:Truyện giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy và phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp thời kì đầu dựng nước. 
4. Luyện tập
Bài 1: Xem ghi nhớ Sgk/12
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong truyện.
- Tìm những chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong tryền thuyết Bánh chưng, bánh giầy
* Bài mới: Soạn bài Thánh gióng.
E/RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 1	Ngày soạn:09/08/2010
Tiết 3 	Ngày dạy:13/08/2010
	 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
	 	 A ... loại 
b) Số từ, lượng từ, chỉ từ đđều làm phụ ngữ trong cụm danh từ 
SGK – VD 
Khái niệm 
Hoạt đđộng trong câu
3. Cụm từ: 3 loại 
Cụm DT	Khái niệm 
Cụm ĐT	Cấu tạo 	SGK
Cụm TT	Vẽ mô hình 
2.Lỗi dùng từ 
- Lỗi lặp từ 
- Lẫn lộn các từ gần nghĩa 
- Dùng từ không đúng nghĩa
II.Luyện tập
Bài 1: Xác định từ đơn, từ phức, từ láy trong truyện “ Eách ngồi đáy giếng” ?
Bài 2: Tìm các cụm danh từ, tính từ, động từ trong truyện “Em bé thông minh” ?
III.Hướng dẫn tự học
Nắm vững khái niệm, cho ví dụ
Tiếp tục xác định danh từ, động từ, tính từ trong một truyện bất kì
Soạn bài “Oân tập học kì I”
E/Rút kinh nghiệm :
Tuần 18 	 Ngày soạn: 08/12/2010
Tiết 69 Ngày dạy:13/12/2010
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I
A.Mức độ cần đạt
- Hệ thống được kiến thức tiếng Việt, văn bản, tập làm văn đã học
- Nắm vững thể loại, nội dung ý nghĩa của các truyện đã học
- Kể lại được.
B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học về phần Văn bản,Tiếng Việt ,Tập làm văn ở học kỳ I. 
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thành thạo các kiến thức đã học về phần Văn, tập làm văn, tiếng Việt
3.Thái độ: Ôn tập kĩ lưỡng , nghiêm túc, chuẩn bị cho thi học kì sắp tới.
C.Phương pháp:tích hợp, thuyết giảng, hệ thống kiến thức, thảo luận
D.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: 6a1.
2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
* Lời vào bài: Tới đây các em sẽ làm bài kiểm tra học kì. Để giúp các em làm bài tốt, cô và các em sẽ cùng ôn tập.
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Phần văn bản
+ Thống kê các truyện dân gian đã học ?
 + Như thế nào là truyện truyền thuyết? truyện cổ tích? truyện cười? truyện ngụ ngôn?
+ Nhắc lại các truyện trung đđại đã học?
Tiếng Việt:
+ Các kiến thức đã học về Tiếng Việt
HS thảo luận theo 4 nhóm trong 10 phút (Nhắc lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đđã học)
Tập làm văn:
+ Học kì I chúng ta đã học những kiểu văn nào ?
+ Thế nào là văn tự sự? mục đđích của văn tự sự?
+ Dàn bài một bài văn tự sự ?
+ Ngôi kể trong văn tự sự?
+ Thứ tự kể trong văn tự sự ?
 I.Phần văn bản:
1.Truyện dân gian:
-Truyện truyền thuyết: 5 truyện
-Truyện cổ tích : 4 truyện
-Truyện ngụ ngôn: 3 truyện
-Truyện cười : 2 truyện
2.Truyện trung đại:
- Con Hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
II.Tiếng Việt:
1.Cấu tạo từ 
a. Từ đđơn : b. Từ phức - Từ ghép - Từ láy 
2.Nghĩa của từ 
3.Từ nhiều nghĩa 
- Nghĩa gốc 
- Nghĩa chuyển 
4. Từ mượn 
5. Chữa lỗi dùng từ . 
6. Từ lọai và cụm từ 
III.Tập làm văn:
- Phương thức biểu đđạt chính: Tự sự
- Mục đđích : Giúp người kể giải thích sự việc,tìm hiểu con người, nêu vấn đđề , bày tỏ thái độ
- Dàn bài một bài văn tự sự: ba phần: Mở bài. Thân bài. Kết bài 
- Ngôi kể trong văn tự sự: ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba.
-Thứ tự kể: Kể xuôi hoặc ngược.
 4.Hướng dẫn kiểm tra học kì I : 
- Nắm vững khái niệm tiếng Việt, đặc biệt là từ loại, cho ví dụ về từ loại, cụm danh từ, động từ, tính từ. Phần văn bản cần kể được truyện, chú trọng truyện truyền thuyết. 
- Phần tập làm văn, ôn kĩ văn kể chuyện mà em đã học.
- Chuẩn bị chu đáo kiến thức và dụng cụ kiểm tra.
E.Rút kinh nghiệm
 **************************
Tuần 18 	 Ngày soạn:14/12/2010
Tiết 70-71 Ngày dạy:14/12/2010
	 KIỂM TRA HỌC KÌ I
A/Mức độ cần đạt
- Hiểu được khái niệm từ loại và cho được ví dụ
- Nhớ được các thể loại truyện dân gian đã học
- Kể lại truyện bằng lời văn của mình theo yêu cầu.
B/ Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Oân tập chu đáo cho học sinh một cách hệ thống, dễ nhớ. Chú trọng kiến thức, kĩ năng trọng tâm.
2.Học sinh: Ôn tập chăm chỉ theo hướng dẫn của giáo viên.
C/Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: 6a1.....................................................
2.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của Hs
3.Bài mới : 
- Gv phổ biến quy chế kiểm tra, yêu cầu hs không mang tài liệu vào phòng thi.
- Gv phát đề cho hs( Đề của Phòng GD&ĐT huyện Đam Rông
- Hs làm bài
- Gv quan sát Hs cho đến hết giờ
- Gv thu bài kiểm tra, nhận xét
4. Hướng dẫn tự học: Về nhà xem lại các kiến thức có trong bài thi, tiếp tục suy nghĩ cách làm, tự đánh giá bài làm của mình.
D/Rút kinh nghiệm
Tuần 18 	 Ngày soạn:14/12/2010
Tiết 72 Ngày dạy:18/12/2010
 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A/Mức độ cần đạt
- Nhớ khái niệm cụm danh từ và cho được ví dụ
- Nắm vững các truyền thuyết đã học và ý nghĩa.
- Xây dựng bài văn kể chuyện về một truyện đã học
B/ Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Chấm bài, phân loại bài và nhận xét cụ thể.
2.Học sinh: Ôn lại các kiến thức có trong bài kiểm tra để đến lớp rút kinh nghiệm.
C/Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: 6a1.....................................................
2.Bài cũ: yêu cầu hs nhắc lại đề kiểm tra học kì 
3.Bài mới :
- Lời vào bài: Bài kiểm tra học kì quyết định rất lớn đến điểm Tbm học kì I. Tiết học hôm nay cô sẽ chữa bài kiểm tra học kì và công bố kết quả cho các em.
 - Bài mới:
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Đáp án và thang điểm
- Gv: Câu 1 yêu cầu làm gì?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Bạn nào có thể nhắc lại định nghĩa.
- Hs: Trả lời 
- Hs: cho vd về cụm danh từ
- Gv: nhận xét, ghi bảng.
- Gv: kể tên các truyền thuyết đã học?
- Hs:Trả lời
- Gv: ý nghĩa của truyện Thánh Giĩng?
- Hs:Trả lời
- Gv:Bạn nào có thể đóng vai bà đỡ Trần kể lại truyện “Con hổ có nghĩa” ?
- Hs: Tóm tắt, Gv ghi sự việc chính và thang điểm
Nhận xét chung
- Gv nhận xét cụ thể về ưu điểm, hạn chế.
Sửa lỗi cụ thể 
- Gv: Nêu các lỗi về kiến thức vè diễn đạt, chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi.
- Gv: Treo bảng phụ với những lỗi cụ thể. Gv yêu cầu HS phát hiện lỗi và sửa.
- Hs: chữa lỗi 
Gv đọc bài của Nam, Quốc cho lớp nghe
- Gv gọi hai HS phát bài cho lớp.
HS đọc bài của nhau và góp ý cho nhau cách sửa.
1.Đáp án và thang điểm
Câu 1: (2 điểm)
- Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành.(1điểm)
- Đặt câu: Hai học sinh ấy rất chăm chỉ. (1điểm)
Câu 2:(3 điểm)
- Kể được 5 truyền thuyết đã học (1 điểm)
- Truyện Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc cứu nước và tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại sâm của dân tộc ta (2 điểm)
Câu 3: (5 điểm)
- Yêu cầu chung
- Yêu cầu cụ thể ( xem đáp án ở tiết kiểm tra học kì I)
2.Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Nêu được khái niệm cụm danh từ
- Kể được các truyền thuyết đã học và ý nghĩa truyện Thánh Gióng
- Biết kể lại truyện ở ngôi thứ nhất.
2.Hạn chế:
- Không biết đặt câu có cụm danh từ, nhầm lẫn với cụm tính từ, động từ.
- Không đọc kĩ đề, chưa nắm vững truyện Con hổ có nghĩa
3. Sửa lỗi cụ thể
a, Lỗi kiến thức:
- Lẫn lộn cụm danh từ với danh từ
- Trái xoài nhà em ngọt lịm -> Những trái xoài nhà em ngọt lịm
- Con gà đẻ trứng-> con gà đẻ hai quả trứng
b,Lỗi diễn đạt
- Dùng từ: ngân lượng-> cục bạc, cắp đi->cõng đi.
- Lời văn: Dong dài không rõ nghĩa, lặp đi lặp lại nhiều quan hệ từ: và...và, rồi..rồi.
- Chính tả: chả ơn->trả ơn, vội vả->vội vã, nước xuối->nước suối...
4. Đọc bài khá
5.Trả bài- ghi điểm
Bảng thống kê điểm
Lớp
Sĩ số
 Điểm 
 9-10
 Điểm 
 7-8
 Điểm 
 5-6
 Điểm 
 >TB
 Điểm 
 3-4
 Điểm 
 1-2
 Điểm <TB
6A1
4.Hướng dẫn tự học
- Về nhà đọc lại khái niệm cụm danh từ, cho ví dụ
- Đọc lại truyện và viết bài viết vào vở
- Chuẩn bị bài “Bài học đường đời đầu tiên”. Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
D/Rút kinh nghiệm:
Trường THCS Kim Long	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. Năm học 2007 - 2008
	Môn Ngữ Văn 6
	Thời gian: 90 phút 
	(Không kể thời gian phát đề)
Phần I: Trắc nghiệm ( 4 điểm)
	Đọc kỹ đoạn văn và các câu hỏi, trả lời bằng cách ghi ra giấy đáp án đúng nhất.
	Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.
I/ Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào?
A. Con Rồng cháu Tiên.	B. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
C. Sự tích Hồ Gươm.	D. Thánh Gióng.
II/ Đoạn văn trên nhằm mục đích gì?
A. Tả cảnh sông nước.	B. Kể người và việc.
C. Kể về tác hại của lũ lụt.	D. Nêu cảm nghĩ về lũ lụt.
III/ Người kể trong đoạn văn trên ở ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất số ít.	B. Ngôi thứ nhất số nhiều.
C. Ngôi thứ hai.	D. Ngôi thứ ba.
IV/ Trong câu “Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước” có mấy cụm danh từ?
A. Một	B. Hai	C. Ba	D. Bốn
V/ Từ “ lềnh bềnh” có nghĩa là ở trạng thái nổi hẳn lên trên bề mặt và trôi nhẹ nhàng theo làn sóng, làn gió. Được giải nghĩa bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
A. Đúng	B. Sai
VI/ Câu “Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương” có mấy từ láy?
A. Một	B. Hai	C. Ba	D. Bốn	
VII/ Điền vào cho đầy đủ và chính xác các khái niệm sau:
A.  là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
B.  là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
C.  là tên gọi một loại sự vật.
D.  là nội dung mà từ biểu thị.
VIII/ Nối A với B sao cho phù hợp.
A	B
1. Con Rồng cháu Tiên	a. Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi.
2. Thánh Gióng	b. Thể hiện sức mạnh, ước mơ của người Việt Cổ muốn chế ngự thiên tai.
3. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.	c. Thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm.
4. Sự tích Hồ Gươm	d. Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống giặc Minh xâm lược.
Phần II: Tự luận ( 6 điểm)
Hãy kể lại buổi lễ kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam ( 20/11) ở trường em.

Tài liệu đính kèm:

  • docThuy Ngu Van 6 HK1 Nam hoc 20112012.doc