Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Cách làm bài nghị luận xã hội

Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Cách làm bài nghị luận xã hội

CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN XÃ HỘI

I. Dạng bài

II. Phạm vi – Yêu cầu - Điều kiện

- Nghị luận xã hội: Bàn bạc, trình bày ý kiến, quan điểm riêng của người viết về các vấn đề xã hội

- Điều kiện :

+ Có hiểu biết về vấn đề (có hiểu biết xã hội)

+ Biết cách nghị luận xã hội

III. Các dạng đề

1. Nghị luận về vấn đề tư tưởng - đạo lý.

- Phạm vi: Bàn về vấn đề thuộc tư tưởng - đạo lý - lối sống của con người, thường là vấn đề gần gũi: tính chất

đối với quan hệ, gia đình, bạn bè, ý thức trách nhiệm, tinh thần, phương pháp học tập, . Có thể được đề xuất trực

tiếp hoặc bằng một danh ngôn (một ý kiến, hai ý kiến trái chiều).

- Yêu cầu: Dùng các thao tác giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu đề làm sáng tỏ được vấn đề.

- Cách làm: Như một bài nghị luận thông thường với 2 bước:

1. Giải thích

2. Bình luận:

+ Vì sao? Lý giải vì sao phát sinh vấn đề.

+ Như thế nào? Chỉ ra biểu hiện của vấn đề. Người viết định dùng dẫn chứng gì để minh

chứng cho vấn đề.

+ Đề làm gì? Nêu bài học nhận thức và hành động

pdf 2 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 585Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Cách làm bài nghị luận xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu Khóa học Ngữ văn Luyện thi vào lớp 10 Nghị luận xã hội 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - 
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 
I. Dạng bài 
II. Phạm vi – Yêu cầu - Điều kiện 
- Nghị luận xã hội: Bàn bạc, trình bày ý kiến, quan điểm riêng của người viết về các vấn đề xã hội 
- Điều kiện : 
 + Có hiểu biết về vấn đề (có hiểu biết xã hội) 
 + Biết cách nghị luận xã hội 
III. Các dạng đề 
1. Nghị luận về vấn đề tư tưởng - đạo lý. 
- Phạm vi: Bàn về vấn đề thuộc tư tưởng - đạo lý - lối sống của con người, thường là vấn đề gần gũi: tính chất 
đối với quan hệ, gia đình, bạn bè, ý thức trách nhiệm, tinh thần, phương pháp học tập, . Có thể được đề xuất trực 
tiếp hoặc bằng một danh ngôn (một ý kiến, hai ý kiến trái chiều). 
- Yêu cầu: Dùng các thao tác giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu đề làm sáng tỏ được vấn đề. 
- Cách làm: Như một bài nghị luận thông thường với 2 bước: 
 1. Giải thích 
 2. Bình luận: 
 + Vì sao? Lý giải vì sao phát sinh vấn đề. 
 + Như thế nào? Chỉ ra biểu hiện của vấn đề. Người viết định dùng dẫn chứng gì để minh 
 chứng cho vấn đề. 
 + Đề làm gì? Nêu bài học nhận thức và hành động. 
- Vận dụng 
ĐỀ 1: BÀN VỀ ĐỨC TÍNH TRUNG THỰC 
a. Giải thích 
 - Tổng quát: Trung thực là đức tính cần có của con người. 
 - Cụ thể: 
 + Trung: hết lòng với mọi người – hết lòng với bản thân 
 + Thực : Thật 
 Có thể hiểu: trung thực là ngay thẳng, thật thà, luôn nói đúng chứ không xuyên tạc sự thực, với mọi người 
và với chính mình. 
2. Bình luận 
a. Vì sao phải trung thực 
 - Giúp hoàn thiện nhân cách. 
 - Được mọi người yêu mến, tôn trọng. 
Tài liệu Khóa học Ngữ văn Luyện thi vào lớp 10 Nghị luận xã hội 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - 
 - Có kiến thức thực giúp ta giàu có về tri thức kéo theo là sự thành đạt trong cuộc sống. 
 - Thực tiễn với bản thân, giúp sửa chữa được lỗi sai của bản thân để trở thành người tốt. 
 - Trung thực trong kinh doanh sẽ mang lại niềm tin, uy tín với khách hàng và đối tác dẫn đến hiệu quả kinh 
doanh cao. 
 - Trung thực làm xã hội ngày càng trong sạch, phát triển 
Ngược lại: 
 - Không trung thực với bản thân sẽ sinh ra ảo tưởng về chính mình, tự lừa dối mình. 
 - Không trung thực với mọi người sẽ làm xã hội rối loạn, thiệt hại cộng đồng (ví dụ: báo cáo số liệu kinh 
doanh thiếu trung thực sẽ làm xã hội đi xuống, thiệt hại kinh tế đất nước; chất lượng sản phẩm không trung thực gây 
ảnh hưởng đến người tiêu dùng, nghiêm trọng nhất là ảnh hưởng sức khỏe, niềm tin của người tiêu dùng) 
 - Đặc biệt, đây là căn bệnh lây lan nhanh làm xuống cấp đạo đức xã hội, phá bỏ nét đẹp truyền thống dân tộc. 
 - Thiếu trung thực sẽ dần làm mất đi niềm tin của mọi người với mình 
b. Trung thực như thế nào? 
 - Với mình: nghiêm khắc nhìn nhận đánh giá bản thân. 
 - Trong học tập: nghiêm túc không quay cóp trong học tập. 
 - Trong cuộc sống: sẵn sàng nhận lỗi, không báo cáo sai, tham lam lấy của người khác làm của mình, sản 
xuất kinh doanh sản phẩm có chất lượng đúng tiêu chuẩn 
 Nguồn: Hocmai.vn 
 Giáo viên: Doãn Đông 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcach lam bai nghi luan.pdf